text
stringlengths
0
3.93M
Kỷ luật Phó Chủ tịch và nguyên Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp VTV.vn - Thủ tướng Chính phủ quyết định thi hành kỷ luật đối với ông Huỳnh Minh Tuấn, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp và ông Nguyễn Thanh Hùng, nguyên Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp. Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Hòa Bình đã ký các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thi hành kỷ luật đối với Phó Chủ tịch và nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Tại Quyết định số 66/QĐ-TTg ngày 10/1/2025, Thủ tướng Chính phủ quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức Khiển trách đối với ông Huỳnh Minh Tuấn, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2021 - 2026, do đã có những vi phạm, khuyết điểm trong công tác và Tỉnh ủy Đồng Tháp đã thi hành kỷ luật Đảng. Thời gian thi hành kỷ luật tính từ ngày công bố Quyết định số 1421-QĐ/TU ngày 6/12/2024 của Tỉnh ủy Đồng Tháp. Tại Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 10/1/2025, Thủ tướng Chính phủ quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức Cảnh cáo đối với ông Nguyễn Thanh Hùng, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2021 - 2026, do đã có những vi phạm, khuyết điểm trong công tác và Tỉnh ủy Đồng Tháp đã thi hành kỷ luật Đảng. Thời gian thi hành kỷ luật tính từ ngày công bố Quyết định số 1422-QĐ/TU ngày 6/12/2024 của Tỉnh ủy Đồng Tháp.
là thị trấn thuộc huyện Hiki, tỉnh Saitama, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 10.540 người và mật độ dân số là 190 người/km2. Tổng diện tích thị trấn là 55,90 km2.
Lissotesta là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turbinidae. Các loài. Các loài trong chi "Lissotesta" gồm có:
Ribera Baja (Basque Erribera Beitia) là một đô thị trong tỉnh Araba (Álava), thuộc Xứ Basque, phía bắc Tây Ban Nha.
Asian Club Championship 1985–86 là phiên bản tổng thể thứ năm của giải bóng đá câu lạc bộ thường niên châu Á tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á, và quay trở lại châu Á lần đầu tiên sau 14 năm. Một số câu lạc bộ châu Á bắt đầu vòng loại vào mùa thu năm 1985. Vòng chung kết diễn ra tại Jeddah, Ả Rập Xê Út từ ngày 19 đến 29 tháng 1 năm 1986. Daewoo Royals vô địch Asian Club Championship lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ. Vòng loại. Tây Á 2. Tham dự từ GCC Champions League 1985. Trung Á. Các trận đấu diễn ra tại Sri Lanka <onlyinclude></onlyinclude> Đông Nam Á (ASEAN Champions Cup). Các trận đấu diễn ra tại Indonesia Đông Á 2. Tham dự ban đầu Vòng bảng. "Ghi chú: Seiko rút lui khỏi giải đấu, vì vậy Krama Yudha Tiga Berlian, đội nhất Bảng 4, nhưng thua playoff, tham dự." Bảng A. <onlyinclude></onlyinclude> Bảng B. <onlyinclude></onlyinclude>
Đoàn Xuân Hoa (tiếng Trung giản thể: 段春华, bính âm Hán ngữ: "Duàn Chūn Huá", sinh tháng 10 năm 1959, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, XVIII và là Ủy viên chính thức của khóa này trong 10 ngày cuối cùng của nhiệm kỳ, hiện là Bí thư Đảng tổ, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Thiên Tân. Ông từng là Thường vụ Thành ủy, Phó Tỉnh trưởng thường vụ Thiên Tân; Tổng thư ký Thành ủy kiêm Bí thư Ủy ban Công tác cơ quan Thành ủy Thiên Tân. Đoàn Xuân Hoa là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Thạc sĩ Luật học, Tiến sĩ Kinh tế học. Ông có toàn bộ sự nghiệp hơn 40 năm đều ở Thiên Tân. Xuất thân và giáo dục. Đoàn Xuân Hoa sinh tháng 10 năm 1959 tại huyện Dung Thành, thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Dung Thành, tới Thiên Tân năm 1978 và theo học Trường Kỹ thuật thị chính Thiên Tân và tốt nghiệp vào tháng 12 năm 1980 chuyên ngành hệ thống thoát nước tàu điện ngầm. Tháng 9 năm 1984, ông học khóa cán bộ chuyên tu 2 năm ngành quản lý Đảng chính tại Đại học Quảng bá điện thị Thiên Tân (天津广播电视大学, nay là Đại học Khai phóng Thiên Tân). Tháng 9 năm 1992, ông thi đỗ cao học ở Đại học Nam Khai, học chuyên ngành giáo dục tư tưởng chính trị ở Khoa Chính trị học, nhận bằng Thạc sĩ Luật học vào tháng 12 năm 1995. Tháng 9 năm 1998, ông tiếp tục là nghiên cứu sinh chuyên ngành kinh tế thế giới tại Sở Nghiên cứu Kinh tế quốc tế ở Nam Khai, trở thành Tiến sĩ Kinh tế học vào tháng 12 năm 2001. Đoàn Xuân Hoa được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 5 năm 1983, từng tham gia khóa bồi dưỡng cán bộ trung, thanh niên 1 năm từ tháng 3 năm 2000 đến tháng 1 năm 2001 tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Sự nghiệp. Thời kỳ đầu. Tháng 12 năm 1980, sau khi tốt nghiệp trường thị chính ở Thiên Tân, Đoàn Xuân Hoa được tuyển vào Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân, là cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc của Cục Kỹ thuật thị chính Thiên Tân. Tháng 6 năm 1983, ông là Phó Bí thư Đoàn cục và là Bí thư sau đó 2 tháng. Đến tháng 4 năm 1992, ông được thăng chức là Phó Bí thư Thành đoàn Thiên Tân, được bầu làm Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Thiên Tân vào tháng 1 năm 1996, rồi Bí thư Thành đoàn Thiên Tân từ tháng 5 năm 1997. Tháng 12 năm 2001, ông được điều tới huyện Ninh Hà, nhậm chức Bí thư Huyện ủy, cấp chính cục. Đến tháng 3 năm 2006, ông được điều lên Thành ủy Thiên Tân làm Phó Bí thư Đảng tổ, Chủ nhiệm Ủy ban Công tác nông thôn thành phố Thiên Tân. Lãnh đạo Thiên Tân. Tháng 6 năm 2007, Đoàn Xuân Hoa được bầu vào Ban Thường vụ Thành ủy Thiên Tân, cấp phó tỉnh, được phân công làm Tổng thư ký Thành ủy kiêm Bí thư Ủy ban Công tác cơ quan Thành ủy. Sau 7 năm ở cương vị này, ông chuyển chức sang khối đoàn thể nhân dân làm Chủ tịch Tổng Công hội Thiên Tân hơn nửa năm rồi nhậm chức Phó Bí thư Đảng tổ, Phó Tỉnh trưởng thường vụ Chính phủ Thiên Tân từ tháng 1 năm 2015, kiêm Viện trưởng Học viện Hành chính Thiên Tân, Chủ nhiệm Ủy ban Quản lý Khu thí nghiệm thương mại tự do Thiên Tân. Trước đó, tháng 11 năm 2012, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII nhiệm kỳ 2012–17, rồi bầu bổ sung làm Ủy viên chính thức trong kỳ họp thứ 7 ngày 14 tháng 10 năm 2017. Đây là kỳ họp cuối cùng của Ủy ban Trung ương Đảng khóa XVIII, Đoàn Xuân Hoa giữ chức Ủy viên chính thức trong 10 ngày cuối trong nhiệm kỳ này, và ở Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX vào ngày 24 tháng 10 năm 2017, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX. Ngày 29 tháng 1 năm 2018, Đoàn Xuân Hoa được bầu làm Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân thành phố Thiên Tân, và ông cũng là đại biểu Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII từ Thiên Tân. Cuối năm 2022, ông là đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu Thiên Tân.
BỘ TÀI CHÍNHTỔNG CỤC HẢI QUAN______________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc______________________________ Số: 614/QĐ-TCHQ Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy trình nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được vận chuyển từ kho hàng không sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh và ngược lại _________ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;Căn cứ Quyết định số 1669/QĐ-BTC ngày 03/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh. Căn cứ công văn số 1819/VPCP-HTQT ngày 23/3/2010 của Văn phòng Chính phủ về triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh; Căn cứ công văn số 10412/VPCP-KTTH ngày 19/12/2012 của Vãn phòng Chính phủ về triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp VSIP - tỉnh Bắc Ninh; Căn cứ công văn số 2275/TCHQ-BTC ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính về việc triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp VSIP - tỉnh Bắc Ninh. Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này: 1. Quy trình nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được vận chuyển từ kho hàng không sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh và ngược lại; 2. Biên bản bàn giao hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan từ kho hàng không kéo dài đến kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài (Mẫu HQ 01-BBBG); 3. Biên bản bàn giao hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài đến kho hàng không kéo dài (Mẫu HQ 02- BBBG) 4. Báo cáo số liệu xuất khẩu (Mẫu HQ 03- BCSLXK); 5. Báo cáo số liệu nhập khẩu (Mẫu HQ 04- BCSLNK); 6. Báo cáo số liệu xuất khẩu (Mẫu HQ 05- BCSLXK); 7. Báo cáo số liệu nhập khẩu (Mẫu HQ 06- BCSLNK). Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/3/2013. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới kể từ ngày văn bản mới có hiệu lực thi hành. Điều 3: Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận:- Như Điều 3;- Bộ Tài chính:+ Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);+ Vụ PC, Vụ CST (để phối hợp);- Website Hải quan;- Lưu: VT, GSQL (05b). KT. TỔNG CỤC TRƯỞNGPHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNGVũ Ngọc Anh QUY TRÌNH Nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh và ngược lại Mục I. Quy định chung Điều 1. Phạm vi áp dụng. Quy trình này hướng dẫn nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa được làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh (gọi tắt là kho hàng không kéo dài) và ngược lại, Điều 2. Đối tượng áp dụng. Cán bộ, công chức Hải quan. Điều 3. Quy định trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu giữa các Chi cục Hải quan liên quan. 1. Việc trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục và kiểm tra an ninh hàng không (dưới đây gọi tắt là hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu) giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài - Cục Hải quan thành phố Hà Nội và Chi cục Hải quan được giao quản lý kho hàng không kéo dài - Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh được thực hiện bằng Biên bản bàn giao (Mẫu HQ 01- BBBG, Mẫu HQ 02-BBBG). 2. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Chi cục Hải quan được giao quản lý kho hàng không kéo dài phải lập sổ theo dõi hàng hóa nhập khẩu, sổ theo dõi hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về các kho hàng không kéo dài và ngược lại để theo dõi, kiểm tra khi cần thiết. Sổ theo dõi hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu được lập trên máy tính phải có đầy đủ các tiêu chí: số thứ tự, số biên bản bàn giao, ngày lập biên bản bàn giao, tên hàng, tổng số kiện (riêng đối với hàng hóa xuất khẩu ghi rõ tổng số kiện thuộc tờ khai xuất khẩu số...ngày, tháng, năm...), tên doanh nghiệp, số lượng xe vận chuyển hàng hóa, biển kiểm soát từng xe vận chuyển hàng hóa, niêm phong hải quan, kết quả hồi báo Biên bản bàn giao. 3. Vào ngày 05 của tháng kế tiếp Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài có trách nhiệm báo cáo Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh số liệu thống kê và đánh giá tình hình (Mẫu HQ 03-BCSLXK và Mẫu HQ 04-BCSLNK). 4. Mỗi quý vào ngày 05 của tháng đầu tiên của quý kế tiếp Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh căn cứ nội dung báo cáo của Chi cục Hải quan có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) số liệu thống kê và đánh giá tình hình (Mẫu HQ 05-BCSLXK và Mẫu HQ 06- BCSLNK). Điều 4. Thời gian và tuyến đường vận chuyển hàng hóa. 1. Thời gian vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về các kho hàng không kéo dài và ngược lại thực hiện theo kế hoạch tuần / tháng do Công ty kinh doanh kho hàng không lập và gửi trước 24 giờ cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài để Chi cục Hải quan phân công, bố trí cán bộ, công chức thực hiện thủ tục giám sát. 2. Trường hợp có hàng hóa cần thiết phải đưa ra, vào kho hàng không kéo dài ngoài giờ quy định Chi cục Hải quan hướng dẫn Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài gửi văn bản đề nghị làm ngoài giờ để lãnh đạo Chi cục Hải quan xem xét quyết định theo quy định. 3. Hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài và ngược lại phải theo đúng tuyến đường, thời gian đăng ký trong Biên bản bàn giao hàng hóa. Điều 5. Một số quy định. Chi cục Hải quan quản lý Kho hàng không kéo dài hướng dẫn Công ty kinh doanh Kho hàng không kéo dài thực hiện một số công việc cụ thể như sau: 1. Đăng ký số lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu. 2. Lập hồ sơ chứng từ theo yêu cầu giám sát của cơ quan Hải quan cụ thể như sau: 2.1. Lập 02 bản kê vận tải đơn đối với hàng hóa nhập khẩu được chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài; 2.2. Lập 02 Bản kê vận tải đơn hoặc Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu của từng tờ khai xuất khẩu theo từng chuyến hàng; 3. Có trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển từ kho hàng không kéo dài đến kho hàng không tại Sân bay quốc tế Nội Bài; đảm bảo nguyên trạng của hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ kho hàng không tại Sân bay quốc tế Nội Bài về Kho hàng không kéo dài; 4. Có trách nhiệm đảm bảo vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu theo đúng tuyến đường và thời gian đăng ký trong Biên bản bàn giao; đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan theo quy định. 5. Luân chuyển hồ sơ hải quan đã được niêm phong hải quan giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài và ngược lại; Mục II. Hướng dẫn cụ thể về quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu Công chức Hải quan thực hiện thủ tục giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu từ kho hàng không sân bay quốc tế Nội Bài chuyển về các kho hàng không kéo dài và ngược lại. Điều 6. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài 6.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu. Bước 1. Tiếp nhận bộ hồ sơ hải quan. 1. Tiếp nhận bộ hồ sơ hải quan do Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài chuyển đến. 2. Tiếp nhận Biên bản bàn giao hàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Biên bản bàn giao) (bản chính, do Chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài lập ra giao cho doanh nghiệp) từ Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài. 3. Kiểm tra tình trạng niêm phong hồ sơ hải quan. Bước 2. Thực hiện giám sát. 1. Kiểm tra, đối chiếu Biên bản bàn giao, hồ sơ hải quan với số hiệu phương tiện vận tải và tình trạng bên ngoài phương tiện vận tải, niêm phong hải quan, tình trạng hàng hóa được vận chuyển; 2. Giám sát xếp dỡ hàng hóa nhập kho và đối chiếu với Biên bản bàn giao, hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài gửi, vào sổ theo dõi hàng nhập khẩu. Trường hợp phát hiện niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng; mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu thì tiến hành lập biên bản chứng nhận. Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài có trách nhiệm phối hợp Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và các bên có liên quan để làm rõ và xử lý theo quy định. 4. Tiến hành niêm phong kho hàng không kéo dài theo quy định. 5. Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ vào Biên bản bàn giao và Bản kê vận tải đơn hàng không. Bước 3. Thực hiện xác nhận hồi báo. 1. Xác nhận trên Biên bản bàn giao về thực tế tiếp nhận hàng nhập khẩu, nội dung xác nhận gồm: tình trạng bên ngoài lô hàng, niêm phong hải quan, thời gian phương tiện vận tải vận tải chở hàng đến, các dấu hiệu bất thường (nếu có). Ký tên và đóng dấu công chức vào Biên bản bàn giao và Bản kế vận tải đơn hàng không. 2. Trường hợp những lô hàng nhập khẩu có dấu hiệu bất thường thì phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài, Đội kiểm soát, các đơn vị chức năng liên quan để yêu cầu Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài giải trình và xác minh làm rõ. Bước 4. Niêm phong và bàn giao hồ sơ hải quan. 1. Hồ sơ hải quan gồm: - 01 Biên bản bàn giao đã được xác nhận của công chức giám sát; - 01 Bản kê vận tải đơn hàng không đã được xác nhận của công chức giám sát; 2. Chuyển bộ hồ sơ đã niêm phong hải quan cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài ngay trong ngày. Trường hợp những lô hàng cần thiết phải vận chuyển ngoài giờ hành chính thi Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài thực hiện chuyển hồ sơ đã niêm phong hải quan vào sáng ngày hôm sau. 3. Hồi báo cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài để thanh khoản theo quy định. Bước 5. Lưu trữ hồ sơ hải quan. 1. Hồ sơ lưu gồm: Biên bản bàn giao (01 bản chính), Bản kê vận tải đơn (01 bản chính); 2. Lưu hồ sơ theo quy định. 6.2 Đối với hàng hóa xuất khẩu. Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài. Bước 2. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. 1. Giám sát hàng hóa đã làm thủ tục khi đưa vào kho hàng không kéo dài để chờ kiểm tra an ninh hàng không hoặc chờ vận chuyển đến kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài (đã kiểm tra an ninh hàng không); 2. Kiểm tra đối chiếu hàng hóa đã làm thủ tục hải quan (đã kiểm tra an ninh hàng không) với nội dung hồ sơ hải quan. Giám sát hàng hóa đã làm thủ tục (bao gồm cả hàng xuất khẩu đã làm thủ tục được đưa ra khỏi kho, kiểm tra an ninh hàng không) trước khi xếp hàng lên xe chuyên dụng (xe đã đăng ký với Chi cục Hải quan) để vận chuyển đến kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài. 3. Niêm phong hải quan từng chuyến xe vận chuyển hàng hóa theo qui định. Bước 3. Lập Biên bản bàn giao và bàn giao hồ sơ hải quan. 1. Biên bản bàn giao hàng hóa xuất khẩu ( dưới đây gọi tắt là Biên bản bàn giao) được lập thành 02 bản (theo Mẫu HQ 01-BBBG); - Giao 01 bản cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường đi; - 01 bản lưu cùng hồ sơ hải quan để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. 2. Bộ hồ sơ hải quan gồm: - Biên bản bàn giao: 01 bản chính; - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan) có xác nhận “thông quan” tại ô 30 trên tờ khai điện tử của Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài đối với mỗi lô hàng xuất khẩu: 01 bản; - Bản kê vận tải đơn hàng không hoặc Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu tương ứng với từng tờ khai hàng xuất khẩu (các trường hợp chưa lập vận tải đơn hàng không) do Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài lập, có ký tên và đóng dấu của công chức hải quan giám sát kho hàng không kéo dài: 02 bản chính. 3. Niêm phong hồ sơ hải quan; giao hồ sơ hải quan đã niêm phong cho đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. Bước 4. Theo dõi hàng hóa xuất khẩu. Nhập máy các thông tin cần quản lý (nội dung nhập máy gồm số Biên bản bàn giao, số tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tên hàng, số lượng kiện, biển kiểm soát phương tiện vận tải, số Bản kê vận tải đơn hoặc số Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu) và theo dõi hàng xuất khẩu đã làm thủ tục, đã kiểm tra an ninh hàng không và hồ sơ hải quan ngay sau khi giao cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài cho đến khi nhận được hồ sơ hồi báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. Hồ sơ hồi báo gồm các chứng từ đã được xác nhận dưới đây: - 01 Biên bản bàn giao: bản chính; - 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu: bản chính; - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có chữ ký và dấu công chức giám sát thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. Bước 5. Thanh khoản và lưu hồ sơ hải quan. Thanh khoản hồ sơ hàng hóa xuất khẩu chuyển từ kho hàng không kéo dài tới Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài như sau: 1. Hồ sơ thanh khoản gồm: - 01 Biên bản bàn giao có công chức giám sát (bản chính); - 01 Tờ khai xuất khẩu có xác nhận của công chức giám sát (bản lưu Hải quan); - 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu có chữ ký và dấu công chức giám sát. 2. Thủ tục thanh khoản: Căn cứ nội dung xác nhận hồi báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài trên Biên bản bàn giao để kiểm tra, đối chiếu với nội dung trên Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài lập: 2.1. Nếu không có nội dung bất thường: công chức Hải quan xác nhận nội dung “hồ sơ đã thanh khoản” tại góc phải của Biên bản bàn giao (phía trên cụm từ Biên bản bàn giao). 2.2. Nếu có nội dung bất thường (niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng, mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu) trước khi xác nhận nội dung thanh khoản theo hướng dẫn tại điểm 2.1 nêu trên thì công chức Hải quan báo cáo lãnh đạo Chi cục Hải quan trực tiếp phụ trách về nội dung bất thường. Lãnh đạo Chi cục Hải quan chỉ đạo đơn vị thực hiện quản lý theo dõi trên máy tính đối với các trường hợp bất thường để có biện pháp nghiệp vụ khi thực hiện thủ tục đối với lô hàng xuất khẩu tiếp theo. 3. Lưu hồ sơ theo quy định hiện hành. Điều 7. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài. 7.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu. Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ. Tiếp nhận hồ sơ từ các Công ty phục vụ hàng hóa tại sân bay quốc tế Nội Bài gồm: 1. Bản kê vận đơn: bản chính; 2. Vận đơn được thể hiện trên Bản kê vận đơn: 01 bản chính. Bước 2. Thực hiện giám sát 1. Kiểm tra, giám sát hàng xuất kho và việc nhận hàng của đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài. 2. Đối chiếu hàng của lô hàng nhập khẩu với từng vận đơn hàng không; tình trạng của hàng hóa vận chuyển về kho hàng không kéo dài. 3. Kiểm tra thùng xe chuyên dùng trước khi xếp hàng lên xe, giám sát việc xếp hàng lên xe chuyên dùng. 4. Niêm phong hải quan đối với từng xe dưới sự chứng kiến của Công ty phục vụ hàng hóa tại sân bay quốc tế Nội Bài. Bước 3. Lập Biên bản bàn giao 1. Lập Biên bản bàn giao đối với hàng hóa nhập khẩu (dưới đây gọi tắt là Biên bản bàn giao) (theo Mẫu HQ 02-BBBG) thành 02 bản; 2. Giao 01 Biên bản bàn giao cho đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài làm chứng từ vận chuyển hàng hóa đi đường; 3. Niêm phong hồ sơ hải quan gồm: - 01 bản Biên bản bàn giao: bản chính; - 01 Phiếu xuất kho: bản sao; - Bản kê vận tải đơn: bản chính. 4. Giao hồ sơ hải quan đã niêm phong cho đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để chuyển cho Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài. 5. Theo dõi từng lô hàng, từng chuyến xe vận chuyển hàng nhập khẩu về kho hàng không kéo dài cho đến khi nhận được hồ sơ hồi báo của Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài gồm: - 01 Biên bản bàn giao (bản chính); - 01 Bản kê vận tải đơn hàng không (bản sao). Bước 4. Thanh khoản, lưu hồ sơ hải quan. Thanh khoản hồ sơ hàng nhập khẩu chuyển từ Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài tới như sau: 1. Hồ sơ thanh khoản gồm: - 01 Biên bản bàn giao có xác nhận công chức Hải quan giám sát kho hàng không kéo dài (bản chính); - 01 Bản kê vận tải đơn hàng không có chữ ký và dấu công chức Hải quan giám sát kho hàng không kéo dài. 2. Thủ tục thanh khoản: Căn cứ nội dung xác nhận hồi báo của Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài trên Biên bản bàn giao để kiểm tra, đối chiếu với nội dung trên Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài lập: 2.1. Nếu không có nội dung bất thường: công chức xác nhận nội dung “hồ sơ đã thanh khoản” tại góc phải của Biên bản bàn giao (phía trên cụm từ Biên bản bàn giao). 2.2. Nếu có nội dung bất thường (niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng, mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu) trước khi xác nhận nội dung thanh khoản theo hướng dẫn tại điểm 2.1 nêu trên thì công chức Hải quan báo cáo lãnh đạo Chi cục trực tiếp phụ trách về nội dung bất thường. Lãnh đạo Chi cục chỉ đạo đơn vị thực hiện quản lý theo dõi trên máy tính đối với các trường hợp bất thường để có biện pháp nghiệp vụ khi thực hiện thủ tục đối với lô hàng nhập khẩu vận chuyển đến Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài tiếp theo. 3. Lưu hồ sơ theo quy định. 7.2.Đối với hàng hóa xuất khẩu. Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan. 1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan và hàng xuất khẩu đã làm thủ tục (đã kiểm tra an ninh hàng không) do Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài nộp và xuất trình. 2. Tiếp nhận Biên bản bàn giao hàng hóa xuất khẩu (dưới đây gọi tắt là Biên bản bàn giao) từ công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài kinh doanh kho hàng không kéo dài (bản chính, do Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài lập ra giao cho công ty). 3. Kiểm tra tình trạng niêm phong hồ sơ hải quan. Bước 2. Thực hiện công tác giám sát 1. Kiểm tra, đối chiếu nội dung trên Biên bản bàn giao, hồ sơ hải quan với số hiệu phương tiện vận tải, tình trạng bên ngoài phương tiện vận tải, niêm phong hải quan, tình trạng hàng hóa được vận chuyển; 2. Giám sát bốc xếp hàng hóa đưa lên tàu bay hoặc đưa vào kho chờ chuyến bay xuất cảnh vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; nhập máy các thông tin cần theo dõi quản lý hàng hóa xuất khẩu theo các nội dung sau: số Biên bản bàn giao, số tờ khai hải quan xuất khẩu, tên hàng, số lượng kiện, số Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu. Bước 3. Thực hiện xác nhận hồi báo. 1. Xác nhận trên biên bản bàn giao về thực tế tiếp nhận hàng xuất khẩu, nội dung xác nhận gồm: tình trạng bên ngoài lô hàng, niêm phong hải quan, thời gian phương tiện vận tải vận tải chở hàng đến, các dấu hiệu bất thường nếu có. Ký tên và đóng dấu công chức vào Biên bản bàn giao và Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu. 2. Trường hợp những lô hàng xuất khẩu có dấu hiệu bất thường thì phối hợp với Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài, Đội kiểm soát, các đơn vị chức năng liên quan để yêu cầu người khai hải quan / Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài giải trình và xác minh làm rõ; thực hiện việc xử lý như sau: a. Nếu có căn cứ xác định vi phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý (nếu vượt thẩm quyền) theo quy định; b. Nếu có căn cứ xác định không vi phạm thì thực hiện các nội dung theo bước 2, khoản 7. 2 điều 7 quy trình này. c. Nếu không đủ cơ sở kết luận có vi phạm hay không vi phạm thì chuyển hồ sơ và thông tin cho Đội Kiểm soát, Chi cục Kiểm tra sau thông quan để tiếp tục làm rõ. 3. Xác nhận tờ khai: Công chức xác nhận hàng qua khu vực giám sát, ký tên và đóng dấu công chức vào ô 31 trên tờ khai xuất khẩu hoặc tờ khai hải quan điện tử. Bước 4. Niêm phong và bàn giao hồ sơ hải quan. 1. Bộ hồ sơ hải quan gồm: - 01 Biên bản bàn giao: bản chính; - 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu: bản chính; - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu: bản chính; 2. Chuyển hồ sơ đã niêm phong hải quan cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để chuyển cho Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài, thực hiện thanh khoản và lưu hồ sơ. Bước 5. Lưu hồ sơ hải quan. 1. Hồ sơ lưu gồm: - Biên bản bàn giao (01 bản chính); - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (bản sao), - Bản kê vận tải đơn / Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu (01 bản sao). 2. Lưu hồ sơ theo quy định. Mục III. Tổ chức thực hiện Điều 8. Trách nhiệm của Lãnh đạo Cục. 1. Có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy trình này; 2. Giải quyết các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh vượt thẩm quyền của Chi cục trong quá trình làm thủ tục hải quan; báo cáo xin chỉ đạo của cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết của Cục. 3. Xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của Cục trưởng. Điều 9. Trách nhiệm của lãnh đạo Chi cục. 1. Phân công, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công chức được phân công nhiệm vụ thực hiện đúng các quy định của chính sách, pháp luật, quy trình thủ tục hải quan; bố trí công chức, lãnh đạo Đội có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc được giao, theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu, không gây phiền hà ách tắc; chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật việc tổ chức thực hiện quy trình tại đơn vị. 2. Trực tiếp xử lý các việc thuộc thẩm quyền của lãnh đạo Chi cục trong quy trình, cụ thể: 2.1. Giải quyết các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh vượt thẩm quyền của cấp dưới trong quá trình làm thủ tục hải quan; báo cáo xin chỉ đạo của cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết của Chi cục. 2.2. Xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng; hoàn tất thủ tục và chuyển hồ sơ các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cấp trên. 2.3. Các việc khác có liên quan. Điều 10. Trách nhiệm của công chức. 1. Chấp hành sự phân công, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc của lãnh đạo phụ trách. 2. Chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật việc thực hiện các công việc được giao trong quy trình này và các quy định có liên quan. 3. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định được làm và không được làm đối với cán bộ, công chức. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNGPHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNGVũ Ngọc Anh HQ01-BBBG CƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- Số:          /BB-CQBHVB BIÊN BẢN BÀN GIAO Hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ Kho hàng không kéo dài ……………… đến Kho hàng Sân bay quốc tế Nội Bài I. Bàn giao chuyến hàng xuất khẩu Hồi .... giờ ….. phút, ngày .... tháng .... năm…….., tại Kho hàng không kéo dài …… 1. Tổng số lô hàng xuất khẩu ………; tổng số kiện ……………; Tổng số tờ khai xuất khẩu………………………………………………………. (kèm Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết từng lô hàng xuất khẩu). 2. Số lượng xe chuyên dùng:………………. ; Biển kiểm soát xe: ………………….. 3. Niêm phong hải quan: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 4. Tình trạng hàng hóa: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Đại diện Công ty KDkho hàng không kéo dài(Ký, ghi rõ họ tên) Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài(Công chức ký tên và đóng dấu công chức) II. Tiếp nhận chuyến hàng xuất khẩu 1. Hồi giờ .... phút……, ngày …….tháng ……năm……. , tại Kho SBQT Nội Bài. 2. Xác nhận tình trạng niêm phong hải quan, tình trạng hàng hóa xuất khẩu: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đại diện Công ty CPDVhàng hóa Nội Bài(Ký, ghi rõ họ tên) Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài(Công chức ký tên và đóng dấu công chức) HQ02-BBBG CƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- Số:          /BB-CQBHVB BIÊN BẢN BÀN GIAO Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ Kho hàng Sân bay quốc tế Nội Bài đến Kho hàng không kéo dài………………………………………. I. Bàn giao chuyến hàng nhập khẩu Hồi .... giờ ….. phút, ngày .... tháng .... năm…….., tại Kho SBQT Nội Bài. 1. Tổng số lô hàng nhập khẩu ………; tổng số kiện ……………; (kèm Bản kê vận tải đơn hàng không). 2. Số lượng xe chuyên dùng:………………. ; Biển kiểm soát xe: ………………….. 3. Niêm phong hải quan: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 4. Tình trạng hàng hóa: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đại diện Công ty CPDVhàng hóa Nội Bài(Ký, ghi rõ họ tên) Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài(Công chức ký tên và đóng dấu công chức) II. Tiếp nhận chuyến hàng nhập khẩu 1. Hồi giờ .... phút…, ngày ….tháng …năm……. , tại Kho hàng không kéo dài… ………………………… 2. Xác nhận tình trạng niêm phong hải quan, tình trạng hàng hóa xuất khẩu: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Đại diện Công ty kinh doanhkho hàng không kéo dài(Ký, ghi rõ họ tên) Chi cục Hải quan Quản lýkho hàng không kéo dài(Công chức ký tên và đóng dấu công chức) HQ03-BCSLNK CƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- Số:          /BC-CQBHVB Bắc Ninh, ngày  tháng  năm 2013 BÁO CÁO Số liệu hàng hóa xuất khẩu tháng……… năm 201…… tại kho hàng không kéo dài……… 1/ Thống kê số liệu hàng hóa xuất khẩu: Vận đơn Số kiện Lượng hàng (Kg) Số lượng TK Xuất Trị giá xuất khẩu (USD) Tổng số thuế đã nộp (VND) Ghi chú XKD TX XDT XSXXK XKD TX XDT XSXXK 2/ Vướng mắc trong quá trình thực hiện: Vậy, Chi cục Hải quan ………..báo cáo……….  biết để tổng hợp./. CHI CỤC TRƯỞNG HQ 04-BCSLNK CƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- Số:          /BC-CQBHVB Bắc Ninh, ngày  tháng  năm 2013 BÁO CÁO Số liệu hàng hóa nhập khẩu tháng……… năm 201…… tại kho hàng không kéo dài……… 1/ Thống kê số liệu hàng hóa nhập khẩu: Vận đơn Số kiện Lượng hàng (Kg) Số lượng TK Nhập Trị giá nhập khẩu (USD) Tổng số thuế đã nộp (VND) Ghi chú NKD TX NDT NSXXK NKD TN NDT NSXXK 2/ Vướng mắc trong quá trình thực hiện: Vậy, Chi cục Hải quan ………..báo cáo……….  biết để tổng hợp./. CHI CỤC TRƯỞNG HQ 05-BCSLNK CƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- Số:          /BC-CQBHVB Bắc Ninh, ngày  tháng  năm 2013 BÁO CÁO Số liệu hàng hóa xuất khẩu Quý……… năm 201…… tại kho hàng không kéo dài……… 1/ Thống kê số liệu hàng hóa xuất khẩu: Thời gian Tổng số vận đơn Số kiện Lượng hàng (Kg) Số lượng TK Xuất Trị giá xuất khẩu (USD) Tổng thu nộp ngân sách (VND) Ghi chú XKD TX XDT XSXXK XKD TX XDT XSXXK Tháng……… Tháng……… Tháng……… Tổng cộng 2/ Vướng mắc trong quá trình thực hiện: Vậy, Cục Hải quan ………..báo cáo Cục GSQL biết để tổng hợp./. CỤC TRƯỞNG HQ 06-BCSLNK CƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- Số:          /BC-CQBHVB Bắc Ninh, ngày  tháng  năm 2013 BÁO CÁO Số liệu hàng hóa nhập khẩu Quý……… năm 201…… tại kho hàng không kéo dài……… 1/ Thống kê số liệu hàng hóa xuất khẩu: Thời gian Tổng số vận đơn Số kiện Lượng hàng (Kg) Số lượng TK Nhập Trị giá xuất khẩu (USD) Tổng số thuế đã nộp (VND) Ghi chú NKD TN NDT NSXXK NKD TN NDT NSXXK Tháng……… Tháng……… Tháng……… Tổng cộng 2/ Vướng mắc trong quá trình thực hiện: Vậy, Cục Hải quan ………..báo cáo Cục GSQL biết để tổng hợp./. CỤC TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHTỔNG CỤC HẢI QUAN______________CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc______________________________Số: 614/QĐ-TCHQHà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013QUYẾT ĐỊNHBan hành quy trình nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được vận chuyển từ kho hàng không sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh và ngược lại_________TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUANCăn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;Căn cứ Quyết định số 1669/QĐ-BTC ngày 03/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh.Căn cứ công văn số 1819/VPCP-HTQT ngày 23/3/2010 của Văn phòng Chính phủ về triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh;Căn cứ công văn số 10412/VPCP-KTTH ngày 19/12/2012 của Vãn phòng Chính phủ về triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp VSIP - tỉnh Bắc Ninh;Căn cứ công văn số 2275/TCHQ-BTC ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính về việc triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp VSIP - tỉnh Bắc Ninh.Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan.QUYẾT ĐỊNHĐiều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này:1. Quy trình nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được vận chuyển từ kho hàng không sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh và ngược lại;2. Biên bản bàn giao hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan từ kho hàng không kéo dài đến kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài (Mẫu HQ 01-BBBG);3. Biên bản bàn giao hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài đến kho hàng không kéo dài (Mẫu HQ 02- BBBG)4. Báo cáo số liệu xuất khẩu (Mẫu HQ 03- BCSLXK);5. Báo cáo số liệu nhập khẩu (Mẫu HQ 04- BCSLNK);6. Báo cáo số liệu xuất khẩu (Mẫu HQ 05- BCSLXK);7. Báo cáo số liệu nhập khẩu (Mẫu HQ 06- BCSLNK).Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/3/2013. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới kể từ ngày văn bản mới có hiệu lực thi hành.Điều 3: Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận:- Như Điều 3;- Bộ Tài chính:+ Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);+ Vụ PC, Vụ CST (để phối hợp);- Website Hải quan;- Lưu: VT, GSQL (05b).KT. TỔNG CỤC TRƯỞNGPHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNGVũ Ngọc AnhQUY TRÌNHNghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh và ngược lạiMục I. Quy định chungĐiều 1. Phạm vi áp dụng.Quy trình này hướng dẫn nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa được làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh (gọi tắt là kho hàng không kéo dài) và ngược lại,Điều 2. Đối tượng áp dụng.Cán bộ, công chức Hải quan.Điều 3. Quy định trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu giữa các Chi cục Hải quan liên quan.1. Việc trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục và kiểm tra an ninh hàng không (dưới đây gọi tắt là hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu) giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài - Cục Hải quan thành phố Hà Nội và Chi cục Hải quan được giao quản lý kho hàng không kéo dài - Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh được thực hiện bằng Biên bản bàn giao (Mẫu HQ 01- BBBG, Mẫu HQ 02-BBBG). 2. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Chi cục Hải quan được giao quản lý kho hàng không kéo dài phải lập sổ theo dõi hàng hóa nhập khẩu, sổ theo dõi hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về các kho hàng không kéo dài và ngược lại để theo dõi, kiểm tra khi cần thiết.Sổ theo dõi hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu được lập trên máy tính phải có đầy đủ các tiêu chí: số thứ tự, số biên bản bàn giao, ngày lập biên bản bàn giao, tên hàng, tổng số kiện (riêng đối với hàng hóa xuất khẩu ghi rõ tổng số kiện thuộc tờ khai xuất khẩu số...ngày, tháng, năm...), tên doanh nghiệp, số lượng xe vận chuyển hàng hóa, biển kiểm soát từng xe vận chuyển hàng hóa, niêm phong hải quan, kết quả hồi báo Biên bản bàn giao.3. Vào ngày 05 của tháng kế tiếp Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài có trách nhiệm báo cáo Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh số liệu thống kê và đánh giá tình hình (Mẫu HQ 03-BCSLXK và Mẫu HQ 04-BCSLNK).4. Mỗi quý vào ngày 05 của tháng đầu tiên của quý kế tiếp Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh căn cứ nội dung báo cáo của Chi cục Hải quan có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) số liệu thống kê và đánh giá tình hình (Mẫu HQ 05-BCSLXK và Mẫu HQ 06- BCSLNK).Điều 4. Thời gian và tuyến đường vận chuyển hàng hóa.1. Thời gian vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về các kho hàng không kéo dài và ngược lại thực hiện theo kế hoạch tuần / tháng do Công ty kinh doanh kho hàng không lập và gửi trước 24 giờ cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài để Chi cục Hải quan phân công, bố trí cán bộ, công chức thực hiện thủ tục giám sát.2. Trường hợp có hàng hóa cần thiết phải đưa ra, vào kho hàng không kéo dài ngoài giờ quy định Chi cục Hải quan hướng dẫn Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài gửi văn bản đề nghị làm ngoài giờ để lãnh đạo Chi cục Hải quan xem xét quyết định theo quy định.3. Hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài và ngược lại phải theo đúng tuyến đường, thời gian đăng ký trong Biên bản bàn giao hàng hóa.Điều 5. Một số quy định.Chi cục Hải quan quản lý Kho hàng không kéo dài hướng dẫn Công ty kinh doanh Kho hàng không kéo dài thực hiện một số công việc cụ thể như sau:1. Đăng ký số lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu.2. Lập hồ sơ chứng từ theo yêu cầu giám sát của cơ quan Hải quan cụ thể như sau:2.1. Lập 02 bản kê vận tải đơn đối với hàng hóa nhập khẩu được chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài;2.2. Lập 02 Bản kê vận tải đơn hoặc Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu của từng tờ khai xuất khẩu theo từng chuyến hàng;3. Có trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển từ kho hàng không kéo dài đến kho hàng không tại Sân bay quốc tế Nội Bài; đảm bảo nguyên trạng của hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ kho hàng không tại Sân bay quốc tế Nội Bài về Kho hàng không kéo dài;4. Có trách nhiệm đảm bảo vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu theo đúng tuyến đường và thời gian đăng ký trong Biên bản bàn giao; đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan theo quy định.5. Luân chuyển hồ sơ hải quan đã được niêm phong hải quan giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài và ngược lại;Mục II. Hướng dẫn cụ thể về quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩuCông chức Hải quan thực hiện thủ tục giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu từ kho hàng không sân bay quốc tế Nội Bài chuyển về các kho hàng không kéo dài và ngược lại.Điều 6. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài6.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu.Bước 1. Tiếp nhận bộ hồ sơ hải quan.1. Tiếp nhận bộ hồ sơ hải quan do Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài chuyển đến.2. Tiếp nhận Biên bản bàn giao hàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Biên bản bàn giao) (bản chính, do Chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài lập ra giao cho doanh nghiệp) từ Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài.3. Kiểm tra tình trạng niêm phong hồ sơ hải quan.Bước 2. Thực hiện giám sát.1. Kiểm tra, đối chiếu Biên bản bàn giao, hồ sơ hải quan với số hiệu phương tiện vận tải và tình trạng bên ngoài phương tiện vận tải, niêm phong hải quan, tình trạng hàng hóa được vận chuyển;2. Giám sát xếp dỡ hàng hóa nhập kho và đối chiếu với Biên bản bàn giao, hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài gửi, vào sổ theo dõi hàng nhập khẩu.Trường hợp phát hiện niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng; mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu thì tiến hành lập biên bản chứng nhận. Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài có trách nhiệm phối hợp Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và các bên có liên quan để làm rõ và xử lý theo quy định.4. Tiến hành niêm phong kho hàng không kéo dài theo quy định.5. Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ vào Biên bản bàn giao và Bản kê vận tải đơn hàng không.Bước 3. Thực hiện xác nhận hồi báo.1. Xác nhận trên Biên bản bàn giao về thực tế tiếp nhận hàng nhập khẩu, nội dung xác nhận gồm: tình trạng bên ngoài lô hàng, niêm phong hải quan, thời gian phương tiện vận tải vận tải chở hàng đến, các dấu hiệu bất thường (nếu có). Ký tên và đóng dấu công chức vào Biên bản bàn giao và Bản kế vận tải đơn hàng không.2. Trường hợp những lô hàng nhập khẩu có dấu hiệu bất thường thì phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài, Đội kiểm soát, các đơn vị chức năng liên quan để yêu cầu Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài giải trình và xác minh làm rõ.Bước 4. Niêm phong và bàn giao hồ sơ hải quan.1. Hồ sơ hải quan gồm:- 01 Biên bản bàn giao đã được xác nhận của công chức giám sát;- 01 Bản kê vận tải đơn hàng không đã được xác nhận của công chức giám sát;2. Chuyển bộ hồ sơ đã niêm phong hải quan cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài ngay trong ngày. Trường hợp những lô hàng cần thiết phải vận chuyển ngoài giờ hành chính thi Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài thực hiện chuyển hồ sơ đã niêm phong hải quan vào sáng ngày hôm sau.3. Hồi báo cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài để thanh khoản theo quy định.Bước 5. Lưu trữ hồ sơ hải quan.1. Hồ sơ lưu gồm: Biên bản bàn giao (01 bản chính), Bản kê vận tải đơn (01 bản chính);2. Lưu hồ sơ theo quy định.6.2 Đối với hàng hóa xuất khẩu.Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan.Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài.Bước 2. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.1. Giám sát hàng hóa đã làm thủ tục khi đưa vào kho hàng không kéo dài để chờ kiểm tra an ninh hàng không hoặc chờ vận chuyển đến kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài (đã kiểm tra an ninh hàng không);2. Kiểm tra đối chiếu hàng hóa đã làm thủ tục hải quan (đã kiểm tra an ninh hàng không) với nội dung hồ sơ hải quan. Giám sát hàng hóa đã làm thủ tục (bao gồm cả hàng xuất khẩu đã làm thủ tục được đưa ra khỏi kho, kiểm tra an ninh hàng không) trước khi xếp hàng lên xe chuyên dụng (xe đã đăng ký với Chi cục Hải quan) để vận chuyển đến kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài.3. Niêm phong hải quan từng chuyến xe vận chuyển hàng hóa theo qui định.Bước 3. Lập Biên bản bàn giao và bàn giao hồ sơ hải quan.1. Biên bản bàn giao hàng hóa xuất khẩu ( dưới đây gọi tắt là Biên bản bàn giao) được lập thành 02 bản (theo Mẫu HQ 01-BBBG);- Giao 01 bản cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường đi;- 01 bản lưu cùng hồ sơ hải quan để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.2. Bộ hồ sơ hải quan gồm:- Biên bản bàn giao: 01 bản chính;- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan) có xác nhận “thông quan” tại ô 30 trên tờ khai điện tử của Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài đối với mỗi lô hàng xuất khẩu: 01 bản;- Bản kê vận tải đơn hàng không hoặc Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu tương ứng với từng tờ khai hàng xuất khẩu (các trường hợp chưa lập vận tải đơn hàng không) do Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài lập, có ký tên và đóng dấu của công chức hải quan giám sát kho hàng không kéo dài: 02 bản chính.3. Niêm phong hồ sơ hải quan; giao hồ sơ hải quan đã niêm phong cho đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.Bước 4. Theo dõi hàng hóa xuất khẩu.Nhập máy các thông tin cần quản lý (nội dung nhập máy gồm số Biên bản bàn giao, số tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tên hàng, số lượng kiện, biển kiểm soát phương tiện vận tải, số Bản kê vận tải đơn hoặc số Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu) và theo dõi hàng xuất khẩu đã làm thủ tục, đã kiểm tra an ninh hàng không và hồ sơ hải quan ngay sau khi giao cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài cho đến khi nhận được hồ sơ hồi báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.Hồ sơ hồi báo gồm các chứng từ đã được xác nhận dưới đây:- 01 Biên bản bàn giao: bản chính;- 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu: bản chính;- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có chữ ký và dấu công chức giám sát thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.Bước 5. Thanh khoản và lưu hồ sơ hải quan.Thanh khoản hồ sơ hàng hóa xuất khẩu chuyển từ kho hàng không kéo dài tới Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài như sau:1. Hồ sơ thanh khoản gồm:- 01 Biên bản bàn giao có công chức giám sát (bản chính);- 01 Tờ khai xuất khẩu có xác nhận của công chức giám sát (bản lưu Hải quan);- 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu có chữ ký và dấu công chức giám sát.2. Thủ tục thanh khoản:Căn cứ nội dung xác nhận hồi báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài trên Biên bản bàn giao để kiểm tra, đối chiếu với nội dung trên Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài lập:2.1. Nếu không có nội dung bất thường: công chức Hải quan xác nhận nội dung “hồ sơ đã thanh khoản” tại góc phải của Biên bản bàn giao (phía trên cụm từ Biên bản bàn giao).2.2. Nếu có nội dung bất thường (niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng, mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu) trước khi xác nhận nội dung thanh khoản theo hướng dẫn tại điểm 2.1 nêu trên thì công chức Hải quan báo cáo lãnh đạo Chi cục Hải quan trực tiếp phụ trách về nội dung bất thường.Lãnh đạo Chi cục Hải quan chỉ đạo đơn vị thực hiện quản lý theo dõi trên máy tính đối với các trường hợp bất thường để có biện pháp nghiệp vụ khi thực hiện thủ tục đối với lô hàng xuất khẩu tiếp theo.3. Lưu hồ sơ theo quy định hiện hành.Điều 7. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài.7.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu.Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.Tiếp nhận hồ sơ từ các Công ty phục vụ hàng hóa tại sân bay quốc tế Nội Bài gồm:1. Bản kê vận đơn: bản chính;2. Vận đơn được thể hiện trên Bản kê vận đơn: 01 bản chính.Bước 2. Thực hiện giám sát1. Kiểm tra, giám sát hàng xuất kho và việc nhận hàng của đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài.2. Đối chiếu hàng của lô hàng nhập khẩu với từng vận đơn hàng không; tình trạng của hàng hóa vận chuyển về kho hàng không kéo dài.3. Kiểm tra thùng xe chuyên dùng trước khi xếp hàng lên xe, giám sát việc xếp hàng lên xe chuyên dùng.4. Niêm phong hải quan đối với từng xe dưới sự chứng kiến của Công ty phục vụ hàng hóa tại sân bay quốc tế Nội Bài.Bước 3. Lập Biên bản bàn giao1. Lập Biên bản bàn giao đối với hàng hóa nhập khẩu (dưới đây gọi tắt là Biên bản bàn giao) (theo Mẫu HQ 02-BBBG) thành 02 bản;2. Giao 01 Biên bản bàn giao cho đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài làm chứng từ vận chuyển hàng hóa đi đường;3. Niêm phong hồ sơ hải quan gồm:- 01 bản Biên bản bàn giao: bản chính;- 01 Phiếu xuất kho: bản sao;- Bản kê vận tải đơn: bản chính.4. Giao hồ sơ hải quan đã niêm phong cho đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để chuyển cho Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài.5. Theo dõi từng lô hàng, từng chuyến xe vận chuyển hàng nhập khẩu về kho hàng không kéo dài cho đến khi nhận được hồ sơ hồi báo của Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài gồm:- 01 Biên bản bàn giao (bản chính);- 01 Bản kê vận tải đơn hàng không (bản sao).Bước 4. Thanh khoản, lưu hồ sơ hải quan.Thanh khoản hồ sơ hàng nhập khẩu chuyển từ Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài tới như sau:1. Hồ sơ thanh khoản gồm:- 01 Biên bản bàn giao có xác nhận công chức Hải quan giám sát kho hàng không kéo dài (bản chính);- 01 Bản kê vận tải đơn hàng không có chữ ký và dấu công chức Hải quan giám sát kho hàng không kéo dài.2. Thủ tục thanh khoản:Căn cứ nội dung xác nhận hồi báo của Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài trên Biên bản bàn giao để kiểm tra, đối chiếu với nội dung trên Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài lập:2.1. Nếu không có nội dung bất thường: công chức xác nhận nội dung “hồ sơ đã thanh khoản” tại góc phải của Biên bản bàn giao (phía trên cụm từ Biên bản bàn giao).2.2. Nếu có nội dung bất thường (niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng, mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu) trước khi xác nhận nội dung thanh khoản theo hướng dẫn tại điểm 2.1 nêu trên thì công chức Hải quan báo cáo lãnh đạo Chi cục trực tiếp phụ trách về nội dung bất thường.Lãnh đạo Chi cục chỉ đạo đơn vị thực hiện quản lý theo dõi trên máy tính đối với các trường hợp bất thường để có biện pháp nghiệp vụ khi thực hiện thủ tục đối với lô hàng nhập khẩu vận chuyển đến Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài tiếp theo.3. Lưu hồ sơ theo quy định.7.2.Đối với hàng hóa xuất khẩu.Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan.1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan và hàng xuất khẩu đã làm thủ tục (đã kiểm tra an ninh hàng không) do Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài nộp và xuất trình.2. Tiếp nhận Biên bản bàn giao hàng hóa xuất khẩu (dưới đây gọi tắt là Biên bản bàn giao) từ công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài kinh doanh kho hàng không kéo dài (bản chính, do Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài lập ra giao cho công ty).3. Kiểm tra tình trạng niêm phong hồ sơ hải quan.Bước 2. Thực hiện công tác giám sát1. Kiểm tra, đối chiếu nội dung trên Biên bản bàn giao, hồ sơ hải quan với số hiệu phương tiện vận tải, tình trạng bên ngoài phương tiện vận tải, niêm phong hải quan, tình trạng hàng hóa được vận chuyển;2. Giám sát bốc xếp hàng hóa đưa lên tàu bay hoặc đưa vào kho chờ chuyến bay xuất cảnh vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; nhập máy các thông tin cần theo dõi quản lý hàng hóa xuất khẩu theo các nội dung sau: số Biên bản bàn giao, số tờ khai hải quan xuất khẩu, tên hàng, số lượng kiện, số Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu.Bước 3. Thực hiện xác nhận hồi báo.1. Xác nhận trên biên bản bàn giao về thực tế tiếp nhận hàng xuất khẩu, nội dung xác nhận gồm: tình trạng bên ngoài lô hàng, niêm phong hải quan, thời gian phương tiện vận tải vận tải chở hàng đến, các dấu hiệu bất thường nếu có. Ký tên và đóng dấu công chức vào Biên bản bàn giao và Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu.2. Trường hợp những lô hàng xuất khẩu có dấu hiệu bất thường thì phối hợp với Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài, Đội kiểm soát, các đơn vị chức năng liên quan để yêu cầu người khai hải quan / Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài giải trình và xác minh làm rõ; thực hiện việc xử lý như sau:a. Nếu có căn cứ xác định vi phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý (nếu vượt thẩm quyền) theo quy định;b. Nếu có căn cứ xác định không vi phạm thì thực hiện các nội dung theo bước 2, khoản 7. 2 điều 7 quy trình này.c. Nếu không đủ cơ sở kết luận có vi phạm hay không vi phạm thì chuyển hồ sơ và thông tin cho Đội Kiểm soát, Chi cục Kiểm tra sau thông quan để tiếp tục làm rõ.3. Xác nhận tờ khai: Công chức xác nhận hàng qua khu vực giám sát, ký tên và đóng dấu công chức vào ô 31 trên tờ khai xuất khẩu hoặc tờ khai hải quan điện tử.Bước 4. Niêm phong và bàn giao hồ sơ hải quan.1. Bộ hồ sơ hải quan gồm:- 01 Biên bản bàn giao: bản chính;- 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu: bản chính;- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu: bản chính;2. Chuyển hồ sơ đã niêm phong hải quan cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để chuyển cho Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài, thực hiện thanh khoản và lưu hồ sơ.Bước 5. Lưu hồ sơ hải quan.1. Hồ sơ lưu gồm:- Biên bản bàn giao (01 bản chính);- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (bản sao),- Bản kê vận tải đơn / Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu (01 bản sao).2. Lưu hồ sơ theo quy định.Mục III. Tổ chức thực hiệnĐiều 8. Trách nhiệm của Lãnh đạo Cục.1. Có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy trình này;2. Giải quyết các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh vượt thẩm quyền của Chi cục trong quá trình làm thủ tục hải quan; báo cáo xin chỉ đạo của cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết của Cục.3. Xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của Cục trưởng.Điều 9. Trách nhiệm của lãnh đạo Chi cục.1. Phân công, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công chức được phân công nhiệm vụ thực hiện đúng các quy định của chính sách, pháp luật, quy trình thủ tục hải quan; bố trí công chức, lãnh đạo Đội có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc được giao, theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu, không gây phiền hà ách tắc; chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật việc tổ chức thực hiện quy trình tại đơn vị.2. Trực tiếp xử lý các việc thuộc thẩm quyền của lãnh đạo Chi cục trong quy trình, cụ thể:2.1. Giải quyết các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh vượt thẩm quyền của cấp dưới trong quá trình làm thủ tục hải quan; báo cáo xin chỉ đạo của cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết của Chi cục.2.2. Xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng; hoàn tất thủ tục và chuyển hồ sơ các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cấp trên.2.3. Các việc khác có liên quan.Điều 10. Trách nhiệm của công chức.1. Chấp hành sự phân công, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc của lãnh đạo phụ trách.2. Chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật việc thực hiện các công việc được giao trong quy trình này và các quy định có liên quan.3. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định được làm và không được làm đối với cán bộ, công chức.KT. TỔNG CỤC TRƯỞNGPHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNGVũ Ngọc AnhHQ01-BBBGCƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Số:          /BB-CQBHVBBIÊN BẢN BÀN GIAOHàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ Kho hàng không kéo dài ……………… đến Kho hàng Sân bay quốc tế Nội BàiI. Bàn giao chuyến hàng xuất khẩuHồi .... giờ ….. phút, ngày .... tháng .... năm…….., tại Kho hàng không kéo dài ……1. Tổng số lô hàng xuất khẩu ………; tổng số kiện ……………; Tổng số tờ khai xuất khẩu……………………………………………………….(kèm Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết từng lô hàng xuất khẩu).2. Số lượng xe chuyên dùng:………………. ; Biển kiểm soát xe: …………………..3. Niêm phong hải quan:.................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 4. Tình trạng hàng hóa:.................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Đại diện Công ty KDkho hàng không kéo dài(Ký, ghi rõ họ tên)Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài(Công chức ký tên và đóng dấu công chức)II. Tiếp nhận chuyến hàng xuất khẩu1. Hồi giờ .... phút……, ngày …….tháng ……năm……. , tại Kho SBQT Nội Bài.2. Xác nhận tình trạng niêm phong hải quan, tình trạng hàng hóa xuất khẩu:................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đại diện Công ty CPDVhàng hóa Nội Bài(Ký, ghi rõ họ tên)Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài(Công chức ký tên và đóng dấu công chức)HQ02-BBBGCƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Số:          /BB-CQBHVBBIÊN BẢN BÀN GIAOHàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ Kho hàng Sân bay quốc tế Nội Bài đến Kho hàng không kéo dài……………………………………….I. Bàn giao chuyến hàng nhập khẩuHồi .... giờ ….. phút, ngày .... tháng .... năm…….., tại Kho SBQT Nội Bài. 1. Tổng số lô hàng nhập khẩu ………; tổng số kiện ……………; (kèm Bản kê vận tải đơn hàng không).2. Số lượng xe chuyên dùng:………………. ; Biển kiểm soát xe: …………………..3. Niêm phong hải quan:................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 4. Tình trạng hàng hóa:................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đại diện Công ty CPDVhàng hóa Nội Bài(Ký, ghi rõ họ tên)Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài(Công chức ký tên và đóng dấu công chức)II. Tiếp nhận chuyến hàng nhập khẩu1. Hồi giờ .... phút…, ngày ….tháng …năm……. , tại Kho hàng không kéo dài……………………………2. Xác nhận tình trạng niêm phong hải quan, tình trạng hàng hóa xuất khẩu:.................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Đại diện Công ty kinh doanhkho hàng không kéo dài(Ký, ghi rõ họ tên)Chi cục Hải quan Quản lýkho hàng không kéo dài(Công chức ký tên và đóng dấu công chức)HQ03-BCSLNKCƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Số:          /BC-CQBHVBBắc Ninh, ngày  tháng  năm 2013BÁO CÁOSố liệu hàng hóa xuất khẩu tháng……… năm 201…… tại kho hàng không kéo dài………1/ Thống kê số liệu hàng hóa xuất khẩu:Vận đơnSố kiệnLượng hàng (Kg)Số lượng TK XuấtTrị giá xuất khẩu (USD)Tổng số thuế đã nộp (VND)Ghi chúXKDTXXDTXSXXKXKDTXXDTXSXXK2/ Vướng mắc trong quá trình thực hiện:Vậy, Chi cục Hải quan ………..báo cáo……….  biết để tổng hợp./.CHI CỤC TRƯỞNGHQ 04-BCSLNKCƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Số:          /BC-CQBHVBBắc Ninh, ngày  tháng  năm 2013BÁO CÁOSố liệu hàng hóa nhập khẩu tháng……… năm 201…… tại kho hàng không kéo dài………1/ Thống kê số liệu hàng hóa nhập khẩu:Vận đơnSố kiệnLượng hàng (Kg)Số lượng TK NhậpTrị giá nhập khẩu (USD)Tổng số thuế đã nộp (VND)Ghi chúNKDTXNDTNSXXKNKDTNNDTNSXXK2/ Vướng mắc trong quá trình thực hiện:Vậy, Chi cục Hải quan ………..báo cáo……….  biết để tổng hợp./.CHI CỤC TRƯỞNGHQ 05-BCSLNKCƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Số:          /BC-CQBHVBBắc Ninh, ngày  tháng  năm 2013BÁO CÁOSố liệu hàng hóa xuất khẩu Quý……… năm 201…… tại kho hàng không kéo dài………1/ Thống kê số liệu hàng hóa xuất khẩu:Thời gian Tổng số vận đơnSố kiệnLượng hàng (Kg)Số lượng TK XuấtTrị giá xuất khẩu (USD)Tổng thu nộp ngân sách (VND)Ghi chúXKDTXXDTXSXXKXKDTXXDTXSXXKTháng………Tháng………Tháng………Tổng cộng2/ Vướng mắc trong quá trình thực hiện:Vậy, Cục Hải quan ………..báo cáo Cục GSQL biết để tổng hợp./.CỤC TRƯỞNGHQ 06-BCSLNKCƠ QUAN CHỦ QUẢNCƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Số:          /BC-CQBHVBBắc Ninh, ngày  tháng  năm 2013BÁO CÁOSố liệu hàng hóa nhập khẩu Quý……… năm 201…… tại kho hàng không kéo dài………1/ Thống kê số liệu hàng hóa xuất khẩu:Thời gian Tổng số vận đơnSố kiệnLượng hàng (Kg)Số lượng TK NhậpTrị giá xuất khẩu (USD)Tổng số thuế đã nộp (VND)Ghi chúNKDTNNDTNSXXKNKDTNNDTNSXXKTháng………Tháng………Tháng………Tổng cộng2/ Vướng mắc trong quá trình thực hiện:Vậy, Cục Hải quan ………..báo cáo Cục GSQL biết để tổng hợp./.CỤC TRƯỞNG
None
None
Frullania udarii là một loài Rêu trong họ Jubulaceae. Loài này được V. Nath & Ajit P. Singh mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI------- Số: 547/NQ-UBTVQH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NĂM 2013 --------------- UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội số 05/2003/QH11; Căn cứ Nghị quyết số 34/2012/QH13 ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội khóa XIII về Chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2013; Trên cơ sở xem xét đề nghị của Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Uỷ ban thường vụ Quốc hội tiến hành một số hoạt động giám sát như sau: 1- Xem xét báo cáo bổ sung của Chính phủ về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2012; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2013 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật (tại phiên họp tháng 4/2013). Xem xét các báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; các báo cáo công tác của các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp (tại phiên họp tháng 9/2013). Tổ chức triển khai và chuẩn bị để Quốc hội giám sát 2 chuyên đề: Việc thi hành Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ cho đầu tư xây dựng cơ bản, giai đoạn 2006-2012 (tại kỳ họp thứ 5) và Việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, giai đoạn 2009-2012 (tại kỳ họp thứ 6). 2- Tiến hành giám sát các chuyên đề tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội: - Chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo đảm chất lượng và chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (tại phiên họp tháng 8/2013); - Chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (tại phiên họp tháng 9/2013). 3- Tổ chức hoạt động chất vấn tại một số phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội. 4- Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 4 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 5); việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 5 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 6). 5- Giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân và thực hiện các hoạt động giám sát khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. Điều 2. Ủy ban thường vụ Quốc hội giao Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện các công việc liên quan khi triển khai thực hiện các chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; thực hiện nghiêm túc sự điều hòa, phối hợp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát. Văn phòng Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội căn cứ vào nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức phục vụ có hiệu quả các hoạt động giám sát. Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, các địa phương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Nơi nhận:- UBTVQH;- TT HĐDT, các UB của Quốc hội;- Các Ban, Viện của UBTVQH;- TANDTC, VKSNDTC, MTTQVN;- VPCP, VPCTN, VPTW Đảng;- Kiểm toán nhà nước;- Các ĐĐBQH;- HĐND, UBND các tỉnh, TPTTTW;- Lãnh đạo VPQH;- Các Vụ, đơn vị của VPQH;- VP UBND, VP ĐĐBQH&HĐND các tỉnh, TPTTTW;- Lưu HC, TH. E-pas: TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘICHỦ TỊCHNguyễn Sinh Hùng UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI-------Số: 547/NQ-UBTVQH13CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012NGHỊ QUYẾTVỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NĂM 2013---------------UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘICăn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội số 05/2003/QH11;Căn cứ Nghị quyết số 34/2012/QH13 ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội khóa XIII về Chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2013;Trên cơ sở xem xét đề nghị của Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,QUYẾT NGHỊ:Điều 1.Uỷ ban thường vụ Quốc hội tiến hành một số hoạt động giám sát như sau:1- Xem xét báo cáo bổ sung của Chính phủ về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2012; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2013 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật (tại phiên họp tháng 4/2013). Xem xét các báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; các báo cáo công tác của các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp (tại phiên họp tháng 9/2013). Tổ chức triển khai và chuẩn bị để Quốc hội giám sát 2 chuyên đề: Việc thi hành Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ cho đầu tư xây dựng cơ bản, giai đoạn 2006-2012 (tại kỳ họp thứ 5) và Việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, giai đoạn 2009-2012 (tại kỳ họp thứ 6).2- Tiến hành giám sát các chuyên đề tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội:- Chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo đảm chất lượng và chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (tại phiên họp tháng 8/2013); - Chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (tại phiên họp tháng 9/2013).3- Tổ chức hoạt động chất vấn tại một số phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội.4- Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 4 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 5); việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 5 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 6).5- Giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân và thực hiện các hoạt động giám sát khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.Điều 2.Ủy ban thường vụ Quốc hội giao Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện các công việc liên quan khi triển khai thực hiện các chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; thực hiện nghiêm túc sự điều hòa, phối hợp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát. Văn phòng Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội căn cứ vào nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức phục vụ có hiệu quả các hoạt động giám sát.Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, các địa phương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.Nơi nhận:- UBTVQH;- TT HĐDT, các UB của Quốc hội;- Các Ban, Viện của UBTVQH;- TANDTC, VKSNDTC, MTTQVN;- VPCP, VPCTN, VPTW Đảng;- Kiểm toán nhà nước;- Các ĐĐBQH;- HĐND, UBND các tỉnh, TPTTTW;- Lãnh đạo VPQH;- Các Vụ, đơn vị của VPQH;- VP UBND, VP ĐĐBQH&HĐND các tỉnh, TPTTTW;- Lưu HC, TH. E-pas:TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘICHỦ TỊCHNguyễn Sinh Hùng
Nguyễn Đức Cường (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh Đen hay Đen Vâu, là một nam rapper, nhạc sĩ và người dẫn chương trình người Việt Nam. Đen Vâu là "một trong số ít nghệ sĩ thành công từ làn sóng underground và âm nhạc indie" của Việt Nam. Anh sở hữu những bài hát đạt hàng triệu lượt xem trên YouTube và là chủ nhân của một số giải thưởng âm nhạc. Tiểu sử. Đen Vâu tên thật là Nguyễn Đức Cường, sinh năm 1989 tại Đồng Nai. Nguyễn Đức Cường có cha người Hưng Yên, mẹ người Hải Dương. Trước đây, trong một cuộc phỏng vấn của Billboard Việt Nam, Đen Vâu tiết lộ quê gốc của anh là ở Phần Hà, Bắc Sơn, Ân Thi, Hưng Yên. Từ thời cấp 3, Đen Vâu đã biết đến rap một cách tình cờ. Anh thường viết những bài rap trong những quyển vở và tập hát cũng như tham gia rap trong các tiết mục ở trường học. Sau khi hoàn thành chương trình phổ thông trung học, do hoàn cảnh kinh tế khó khăn, anh phải nghỉ học. Anh đi làm công việc nhân viên ban quản lý Vịnh Hạ Long ở tỉnh Quảng Ninh trong 7 năm. Xen lẫn trong khoảng thời gian này, anh xin nghỉ việc không lương để hỗ trợ em trai mở quán cà phê để kiếm sống. Quán cà phê này làm ăn thua lỗ, anh đi làm để bù đắp chi phí duy trì và quán chính thức đóng cửa vào năm 2016. Sau khi trả được nợ, anh viết ca khúc "Ngày lang thang" - một dấu mốc về suy nghĩ tích cực của mình. Nói về nghệ danh Đen Vâu, anh cho biết: "Hồi bé một chị hàng xóm thấy tôi đen nên gọi là Đen. Đến khi chơi nhạc, mọi người lại gọi là Đen Vâu nên tôi lấy luôn. Tên xấu cho dễ nuôi". Trong một hành trình đi xuyên Việt cùng bạn bè, Đức Cường hát cho mọi người nghe. Bất ngờ, anh được mời hát ở Huế và là lần đầu tiên anh trình diễn trên sân khấu chuyên nghiệp và nhận mức 4 triệu đồng. Đen kể rằng đây là bước ngoặt lớn của cuộc đời mình. Sự nghiệp. 2011-2017: Khởi đầu, nổi tiếng với "Đưa nhau đi trốn" và "Kobukovu". Năm 2011, Đen & Võ Việt Phương viết ca khúc "Cây bàng" tham gia Bài hát Việt 2011, bài hát sau đó nhận giải Bài hát ấn tượng của tháng 8, và nhận giải bài hát được yêu thích nhất do khán giả bình chọn tại đêm chung kết. Năm 2014, Đen viết ca khúc "Đưa nhau đi trốn" và gửi cho Linh Cáo, một người bạn ở Huế quen trên diễn đàn. Cả hai thu âm bài hát này ở hai địa điểm tách biệt: Đen ở Quảng Ninh còn Linh Cáo tại Huế. Sau đó, bài hát được chia sẻ lên mạng và trở thành hit, Đen Vâu từ đó cũng được mọi người yêu thích. Ca khúc "Đưa nhau đi trốn" của anh nhận giải ca khúc rap/hiphop được yêu thích nhất của Zing Music Awards 2015. Vào tháng 5 năm 2016, Đen cùng một số người bạn đi xuyên Việt từ Hà Nội bằng xe máy. Trên đường đi, anh đến 6 địa điểm để hát miễn phí cho mọi người. Đề cập đến chuyện này, anh cho biết chỉ thông báo trên trang cá nhân và mục đích để tìm hiểu sự ủng hộ của mọi người dành cho mình. Sau chuyến đi 2 tuần thì anh được mời đi hát và quyết định hát thử. Đen Vâu tham gia hai trong số 15 bài hát phim "Mùa viết tình ca" là "Mày đang kiếm cái gì" và "Ngày khác lạ" (cùng Giang Phạm và Triple D). Ca từ và giai điệu của hai bài hát kể trên khác biệt, mang màu sắc thực tế và trần trụi, tuy vậy lại hòa quyện với mạch phim. Đen ra mắt đĩa mở rộng đầu tay "Kobukovu" vào tháng 8 năm 2016. Đen tiếp tục ra mắt 2 bài hát Đi theo bóng mặt trời và Ta cứ đi cùng nhau vào năm 2017. 2018-2019: "Anh đếch cần gì nhiều ngoài em, Đố em biết anh đang nghĩ gì, Hai triệu năm" & liveshow "Show của Đen" đầu tiên. Tháng 11 năm 2018, Đen phát hành ca khúc "Anh đếch cần gì nhiều ngoài em". Ca khúc này gây ấn tượng với giới trẻ nhờ tựa đề lạ tai, giọng của Đen và Vũ trong ca khúc cũng là điểm nhấn. Sau nửa ngày, ca khúc trở thành hiện tượng mạng xã hội và lọt vào Top Trending YouTube. Những số liệu trên là ấn tượng với một sản phẩm âm nhạc underground. Bài hát giúp Đen nhận giải Ca khúc Rap/Hiphop/R&B tại giải Keeng Young Awards 2018, cũng như giải Sản phẩm Underground được yêu thích và bản thân nhận thêm giải Ca sĩ có hoạt động đột phá tại We Choice Awards 2018. Đen Vâu tham gia buổi diễn "Music acoustic của Đen Vâu" với các buổi diễn khác như "See Sing Share" của Hà Anh Tuấn, "Lam Trường 9pm live", "Hợp âm gió" của Mỹ Linh. Hiện nay, anh có lượng fan hâm mộ có thể so sánh ngang với các ngôi sao hạng A và nhiều ca sĩ dòng nhạc đại chúng. Trong năm 2018 Đen còn ra các ca khúc khác như "Ngày khác lạ", "Đừng gọi anh là idol", "Đố em biết anh đang nghĩ gì" (cùng JustaTee). Đầu năm 2019, anh ra mắt ca khúc "Mười năm", kỷ niệm hành trình theo đuổi việc rap tròn 10 năm. Video âm nhạc ca nhạc được đánh giá có phong cách giản dị, mang hình ảnh và cả âm nhạc nói về chặng đường 10 năm của Đen với rap, đan xen những cảm xúc như tình bạn, vui buồn và những lời khen, chê bai. Kết bài hát, Đen sử dụng chủ ngữ "tao", mang hàm ý thách thức. "Mười năm" là bài hát hợp tác sáng tác của Đen và Lynk Lee. Nội dung chính yếu nói về trải nghiệm của một người nhiều thăng trầm, tình bạn và những hoài niệm. Bài hát cũng được lựa chọn làm nhạc phim "Rừng thế mạng" ra mắt năm 2021"." Zing News cho rằng Đen không nhất thiết dùng từ "tao" trong ca khúc kỷ niệm 10 năm vì có phần sân si, và thách thức không đáng có. Bài báo cũng cho rằng cách sử dụng từ này cũng hơi gượng, tương tự như tiếng lóng trong bài hát "Anh đếch cần gì nhiều ngoài em". Cùng tham gia hát trong MV "Mười năm" còn có Ngọc Linh, được nhận định mang chất giọng ngọt ngào kìm hãm sự nổi loạn, khiêu khích của Đen Vâu. Trong bài viết trên tờ báo điện tử này nhận định "Bài hát mang tính truyền thống sáng tác của Đen Vâu, tuy vậy tạo ấn tượng vì cách gieo vần, so sánh và sử dụng các tên riêng cũng tạo ấn tượng nhất định,". Tháng 5 năm 2019, Đen Vâu ra mắt ca khúc "Bài này chill phết", song ca cùng Min. Nói về khung cảnh sáng tác, anh cho biết sáng tác từ trước đó nửa năm, khi gặp lại những người bạn xa cách lâu năm và suy ngẫm về con đường âm nhạc của mình. Ca khúc gồm 3 phần, miêu tả 3 cảm xúc và tâm trạng khác nhau, điều này khiến Đen gặp khó khăn trong việc chọn tên cho bài hát, nên quyết định chọn tên "Bài này chill phết" với mục đích tạo cảm giác thoải mái, bay bổng cho người nghe. Bài hát đã nhận giải top 10 ca khúc yêu thích của năm, còn bản thân anh trở thành rapper đầu tiên nhận giải Nam ca sĩ của năm tại Làn Sóng Xanh 2019. Ngày 19 tháng 6 năm 2019, Đen Vâu phát hành ca khúc "Hai triệu năm". MV ca nhạc này được anh và các nhân viên công ty trong một lần đi chơi, bài hát được viết và việc mời nữ ca sĩ Biên tham gia cũng là ngẫu hứng. Tuy vậy video vẫn được quay với các thiết bị chuyên nghiệp. Trong quá trình quay video, Đen ngâm mình dưới nước trong thời gian 5 giờ đồng hồ. Hình ảnh của nam ca sĩ trong MV ca nhạc khiến nhiều người hâm mộ chỉnh sửa các bức ảnh nhằm so sánh Đen với quái vật hồ Loch Ness. Video ca khúc "Hai triệu năm" được nhận định đơn giản nhưng tạo sự ấn tượng, với khung cảnh nam ca sĩ ngâm mình dưới nước biển trong hai trạng thái biển lặng và mưa rơi. Lời nhạc có cách gieo vần độc đáo, ngẫu hứng, sáng tạo nên dễ tạo thành hiện tượng trên không gian mạng xã hội. Bài hát cũng liệt kê một số danh nhân thế giới. Giọng hát của nữ ca sĩ Biên trở thành nét khác biệt trong ca khúc. Đen Vâu nhận giải Ca sĩ truyền cảm hứng tại We Choice Awards & giải Hình ảnh đột phá của năm tại ELLE Style Awards 2019. Ngày 21 tháng 10 năm 2019, Đen Vâu trở lại Vpop với 2 sản phẩm âm nhạc "Lối nhỏ" và "Cảm ơn". Đây là ca khúc mà Đen Vâu dành tặng người hâm mộ trước thềm liveshow "Show của Đen" diễn ra ngày 9 tháng 11 tại Nhà Thi đấu Quân khu 7. Đêm nhạc kỷ niệm 10 năm làm nghề của Đen thu hút 5000 khán giả theo dõi. 2020-2021: "Một triệu Like", "Trời hôm nay nhiều mây cực!, Đi Về Nhà, Trốn Tìm" & "Mang tiền về cho mẹ". Đen Vâu khởi đầu năm 2020 với Một triệu Like, đây là cái tên do Đen đặt nhằm kỉ niệm dấu mốc trong sự nghiệp ca hát của mình. Ngoài ra, "Một triệu Like" cũng là sản phẩm tiếp theo đánh dấu sự kết hợp của Đen Vâu với 2 người bạn của mình: đạo diễn Thành Đồng và producer MADIHU. Ngày 12 tháng 8 năm 2020, Đen Vâu ra mắt ca khúc Trời hôm nay nhiều mây cực!, Đen Vâu ngồi trực thăng, hát về khát khao được hòa mình với thiên nhiên trong bài hát. Đen Vâu sáng tác ca khúc trong quãng thời gian tránh dịch tại Hạ Long. Thời gian qua, anh cho biết bế tắc suốt trong việc tìm đề tài cho ca khúc mới vì sợ bản thân đi vào lối mòn. Nhiều đồng nghiệp khuyên anh viết thoải mái hơn thay vì tự tạo sức ép. Một lần, anh nhìn lên bầu trời, bắt gặp những đám mây và có ý tưởng. Ngày 18 tháng 12 năm 2020, Đen Vâu đã trở lại với ca khúc "Đi về nhà" (kết hợp với JustaTee). MV của bộ đôi Đen Vâu và JustaTee không chỉ mang thông điệp cực 'thấm' với những người con xa quê, mà còn gợi nhắc về hình ảnh của người bạn đồng hành, chuyên chở hạnh phúc cho người trẻ trên mọi nẻo đường. Bài hát này giúp Đen với JustaTee nhận giải MV của năm tại Giải thưởng Cống hiến 2021. Vào ngày 26 tháng 3 năm 2021, Đen cùng Binz cho ra mắt ca khúc "Cho mình em". Được biết bài hát ngẫu hứng này được Đen và Binz viết và hoàn thành 15 giờ liên tục tại studio của Binz. Rất nhanh chóng MV đạt top 1 trending Youtube sau khoảng 9h ra mắt. Sản phẩm với sự kết hợp độc đáo này được yêu thích bởi sự mộc mạc và đầy tính tự sự, cùng với đó là sự kết hợp của 2 rapper hàng đầu hiện nay. Ngày 13 tháng 5 năm 2021, đúng vào dịp sinh nhật thứ 32 của mình, Đen trở lại với ca khúc "Trốn Tìm" với sự góp giọng của ban nhạc MTV, chỉ sau một thời gian ra mắt ca khúc đã nằm trong Top 1 Trending Youtube và giữ vị trí trong một thời gian dài. Anh phát hành ca khúc "Mang tiền về cho mẹ" vào cuối năm 2021, kết hợp với ca sĩ Nguyên Thảo. Với nội dung bình dị về tình mẫu tử, MV đạt Top 1 Trending You Tube, biến anh trở thành rapper Việt duy nhất có nhiều sản phẩm âm nhạc đạt thành tích này. Thời gian chuẩn bị cho bản rap này là bốn năm. Đen cho biết các công việc trong MV anh đã đều từng trải qua nên đem lại nhiều cảm xúc chân thật. Hầu hết các hình ảnh trong video âm nhạc này được quay tại Quảng Nam và Đà Nẵng. Bản rap sau đó được Nghệ sĩ Nhân dân Bạch Tuyết cover theo hình thức vọng cổ. Tại giải Làn sóng Xanh 2021, ca khúc Trốn tìm giành giải Ca khúc của năm và MV của năm, còn "Đi về nhà" của Đen cũng đã giành thêm 2 giải là Sự kết hợp xuất sắc (Cùng với Justa Tee- Hứa Kim Tuyền - Xuân Ty) và giải Ca khúc được yêu thích trên radio, cả 2 bài "Đi về nhà" (#2) & Trốn tìm (#3) còn nhận giải Top 10 ca khúc được yêu thích. Riêng Đen cũng đoạt giải Nam ca sỹ của năm. 2022-nay: "Gieo quẻ, Đi Trong Mùa Hè," album đầu tay "Dongvui harmony" & liveshow Show của Đen thứ 2. Sang năm 2022, Đen cùng Hoàng Thùy Linh hợp tác trong bài hát "Gieo quẻ", anh góp mặt trong MV với vai chủ gánh rau 0 đồng. Đen cùng ca sĩ Tùng Dương, Hồ Ngọc Hà, Văn Mai Hương, Issac thể hiện bài hát chính thức của SEA Games 31 "Hãy tỏa sáng" (Let's Shine) do nhạc sĩ Huy Tuấn soạn nhạc và anh tham gia viết lời. Tối ngày 9 tháng 5 năm 2022, Đen cùng Nhạc sĩ Trần Tiến cho ra mắt MV "Đi Trong Mùa Hè". Nội dung của bài hát mới này là để cổ động cho các đội tuyển bóng đá quốc gia của Việt Nam. Ca từ của bài nhạc gợi nên một không khí sôi động của các đợt "đi bão" cho người nghe, cũng như sự náo nhiệt khi cổ vũ đội nhà của người dân Việt Nam. Trong MV còn có sự góp mặt của 3 cầu thủ nổi tiếng của bóng đá Việt Nam là Quế Ngọc Hải, Đoàn Văn Hậu và Đỗ Duy Mạnh. Dự án mới này của Đen và Nhạc sĩ Trần Tiến còn có sự hỗ trợ lớn từ Liên đoàn bóng đá Việt Nam. Dù gặp nhiều tranh cãi, "Đi Trong Mùa Hè" vẫn đạt Top 1 trending YouTube chỉ sau một ngày phát hành. Ngày 11 tháng 6 năm 2022, Đen Vâu phát hành bản rap "Ai muốn nghe không". Bản rap thuộc dự án cá nhân của anh mang tên "Lộn Xộn" và là bản rap thứ 5 trong series này. Bản rap thể hiện cảm xúc của Đen trong khoảng thời gian sau khi phát hành bản rap "Đi trong mùa hè". Ngày 12 tháng 9 năm 2022, Đen Vâu phát hành Diễn viên tồi, được thực hiện theo concept của một sân khấu live (live session) - nơi Đen là nghệ sĩ đứng rap cùng ban nhạc, kết hợp với giọng ca của Thành Bùi và nhóm bè Cadillac. Bên cạnh tạo hình tóc dài và trang phục mang màu sắc hoài niệm của Đen, MV "Diễn viên tồi" còn gây ấn tượng bởi thông điệp ý nghĩa về tình yêu bằng hình ảnh những bức tranh tiếp nối nhau. Anh ra mắt album thu live đầu tay "Dongvui harmony" vào tháng 11 cùng năm. Video dài 40 phút, được ghi hình trong nhà hát, gồm 8 bản hit của Đen Vâu, từ những bài cũ như "Mơ, Anh đếch cần gì nhiều ngoài em, Bài này chill phết" đến những ca khúc gần đây: "Mang tiền về cho mẹ, Ai muốn nghe không". Sau khi ra mắt tối 9/11, album lọt vào top thịnh hành trên YouTube với gần 500 nghìn lượt truy cập. Anh là khách mới trong Cuộc hẹn cuối tuần mùa 2 và đã dành toàn bộ cát – xê làm từ thiện cho các trẻ em 'Cặp lá yêu thương'. Sang năm 2023, Đen cùng Cheng ra mắt "Luôn yêu đời." Dù không quá đột phá, Đen Vâu vẫn cho thấy sự thay đổi trong sản phẩm mới. Sáng tác gửi gắm thông điệp tích cực, MV mang màu sắc vừa vui vẻ vừa hoài niệm, giai điệu cũng có nhiều biến chuyển giúp người nghe không cảm thấy nhàm chán. Hơn nữa, rapper còn mạnh dạn hợp tác với Cheng - vốn là một giọng ca còn khá mới trên thị trường"." Đen Vâu thông báo vào tháng 4 năm 2023 rằng sẽ tổ chức liveshow "Show của Đen" diễn ra ngày 27 tháng 5 tại Hà Nội.Ngày 13 tháng 5 năm 2023, Đen Vâu phát hành bài hát "Nấu ăn cho em", anh dành tặng doanh thu từ bài hát này để xây trường và giúp đỡ các em. Hình ảnh và lời ca trong sáng tác này đều hướng đến hành trình đặc biệt của Đen và những người bạn lên thăm các em nhỏ tại điểm Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học và trung học cơ sở Sá Tổng (huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên). Anh cho biết đã dùng doanh thu đợt mới của "Nấu ăn cho em" làm 4 phòng tin học cho trẻ em nghèo, và đã công khai số doanh thu ca khúc thu về tính từ 1/10/2023 đến 31/1/2024 là hơn 369 triệu đồng. Doanh thu này bao gồm doanh thu từ video và doanh thu từ audio, anh cũng tiết lộ đã cho vào hoạt động 2 phòng tin học ở điểm trường Sá Tổng - Điện Biên, và điểm trường Tương Dương - Nghệ An. Liveshow thứ 2 trong sự nghiệp của Đen Vâu tại Hà Nội thu hút hơn 10.000 khán giả, gấp đôi lượng người xem tới Show của Đen 4 năm trước ở TP. HCM. Đen trở lại với 'Miền đất hứa' cùng Hoàng Thùy Linh vào ngày 27 tháng 11, đây là sản phẩm tiếp theo của cả 2 sau MV Gieo quẻ ra mắt vào năm 2022.Đen là 1 trong 10 cá nhân đoạt giải thưởng Tình nguyện quốc gia năm 2023 do Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh công bố. Trước đó, Đen đã tài trợ 690 triệu đồng xây dựng 2 điểm trường ở tỉnh Sơn La và tỉnh Điện Biên, "Nuôi Em" với hơn 160 triệu đồng nuôi 30 học sinh trong 4 năm. Bằng những sản phẩm âm nhạc của mình, anh đã lan tỏa và kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng từ YouTube cho bài hát "Nấu ăn cho em", tài trợ hơn 1 tỉ đồng xây dựng hai điểm trường tại tỉnh Lai Châu và tỉnh Cao Bằng và Chuyến xe mùa xuân - Tết sum vầy 2024 của Trung tâm Hỗ trợ học sinh, sinh viên TP.HCM, để hỗ trợ xe đưa 2.000 bạn có hoàn cảnh khó khăn về quê đón Tết. Anh cũng được ban tổ chức giải Mai Vàng lần thứ 29 trao 2 giải thưởng Nghệ sĩ vì cộng đồng năm 2023 & Nam ca sĩ/rapper vì những đóng góp tích cực của nam rapper qua các dự án thiện nguyện, có sức lan tỏa rộng. Anh được gọi tên ở Lễ vinh danh gương mặt nghệ sĩ tiêu biểu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho hạng mục Nghệ sĩ vì cộng đồng của năm 2023 với bài hát "Nấu ăn cho em". Vào ngày 4 tháng 3 năm 2024, Đen Vâu cho ra mắt sản phẩm âm nhạc mang tên "Nhạc của rừng" kết hợp cùng Hiền VK (tên thật Nguyễn Thu Hiền) - cô giáo thanh nhạc và là thành viên của nhóm bè VK"," nhằm cổ vũ mọi người tích cực trồng rừng, góp sức bảo vệ thiên nhiên và dành sự quan tâm cho các vấn đề về môi trường. Đen Vâu đã lọt vào danh sách 10 gương mặt trẻ Việt Nam tiêu biểu năm 2023 do Trung ương Đoàn TNCSHCM công bố. Đen tiếp tục nhận liên tiếp 2 giải thưởng Music video của năm cho bài hát Nấu ăn cho em và Nam ca sĩ của năm tại lễ trao giải Cống hiến 2024. Tối 25/6, anh phát hành ca khúc mới mang tên "Friendship." Ca khúc mang chủ đề tình bạn, có sự góp giọng của dàn đồng ca là những người bạn của nam nghệ sĩ. Qua bài hát mới, Đen Vâu muốn truyền tải thông điệp tích cực về sức mạnh của tình bạn.. Vào tháng 12, Đen Vâu phát hành ca khúc mới Triệu điều nhỏ xíu xiêu lòng kết hợp với Kim Long, khiến nhiều khán giả xúc động về thông điệp tích cực, hướng tới những điều bình dị trong cuộc sống. Đầu năm 2025, Đen Vâu ra mắt bài hát Vị nhà, là sản phẩm âm nhạc đánh dấu sự trở lại của Đen sau 3 năm vắng bóng ở dòng nhạc Tết, "Vị nhà" chạm đến trái tim khán giả nhờ ca từ giản dị, sâu sắc cùng giai điệu kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. Đến tháng 8, anh ra mắt bài hát Lãng đãng, nói về trân trọng cuộc sống, học cách tận hưởng khoảnh khắc bình yên. Tranh cãi. Về các bài hát. Báo "Người Lao Động" đánh giá bài hát "Anh đếch cần gì nhiều ngoài em" có "những ngôn từ có phần suồng sã, thoải mái mà giới trẻ hay sử dụng trong cuộc sống đời thường được lồng ghép một cách khéo léo vào âm nhạc". Trong bài viết "Câu view từ tên bài hát" trên báo "Người Lao Động", đánh giá từ "đếch" là từ mang tính đường phố, hàm ý tiêu cực, không phù hợp đặt trong tác phẩm nghệ thuật, nhất là tiêu đề vì gây phản cảm. Báo Thanh Niên nhận định tên bài hát như 'đổ thêm dầu vào lửa' giữa thời điểm nhiều nhạc sĩ lên tiếng phản ứng dữ dội về trào lưu dung tục hóa ca từ của một số người viết trẻ. Trước những phản ứng từ khán giả, Đen cho biết, ca khúc đã kìm nén cảm xúc cá nhân, và cho biết thấy cách ăn nói của nhiều người xưa, trong phim ảnh, từ này được dùng phổ biến với mục đích tạo một câu nói 'bùi' hơn, thể hiện sự nhà quê... đồng thời cũng bày tỏ sự ngạc nhiên của mình khi gặp chỉ trích rằng anh vô trách nhiệm, vô văn hóa. Rapper cho biết thêm, tên của ca khúc mới cũng do người bạn đã nghĩ ra những giai điệu đầu tiên đặt, anh còn cho rằng, nếu chỉ đánh giá một ca khúc qua cái tên mà không hiểu toàn bộ bài hát thì đó là những người phiến diện, ưa phán xét: ""Chẳng có gì cần phải tranh cãi ở đây hết. Với tôi, "đếch" không phải từ ngữ bậy bạ, nó là một từ mang tính chất đời thường và có chút bất thường. Âm nhạc của tôi trước nay vẫn luôn mộc mạc như vậy. Và nếu như nghe toàn bộ ca khúc, từ lời cho đến giai điệu, mọi người sẽ hiểu được thông điệp mà nó muốn truyền tải, cũng như tên ca khúc. Tên ca khúc chỉ đơn giản là sự lựa chọn phù hợp với nội dung, với cảm xúc mà nó mang lại. Dù ban đầu nghe tên ca khúc có lẽ sẽ dễ tạo ra tranh cãi, nhưng tôi tin rằng đây là cái tên hết sức cảm xúc và nếu như thực sự nghe, thực sự cảm nhận được thông điệp của nó thì mọi người sẽ không cảm thấy cái tên là chuyện gì quá to tát nữa"."Bài hát "Mang tiền về cho mẹ" đã bị một số người phản đối vì cho rằng thông điệp của nó có phần chưa phù hợp vì khiến một số người đang gặp khó khăn trong hoàn cảnh dịch bệnh COVID-19, thất nghiệp cảm thấy chạnh lòng. Họ cho rằng lời bài hát là áp đặt và thực dụng, thậm chí có người còn cho rằng đây là một "lời kêu gọi biến chất" làm mất đi hình ảnh thiêng liêng của tình mẫu tử, cổ vũ lối sống thực dụng và vô tình đã gây áp lực và những tổn thương vô hình cho các bạn trẻ. Bản thân Đen Vâu cũng đã lên tiếng giải thích. Anh cho biết, ba mẹ mình là dân lao động, không có đồng hưu, tiền dành dụm. "Nếu tôi không chăm lo cho họ thì ai lo đây? Dù những người mẹ có mong đợi, cần tiền hay không, đó vẫn là điều mà tôi nghĩ mình nên làm và tôi thấy vui vì được làm", rapper lý giải. Bài hát "Đi Trong Mùa Hè" ra mắt vào tháng 5 năm 2022 bị chỉ trích vì thể hiện tinh thần phi thể thao và thói gia trưởng, bình thường hóa bạo lực gia đình và xem thường phụ nữ. Ca từ của ca khúc, cách thể hiện điệp khúc và hình ảnh đoàn xe chạy hình vòng tròn trong MV cũng nhận nhiều ý kiến trái chiều. Trong một bài viết được hàng trăm người chia sẻ, blogger Hai Tám Chín cho rằng bài hát có thể vô tình khuyến khích hành vi thiếu văn minh của một bộ phận người hâm mộ nhân danh tình yêu bóng đá. Nhà thơ Nguyễn Phong Việt nói khi đặt trong bối cảnh âm nhạc cổ vũ bóng đá, những đoạn ca từ này lại không phù hợp, thậm chí phi thể thao. Ngoài ca từ, bài hát của Đen Vâu nhận nhiều lời chê ở phần hát điệp khúc chưa rõ lời. Cảnh đoàn xe máy chạy thành hình vòng tròn trong MV cũng bị cho giống màn trình diễn của The Weeknd tại Billboard Music Awards 2021. Sáng 12 tháng 5 năm 2022, rapper khẳng định không làm nhạc để cổ xúy tiêu cực, cũng như luôn trân trọng, biết ơn tất cả ý kiến đóng góp của mọi người, và ghi nhận tất cả ý kiến này để hoàn thiện hơn các tác phẩm sau: "Khi sáng tác, tôi chỉnh sửa câu từ rất nhiều để người nghe tập trung vào tình yêu bóng đá, chia sẻ niềm vui chiến thắng với nhau, chứ không nhằm mục đích cổ xúy cho điều tiêu cực nào". "Việc lời bài hát khi ngắt riêng từng đoạn, từng câu ra làm cho mọi người có thể hiểu khác đi ý nghĩa, thông điệp mà mình muốn truyền tải và lan tỏa là một điều đáng tiếc."
Ngư dân vẫn đau đáu nhiều mối lo VTV.vn - ĐBQH Châu Quỳnh Dao cho rằng, ngư dân hiện nay vẫn đau đáu với nhiều mối lo dù Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách để ngư dân yên tâm ra khơi bám biển. Chiều 4-11, Quốc hội tiếp tục thảo luận tại hội trường về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; dự kiến kế hoạch năm 2025. Nêu ý kiến thảo luận về vấn đề khai thác thuỷ sản, đời sống ngư dân hiện nay, đại biểu Châu Quỳnh Dao - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Kiên Giang, cho hay mặc dù Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách để ngư dân yên tâm ra khơi bám biển, góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo. Thế nhưng ngư dân hiện nay vẫn đau đáu nhiều mối lo. "Giá hải sản lao dốc trong khi chi phí ra khơi leo thang. Tình trạng cạn kiệt ngư trường gây ra nhiều hệ lụy. Nhiều tàu nằm bờ nhớ về thời hoàng kim trong sự thổn thức. Nhiều ngư phủ phải rời biển, nhọc nhằn lên bờ tìm kế mưu sinh. Nhiều chủ tàu vỡ nợ, phá sản" - bà Dao cho hay. Bên cạnh đó, là tình trạng đi đánh bắt tại vùng biển không theo quy định của pháp luật, bị Uỷ ban châu Âu cảnh báo thẻ vàng, đến nay 7 năm vẫn chưa tháo gỡ được. Theo đại biểu đoàn Kiên Giang, dự tính mỗi năm sản lượng hải sản vào khoảng từ 2,3-2,6 triệu tấn, nhưng chúng ta khai thác mỗi năm 3,8 triệu tấn, cao gấp 1,5 lần cho phép. Vì điều đó từ 2005 đến nay, nguồn lợi thuỷ sản của ta giảm trên 30%. Ngoài ra, đại biểu Châu Quỳnh Dao cũng đánh giá một số chính sách chưa sát đời sống. Ví dụ Nghị định 37/2024 quy định về chiều dài cá ngừ vằn được phép khai thác là tối thiểu 50cm. Thế nhưng quy định này trong thực tế rất khó đáp ứng. Do vậy, mỗi chuyến đi biển về sản lượng chỉ đạt từ 10–15%, có tỉnh chỉ đạt 2-3% như Bình Định. "Do đó, con tàu lại tiếp tục nằm bờ trong mấy tháng nay. Những doanh nghiệp thu mua chế biến cá ngừ xuất khẩu đã lâm vào bế tắc. Hay Nghị định 67 rất nhân văn nhưng chúng ta chưa ban hành chính sách khoanh nợ" - đại biểu chia sẻ. Nêu ý kiến tranh luận tại phiên họp, đại biểu Phạm Phú Bình (đoàn Nghệ An), cho rằng các thông tin, số liệu và ý kiến đại biểu Châu Quỳnh Dao đưa ra cho thấy một bức tranh có phần tiêu cực về công tác quản lý nghề cá và hải sản của Việt Nam. Ông phân tích với đường bờ biển dài hơn 3.000 km, 28/63 địa phương có biển, gần 1 triệu ngư dân cùng tập quán đánh bắt hải sản quy nhỏ, tự phát thì việc xây dựng một tập quán nghề cá bền vững và thực thi tất cả các khuôn khổ pháp lý tiêu chuẩn cao là điều không dễ dàng. Tuy vậy, chống khai thác IUU đã được Việt Nam xác định là một trong những ưu tiên hàng đầu ngay từ khi Ủy ban châu Âu đưa ra thẻ vàng. Theo đại biểu, Chính phủ đã ban hành Nghị định 38/2024 về quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực thủy sản; Nghị định 37/2024 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 26/2019; khung pháp lý chống khai thác IUU đã và đang được chúng ta hoàn thiện theo khuyến nghị của Ủy ban châu Âu. Các địa phương trên cả nước cũng đang nỗ lực tăng cường các hoạt động đăng ký, đăng kiểm và cấp phép hoạt động cho các tàu cá nhằm giải quyết dứt điểm các vi phạm liên quan đến IUU. Mặc dù đâu đó chúng ta thấy có một số vi phạm được phản ánh nhưng điều này cũng thể hiện việc mình đang thực hiện tốt công tác giám sát pháp luật. Quyết tâm chính trị và những nỗ lực từ trung ương đến địa phương đã, đang được thực hiện mạnh mẽ. "Do đó, cần đánh giá đúng đắn về những nỗ lực này" – ông Bình nhấn mạnh. Bên cạnh đó, một khó khăn khác là do chậm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình tàu cá, mà trong xử phạt cũng không ràng buộc được trách nhiệm của các bên cung ứng, sản xuất thiết bị này. Trước những vướng mắc, tồn tại như trên, đại biểu Châu Quỳnh Dao đề nghị các cơ quan liên quan, từ Trung ương đến địa phương phải thực hiện nghiêm các giải pháp phát triển kinh tế biển bền vững, trong đó chú trọng tái tạo nguồn lợi thủy sản Các bộ, ngành liên quan tháo gỡ các quy định có tính bất cập như quy định trong Nghị định 37 về kích cỡ cá ngừ vằn được khai thác, làm sao hài hoà sinh kế của người dân và tái tạo nguồn lợi thuỷ sản đang dần cạn kiệt. Sớm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình giám sát trên biển để ngư dân yên tâm vươn khơi bám biển Nghiên cứu ban hành những chính sách chuyển đổi nghề cho ngư dân thất nghiệp như: chính sách về tín dụng ưu đãi, chính sách về chuyển giao khoa học công nghệ, kinh nghiệm trong các nghề du lịch biển đảo, nuôi biển công nghệ cao... Về phía địa phương cần tăng cường tuyên truyền để ngư dân chấp hành pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra giám sát để hỗ trợ ngư dân kịp thời khi gặp khó khăn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật. Người ngư dân phải chuyển đổi nhận thức từ tư duy nghề cá truyền thống sang nghề cá trách nhiệm. "Hãy để cho con cháu mình ra khơi không còn mang tính chất là canh bạc giữa trùng khơi nữa. Phải tái tạo nguồn lợi thuỷ sản trong tương lai vì một kinh tế biển bền vững" - bà Dao nhấn mạnh.
None
Trivalvaria là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. Phân bố. Quần đảo Andaman, Bangladesh, Borneo, Đông Himalaya, Hải Nam, Java, Lào, Malaysia bán đảo, Myanmar, quần đảo Nicobar, Sumatra, Việt Nam. Các loài. Tám loài dưới đây lấy theo Plants of the World Online:
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNHPHỦ SỐ 23/CP NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 1997 VỀ VIỆCĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ THÀNH LẬP MỘT SỐXà, PHƯỜNG THUỘC TỈNH KIÊN GIANG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Xét đề nghị của Chủtịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộChính phủ. NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới vàthành lập một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Hòn Đất, TânHiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và PhúQuốc, tỉnh Kiên Giang như sau: 1. Thành lập phường Vĩnh Thông thuộc Thị xã Rạch Giá trên cơsở 1.518,56 ha diện tích tự nhiên và 7.151 nhân khẩu của xã Phi Thông. Địa giới hành chính phường Vĩnh Thông: Đông giáp huyện ChâuThành; Tây giáp phường Vĩnh Thanh; Nam giáp phường Vĩnh Hiệp; Bắc giáp xã PhiThông. - Xã Phi Thông sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có3.836,71 ha diện tích tự nhiên và 10.375 nhân khẩu. 2. Thành lập xã Bình Giang thuộc huyện Hòn Đất trên cơ sở12.793 ha diện tích tự nhiên và 8.434 nhân khẩu của xã Bình Sơn Địa giới hành chính xã Bình Giang: Đông giáp xã Bình Sơn;Tây giáp huyện Hà Tiên; Nam giáp Biển; Bắc giáp huyện Hà Tiên và tỉnh An Giang. Xã Bình Sơn sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 20.407 ha diện tích tự nhiên và 10.246 nhân khẩu. 3. Thành lập xã Thạnh Trị thuộc huyện Tân Hiệp trên cơ sở4.117,56 ha diện tích tự nhiên và 10.294 nhân khẩu của xã Thạnh Đông A. Địa giới hành chính xã Thạnh Trị: Đông giáp xã Thạnh Đông;Tây giáp xã Mong Thọ B; Nam giáp huyện Giồng Riềng; Bắc giáp xã Thạnh Đông A. - Xã Thạnh Đông A sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có4.603,61 ha diện tích tự nhiên và 19.697 nhân khẩu. 4. Thành lập xã Thạnh Đông thuộc huyện Tân Hiệp trên cơ sở5.438,06 ha diện tích tự nhiên và 15.169 nhân khẩu của xã Thạnh Đông B. Địa giới hành chính xã Thạnh Đông: Đông giáp xã Thạnh ĐôngB; Tây giáp xã Thạnh Đông A; Nam giáp huyện Giồng Riềng; Bắc giáp xã Thạnh ĐôngB và Tân Hiệp A. - Xã Thạnh Đông B sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có5.501,88 ha diện tích tự nhiên và 18.976 nhân khẩu. 5. Thành lập xã Thạnh Lộc thuộc huyện Châu Thành trên cơ sở2.907,21 ha diện tích tự nhiên và 11.119 nhân khẩu của xã Mong Thọ A. Địa giới hành chính xã Thạnh Lộc: Đông giáp xã Mong Thọ B;Tây, Nam và Bắc giáp thị xã Rạch Giá. - Xã Mong Thọ A sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có3.461,76 ha diện tích tự nhiên và 9.658 nhân khẩu 6. Thành lập xã Thạnh Phước thuộc huyện Giồng Riềng trên cơsở 4.483 ha diện tích tự nhiên và 8.980 nhân khẩu của xã Thạnh Hưng. Địa giới hành chính xã Thạnh Phước: Đông giáp xã Thạnh Lộc;Tây giáp xã Thạnh Đông và xã Tân Hịêp; Nam giáp Thạch Lộc và xã Thạnh Hưng; Bắcgiáp tỉnh Cần Thơ. 7. Thành lập xã Thạnh Lộc thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở4.673 ha diện tích tự nhiên và 9.576 nhân khẩu của xã Thạnh Hưng. Địa giới hành chính xã Thạnh Lộc: Đông và Bắc giáp tỉnh CầnThơ; Tây giáp xã Thạnh Phước; Nam giáp xã Ngọc Chúc. - Xã Thạnh Hưng sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có5.035 ha dịên tích tự nhiên và 11.695 nhân khẩu. 8. Thành lập xã Hoà Lợi thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở4.020 ha diện tích tự nhiên và 6.951 nhân khẩu của xã Hòa Hưng. Địa giới hành chính xã Hoà Lợi: Đông và Bắc giáp tỉnh CầnThơ; Tây giáp xã Ngọc Chúc; Nam giáp xã Hoà Hưng và Hoà An. 9. Thành lập xã Hoà An thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở3.010 ha diện tích tự nhiên và 7.658 nhân khẩu của xã Hoà Hưng. Địa giới hành chính xã Hoà An: Đông giáp xã Hoà Lợi và XãHoà Hưng; Tây giáp xã Hoà Thuận và xã Ngọc Chúc; Nam giáp Hoà Thuận và xã HoàHưng; Bắc giáp xã Hoà Lợi và xã Ngọc Chúc. - Xã Hoà Hưng sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có4.210 ha diện tích tự nhiên và 8.535 nhân khẩu. 10. Chia xã Vĩnh Phước thuộc huyện Gò Quao thành hai xã VĩnhPhước A và Vĩnh Phước B. - Xã Vĩnh Phước A có 4.198 ha diện tích tự nhiên và 9.899nhân khẩu. Địa giới hành chính xã Vĩnh Phước A: Đông giáp xã Vĩnh PhướcB; Tây giáp xã Vĩnh Hoà; Nam giáp xã Vĩnh Bình Bắc; Bắc giáp thị trấn Gò Quao. - Xã Vĩnh Phước B có 2.822 ha diện tích tự nhiên và 9.835nhân khẩu. Địa giới hành chính xã Vĩnh Phước B: Đông giáp xã Vĩnh Tuyvà tỉnh Cần Thơ; Tây giáp thị trấn Gò Quao và xã Vĩnh Phước A; Nam giáp xã VĩnhPhước A và xã Vĩnh Tuy; Bắc giáp xã Vĩnh Hoà Hưng Nam và xã Định An. 11. Thành lập xã Nam Thái A thuộc huyện An Biên trên cơ sở3.538 ha diện tích tự nhiên và 8.108 nhân khẩu của xã Nam Thái. Địa giới hành chính xã Nam Thái A: Đông giáp xã Nam Thái;Tây giáp xã Thuận Hoà; Nam giáp xã Đông Thái và xã Đông Hoà; Bắc giáp Biển - XãNam Thái sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 4.683 ha diện tích tự nhiênvà 12.187 nhân khẩu. 12. Thành lập xã Tây Yên A thuộc huyện An Biên trên cơ sở3.313 ha diện tích tự nhiên và 10.818 nhân khẩu của xã Tây Yên. Địa giới hành chính xã Tây Yên A: Đông giáp xã Vĩnh HoàHiệp; Tây giáp xã Nam Yên; Nam giáp xã Hưng Yên; Bắc giáp xã Tây Yên. - Xã Tây Yên sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 4.458ha diện tích tự nhiên và 14.374 nhân khẩu. 13. Thành lập xã Đông Hưng A thuộc huyện An Minh trên cơ sở3.364 ha diện tích tự nhiên và 7.091 nhân khẩu của xã Đông Hưng. Địa giới hành chính xã Đông Hưng A: Đông giáp Đông Hưng; Tâygiáp Biển; Nam giáp xã Vân Khánh; Bắc giáp xã Đông Thạnh. 14. Thành lập xã Đông Hưng B thuộc huyện An Minh trên cơ sở8.311,99 ha diện tích tự nhiên và 10.150 nhân khẩu của xã Đông Hưng. Địa giới hành chính xã Đông Hưng B: Đông giáp xã An MinhBắc; Tây giáp xã Vân Khánh; Nam giáp tỉnh Minh Hải; Bắc giáp xã Đông Hưng vàthị trấn Thứ Mười Một. - Xã Đông Hưng sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có4.824,01 ha diện tích tự nhiên và 6.884 nhân khẩu. 15. Thành lập xã Tân Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận trên cơ sở4.033 ha diện tích tư nhiên và 10.164 nhân khẩu của xã Vĩnh Thuận. Địa giới hành chính xã Tân Thuận: Đông giáp thị trấn VĩnhThuận; Tây giáp xã Minh Thuận; Nam giáp xã Vĩnh Thuận; Bắc giáp xã Vĩnh BìnhNam. - Xã Vĩnh Thuận sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có5.091 ha diện tích tự nhiên và 11.986 nhân khẩu. 16. Thành lập xã Gành Dầu thuộc huyện Phú Quốc trên cơ sở8.701 ha diện tích tự nhiên và 2.134 nhân khẩu của xã Cửa Cạn. Địa giới hành chính xã Gành Dầu: Đông giáp xã Bãi Thơm; Tâyvà Bắc giáp Biển; Nam giáp xã Cửa Cạn. - Xã Cửa Cạn sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 5.986ha diện tích tự nhiên và 1.149 nhân khẩu. Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãibỏ. Điều 3. Chủ Tịch Uỷ ban nhân dân tỉnhKiên Giang và Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chịu tráchnhiệm thi hành Nghị định này. NGHỊ ĐỊNHCỦA CHÍNHPHỦ SỐ 23/CP NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 1997 VỀ VIỆCĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ THÀNH LẬP MỘT SỐXà, PHƯỜNG THUỘC TỈNH KIÊN GIANGCHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;Xét đề nghị của Chủtịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộChính phủ.NGHỊ ĐỊNH:Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới vàthành lập một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Hòn Đất, TânHiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và PhúQuốc, tỉnh Kiên Giang như sau:1. Thành lập phường Vĩnh Thông thuộc Thị xã Rạch Giá trên cơsở 1.518,56 ha diện tích tự nhiên và 7.151 nhân khẩu của xã Phi Thông.Địa giới hành chính phường Vĩnh Thông: Đông giáp huyện ChâuThành; Tây giáp phường Vĩnh Thanh; Nam giáp phường Vĩnh Hiệp; Bắc giáp xã PhiThông.- Xã Phi Thông sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có3.836,71 ha diện tích tự nhiên và 10.375 nhân khẩu.2. Thành lập xã Bình Giang thuộc huyện Hòn Đất trên cơ sở12.793 ha diện tích tự nhiên và 8.434 nhân khẩu của xã Bình SơnĐịa giới hành chính xã Bình Giang: Đông giáp xã Bình Sơn;Tây giáp huyện Hà Tiên; Nam giáp Biển; Bắc giáp huyện Hà Tiên và tỉnh An Giang.Xã Bình Sơn sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 20.407 ha diện tích tự nhiên và 10.246 nhân khẩu.3. Thành lập xã Thạnh Trị thuộc huyện Tân Hiệp trên cơ sở4.117,56 ha diện tích tự nhiên và 10.294 nhân khẩu của xã Thạnh Đông A. Địa giới hành chính xã Thạnh Trị: Đông giáp xã Thạnh Đông;Tây giáp xã Mong Thọ B; Nam giáp huyện Giồng Riềng; Bắc giáp xã Thạnh Đông A.- Xã Thạnh Đông A sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có4.603,61 ha diện tích tự nhiên và 19.697 nhân khẩu.4. Thành lập xã Thạnh Đông thuộc huyện Tân Hiệp trên cơ sở5.438,06 ha diện tích tự nhiên và 15.169 nhân khẩu của xã Thạnh Đông B. Địa giới hành chính xã Thạnh Đông: Đông giáp xã Thạnh ĐôngB; Tây giáp xã Thạnh Đông A; Nam giáp huyện Giồng Riềng; Bắc giáp xã Thạnh ĐôngB và Tân Hiệp A.- Xã Thạnh Đông B sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có5.501,88 ha diện tích tự nhiên và 18.976 nhân khẩu.5. Thành lập xã Thạnh Lộc thuộc huyện Châu Thành trên cơ sở2.907,21 ha diện tích tự nhiên và 11.119 nhân khẩu của xã Mong Thọ A.Địa giới hành chính xã Thạnh Lộc: Đông giáp xã Mong Thọ B;Tây, Nam và Bắc giáp thị xã Rạch Giá.- Xã Mong Thọ A sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có3.461,76 ha diện tích tự nhiên và 9.658 nhân khẩu6. Thành lập xã Thạnh Phước thuộc huyện Giồng Riềng trên cơsở 4.483 ha diện tích tự nhiên và 8.980 nhân khẩu của xã Thạnh Hưng.Địa giới hành chính xã Thạnh Phước: Đông giáp xã Thạnh Lộc;Tây giáp xã Thạnh Đông và xã Tân Hịêp; Nam giáp Thạch Lộc và xã Thạnh Hưng; Bắcgiáp tỉnh Cần Thơ.7. Thành lập xã Thạnh Lộc thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở4.673 ha diện tích tự nhiên và 9.576 nhân khẩu của xã Thạnh Hưng.Địa giới hành chính xã Thạnh Lộc: Đông và Bắc giáp tỉnh CầnThơ; Tây giáp xã Thạnh Phước; Nam giáp xã Ngọc Chúc.- Xã Thạnh Hưng sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có5.035 ha dịên tích tự nhiên và 11.695 nhân khẩu.8. Thành lập xã Hoà Lợi thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở4.020 ha diện tích tự nhiên và 6.951 nhân khẩu của xã Hòa Hưng.Địa giới hành chính xã Hoà Lợi: Đông và Bắc giáp tỉnh CầnThơ; Tây giáp xã Ngọc Chúc; Nam giáp xã Hoà Hưng và Hoà An.9. Thành lập xã Hoà An thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở3.010 ha diện tích tự nhiên và 7.658 nhân khẩu của xã Hoà Hưng.Địa giới hành chính xã Hoà An: Đông giáp xã Hoà Lợi và XãHoà Hưng; Tây giáp xã Hoà Thuận và xã Ngọc Chúc; Nam giáp Hoà Thuận và xã HoàHưng; Bắc giáp xã Hoà Lợi và xã Ngọc Chúc.- Xã Hoà Hưng sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có4.210 ha diện tích tự nhiên và 8.535 nhân khẩu.10. Chia xã Vĩnh Phước thuộc huyện Gò Quao thành hai xã VĩnhPhước A và Vĩnh Phước B.- Xã Vĩnh Phước A có 4.198 ha diện tích tự nhiên và 9.899nhân khẩu. Địa giới hành chính xã Vĩnh Phước A: Đông giáp xã Vĩnh PhướcB; Tây giáp xã Vĩnh Hoà; Nam giáp xã Vĩnh Bình Bắc; Bắc giáp thị trấn Gò Quao.- Xã Vĩnh Phước B có 2.822 ha diện tích tự nhiên và 9.835nhân khẩu. Địa giới hành chính xã Vĩnh Phước B: Đông giáp xã Vĩnh Tuyvà tỉnh Cần Thơ; Tây giáp thị trấn Gò Quao và xã Vĩnh Phước A; Nam giáp xã VĩnhPhước A và xã Vĩnh Tuy; Bắc giáp xã Vĩnh Hoà Hưng Nam và xã Định An. 11. Thành lập xã Nam Thái A thuộc huyện An Biên trên cơ sở3.538 ha diện tích tự nhiên và 8.108 nhân khẩu của xã Nam Thái.Địa giới hành chính xã Nam Thái A: Đông giáp xã Nam Thái;Tây giáp xã Thuận Hoà; Nam giáp xã Đông Thái và xã Đông Hoà; Bắc giáp Biển - XãNam Thái sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 4.683 ha diện tích tự nhiênvà 12.187 nhân khẩu.12. Thành lập xã Tây Yên A thuộc huyện An Biên trên cơ sở3.313 ha diện tích tự nhiên và 10.818 nhân khẩu của xã Tây Yên.Địa giới hành chính xã Tây Yên A: Đông giáp xã Vĩnh HoàHiệp; Tây giáp xã Nam Yên; Nam giáp xã Hưng Yên; Bắc giáp xã Tây Yên.- Xã Tây Yên sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 4.458ha diện tích tự nhiên và 14.374 nhân khẩu.13. Thành lập xã Đông Hưng A thuộc huyện An Minh trên cơ sở3.364 ha diện tích tự nhiên và 7.091 nhân khẩu của xã Đông Hưng.Địa giới hành chính xã Đông Hưng A: Đông giáp Đông Hưng; Tâygiáp Biển; Nam giáp xã Vân Khánh; Bắc giáp xã Đông Thạnh.14. Thành lập xã Đông Hưng B thuộc huyện An Minh trên cơ sở8.311,99 ha diện tích tự nhiên và 10.150 nhân khẩu của xã Đông Hưng.Địa giới hành chính xã Đông Hưng B: Đông giáp xã An MinhBắc; Tây giáp xã Vân Khánh; Nam giáp tỉnh Minh Hải; Bắc giáp xã Đông Hưng vàthị trấn Thứ Mười Một.- Xã Đông Hưng sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có4.824,01 ha diện tích tự nhiên và 6.884 nhân khẩu.15. Thành lập xã Tân Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận trên cơ sở4.033 ha diện tích tư nhiên và 10.164 nhân khẩu của xã Vĩnh Thuận.Địa giới hành chính xã Tân Thuận: Đông giáp thị trấn VĩnhThuận; Tây giáp xã Minh Thuận; Nam giáp xã Vĩnh Thuận; Bắc giáp xã Vĩnh BìnhNam. - Xã Vĩnh Thuận sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có5.091 ha diện tích tự nhiên và 11.986 nhân khẩu.16. Thành lập xã Gành Dầu thuộc huyện Phú Quốc trên cơ sở8.701 ha diện tích tự nhiên và 2.134 nhân khẩu của xã Cửa Cạn.Địa giới hành chính xã Gành Dầu: Đông giáp xã Bãi Thơm; Tâyvà Bắc giáp Biển; Nam giáp xã Cửa Cạn.- Xã Cửa Cạn sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 5.986ha diện tích tự nhiên và 1.149 nhân khẩu.Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãibỏ.Điều 3. Chủ Tịch Uỷ ban nhân dân tỉnhKiên Giang và Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chịu tráchnhiệm thi hành Nghị định này.
None
là thị trấn thuộc huyện Kamikawa, phó tỉnh Kamikawa, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 9.668 người và mật độ dân số là 14 người/km2. Tổng diện tích thị trấn là 677,16 km2.
Clip: Học sinh lớp 1 mếu máo, bỡ ngỡ ngày đầu tựu trường VTV.vn - Ngày 20/8, hơn 1 triệu học sinh từ bậc tiểu học đến trung học phổ thông tại TP.HCM đã chính thức bước vào năm học mới 2018 - 2019. Trong ngày đầu năm học mới, hầu hết các trường đều tổ chức lễ chào cờ nhẹ nhàng và dành phần lớn thời gian để tổ chức các hoạt động vui tươi cho học sinh, giúp các em phấn khởi khi quay lại trường học sau đợt nghỉ Hè dài ngày. Riêng với các bé lớp 1 vì lần đầu tiên đến trường với nề nếp và khuôn khổ quy củ hơn, nên nhiều bé còn bịn rịn, bỡ ngỡ, thậm chí bật khóc khi phải rời vòng tay cha mẹ để vào lớp học. Lựa chọn đồ dùng học tập phù hợp cho học sinh lớp 1 VTV.vn - Dưới đây là một vài gợi ý giúp các bậc phụ huynh lựa chọn đồ dùng học tập hiệu quả, tiết kiệm, phù hợp cho trẻ chuẩn bị vào lớp 1. Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online!
Trong toán học, các đẳng thức lượng giác là các phương trình chứa các hàm lượng giác, đúng với một dải lớn các giá trị của biến số. Các đẳng thức này hữu ích cho việc rút gọn các biểu thức chứa hàm lượng giác. Ví dụ trong việc tính tích phân với các hàm không phải là lượng giác: có thể thay chúng bằng các hàm lượng giác và dùng các đẳng thức lượng giác để đơn giản hóa phép tính. Tuần hoàn, đối xứng và tịnh tiến. Các đẳng thức sau có thể dễ thấy trên vòng tròn đơn vị: Đẳng thức sau cũng đôi khi hữu ích: formula_2 với formula_3 Đẳng thức Pytago. Các đẳng thức sau dựa vào định lý Pytago. Đẳng thức thứ 2 và 3 có thể suy ra từ đẳng thức đầu bởi chia nó cho cos²("x") và sin²("x"). Công thức cộng trừ lượng giác. Cách chứng minh nhanh các công thức này là dùng công thức Euler. Dẫn đến: Nhân với mẫu số và tử số 1 + cos "x", rồi dùng định lý Pytago để đơn giản hóa: Tương tự, lại nhân với mẫu số và tử số của phương trình (1) bởi 1 − cos "x", rồi đơn giản hóa: Suy ra: Nếu thì: Phương pháp dùng "t" thay thế như trên hữu ích trong giải tích để chuyển các tỷ lệ thức chứa sin("x") và cos("x") thành hàm của "t". Cách này giúp tính đạo hàm của biểu thức dễ dàng. Biến tích thành tổng. Dùng công thức tổng và hiệu góc bên trên có thể suy ra. Biến tổng thành tích. Thay "x" bằng ("x" + "y") / 2 và "y" bằng ("x" – "y") / 2, suy ra: Dạng số phức. với formula_41 Tích vô hạn. Trong các ứng dụng với hàm đặc biệt, các tích vô hạn sau có ích: Đẳng thức số. Cơ bản. Richard Feynman từ nhỏ đã nhớ đẳng thức sau: Tuy nhiên nó là trường hợp riêng của: Đẳng thức số sau chưa được tổng quát hóa với biến số: Đẳng thức sau cho thấy đặc điểm của số 21: Một cách tính pi có thể dựa vào đẳng thức số sau, do John Machin tìm thấy: hay dùng công thức Euler: Một số giá trị lượng giác thông dụng: Dùng tỷ lệ vàng φ: Giải tích. Các công thức trong giải tích sau dùng góc đo bằng radian Các đẳng thức sau có thể suy ra từ trên và các quy tắc của đạo hàm: Các biểu thức về tính tích phân có thể tìm tại danh sách tích phân với hàm lượng giác và danh sách tích phân với hàm lượng giác ngược. Hàm lượng giác nghịch đảo. Các hàm lượng giác tuần hoàn, do vậy để tìm hàm nghịch đảo, cần giới hạn miền của hàm. Dươi đây là định nghĩa các hàm lượng giác nghịch đảo: Các hàm nghịch đảo có thể được ký hiệu là sin−1 hay cos−1 thay cho arcsin và arccos. Việc dùng ký hiệu mũ có thể gây nhầm lẫn với hàm mũ của hàm lượng giác. Các hàm lượng giác nghịch đảo cũng có thể được định nghĩa bằng chuỗi vô hạn: Chúng cũng có thể được định nghĩa thông qua các biểu thức sau, dựa vào tính chất chúng là đạo hàm của các hàm khác. Công thức trên cho phép mở rộng hàm lượng giác nghịch đảo ra cho các biến phức:
Kỷ niệm 110 năm trường Bưởi - Chu Văn An VTV.vn - Sáng nay (3/11), trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội đã tổ chức kỷ niệm 110 năm Trường Bưởi - Chu Văn An và đón nhận Huân chương độc lập hạng Ba. Phát biểu tại lễ kỷ niệm, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân nhấn mạnh, 110 năm bề dày của trường cũng là thời gian gắn với nhiều dấu mốc quan trọng trong lịch sử của Thủ đô Hà Nội. Trường THPT Chu Văn An với truyền thống "Yêu nước - Cách mạng - Dạy tốt - Học giỏi', đã nỗ lực phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn, gian khổ, đóng góp vào sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chủ tịch Quốc hội đề nghị Trường THPT Chu Văn An nói riêng và toàn ngành giáo dục, đào tạo Thủ đô nói chung cần quán triệt sâu sắc việc thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, đặc biệt là Nghị quyết 29 của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Bên cạnh đó, Chủ tịch Quốc hội cũng đề nghị các trường cần tiếp tục thi đua dạy tốt, học tốt, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo cho học sinh, tăng cường năng lực ngoại ngữ đáp ứng mục tiêu hội nhập quốc tế. * Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online!
Cách để Giảm cân với bài tập đơn giản Tập thể dục có thể là công cụ tuyệt vời để giảm cân và giữ vóc dáng cân đối khi được kết hợp với chế độ ăn thích hợp. Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cũng có thời gian và nơi tập phù hợp trong suốt một ngày bận rộn. Có một số bài tập bạn có thể thực hiện mà không cần đến các thiết bị hay mất nhiều thời gian nhưng vẫn giúp bạn luôn được khỏe mạnh. Phương pháp 1 - Khởi động và thư giãn Bước 1 - Luôn khởi động trước khi tập thể dục. Khởi động làm tăng dần nhịp tim, nhiệt độ cơ thể, và lưu lượng máu. Khởi động trước khi tập thể dục có thể giúp ngăn ngừa những chấn thương và giảm đau từ bài tập. Bạn nên khởi động nhẹ sao cho phù hợp với chế độ tập luyện đã được lên kế hoạch. Bài tập khởi động nên kéo dài trong khoảng 10 phút. Bạn không nên cảm thấy kiệt sức hay quá mệt khi khởi động. Ví dụ, trước khi đi bộ nhanh, hãy khởi động bằng cách đi bộ từ từ khoảng 10 phút. Bước 2 - Thư giãn sau khi tập thể dục. Thả lỏng cơ thể từ từ sau khi tập thể dục là điều khá quan trọng. Thư giãn có thể giúp nhịp tim ổn định lại và ngăn ngừa chấn thương hoặc đau nhức sau khi tập. Bài tập thư giãn yêu cầu bạn phải từ từ giảm cường độ của bài tập hay hoạt động mà bạn đã chọn. Cố gắng thả lỏng trong 10 phút. Bạn có thể căng cơ trong bài tập thư giãn. Ví dụ, nếu bạn đi bộ thì hãy giảm tốc độ trong 10 phút. Bước 3 - Căng cơ trước và sau khi tập. Điều này gồm căng cơ khi khởi động và khi thư giãn nhằm giúp các cơ được linh hoạt và duy trì phạm vi vận động. Bạn có thể thực hiện căng cơ mỗi bên 30 giây trước khi lặp lại bên còn lại. Hãy thử thực hiện một số động tác căng cơ sau khi tập luyện: Giữ cho vai được linh hoạt bằng cách đặt cánh tay nằm ngang cơ thể về phía cánh tay còn lại. Dùng tay còn lại đẩy nhẹ và cảm nhận sự căng cơ qua vai. Căng cơ đùi sau bằng cách nằm ngửa. Giơ một chân lên và đưa lòng bàn chân áp vào góc ngoài tường. Từ từ duỗi thẳng chân và để yên trong 30 giây. Lặp lại động tác với chân còn lại. Để căng cơ đùi trước, nắm cổ chân khi đang đứng và kéo căng ra trước và sau. Bạn cần tựa vào chỗ nào đó để giữ thăng bằng. Phương pháp 2 - Thực hiện các bài tập đơn giản Bước 1 - Luyện tập sức bền với các động tác đơn giản. Bằng cách rèn độ bền ở các cơ, bạn có thể khiến chúng trở nên khỏe và hoạt động tốt hơn. Cải thiện bắp thịt và tăng thêm nhiều các mô cơ giúp bạn khỏe hơn và giúp đốt cháy calo. Người có nhiều mô cơ sẽ đốt cháy calo nhiều hơn, kể cả khi đang nghỉ ngơi. Hãy tập thử một số bài tập dưới đây để hình thành cơ bắp và có cơ thể săn chắc hơn: Chống đẩy. Đặt hai tay lên sàn, ngang với vai, ngón tay hướng về phía trước. Chân duỗi thẳng ra phía sau. Hạ người xuống sàn, khủy tay gấp lại. Dừng lại đến khi khủy tay co một góc 90° sau đó đẩy người lên. Giữ lưng thẳng nhất có thể. Chống xà kép. Ngồi trên sàn, hai chân co lại, hai tay đặt trên sàn kế bên hông. Nâng hông lên. Hạ xuống bằng cách co khủy tay lại và sau đó lại đẩy lên. Không mở khủy tay quá rộng khi nâng hông lên. Ngồi xổm (Squat). Đứng thẳng hai chân dang rộng hơn vai. Hạ người bằng cách co đầu gối lại. Dừng lại khi đầu gối co một góc gần 90°. Nâng người lên. Giữ lưng thật thẳng và đặt sức nặng vào chân, chứ không phải vào đầu gối. Bước 2 - Tăng sức mạnh ở vùng trung tâm cơ thể. Với việc tăng sức mạnh ở vùng trung tâm, bạn có thể đạt được hiệu quả cao nhất ở bất kỳ bài tập hay hoạt động nào và thậm chí đốt nhiều calo hơn. Sau đây là một vài động tác đơn giản bạn có thể thực hiện ở bất cứ đâu để giúp vùng trung tâm khỏe mạnh và thậm chí giảm cân nhiều hơn. Co gập bụng. Nằm ngửa, đầu gối hơi co lên. Nâng đầu và thân trên về phía đầu gối, cố để tay chạm đến đầu gối. Nằm xuống trước khi lặp lại động tác. Chống đẩy bằng khủy tay (Plank). Nằm sấp xuống, ngón chân và khủy tay làm trụ. Giữ nguyên tư thế giống như tư thế lúc chống đẩy, giữ lưng thẳng, vai và khủy tay song song. Giữ yên bụng và cơ bụng trong khi thực hiện động tác. Giữ tư thế này càng lâu càng tốt. Nâng người nửa bên (Side plank). Nằm nghiêng một bên, nâng hông lên khỏi sàn,trong khi dùng khủy tay đỡ sức nặng trọng lượng cơ thể. Giữ người thật thẳng. Giữ tư thế này càng lâu càng tốt sau đó chuyển sang bên kia. Bước 3 - Cải thiện sức khỏe tim mạch. Tập trung vào bài tập cardio (bài tập về tim mạch) sau khi thực hiện các bài tập nâng tạ để tiêu thụ năng lượng và đốt cháy lượng mỡ trong cơ thể. Ngoài ra, bạn cũng cần tập các bài tập (cardio) dễ hơn vào phần cuối. Các bài tập cardio có thể cải thiện chức năng và sức khỏe tim mạch. Hãy tập những bài tập này để đốt cháy calo và giảm cân: Nhảy thẳng. Bắt đầu với đầu gối hơi chùng, hai tay đặt lên đùi. Nhảy càng cao càng tốt, giơ hai tay qua khỏi đầu. Nhảy hình sao. Ngồi hơi xổm với hai tay thả lỏng. Nhảy và giơ hai tay, hai chân sang hai bên. Đưa tay, và chân về vị trí cũ khi tiếp đất nhẹ nhàng. Burpee. Đứng thẳng, hay tay thả lỏng. Ngồi xổm, hai tay chống xuống sàn. Đá chân ra sau, giống tư thế chống đẩy. Đưa hai chân về vị trí cũ, trở lại tư thế ngồi xổm. Từ tư thế ngồi xổm, nhảy thẳng lên, giơ hai tay qua khỏi đầu. Bước 4 - Đi bộ. Đi bộ là một dạng vận động và bài tập đơn giản mà bạn có thể thực hiện để giảm cân. Khi kết hợp với chế độ ăn lành mạnh, đi bộ có thể giúp đốt cháy calo và cải thiện sức khỏe tim mạch. Cố gắng đi bộ bất cứ khi nào có thể. Đó có thể là đi bộ cầu thang hay đi bộ ra cửa hàng gần đó thay vì lái xe. Thời gian và cường độ đi bộ cao sẽ đốt cháy nhiều calo và giúp bạn nhanh giảm cân hơn. Bằng cách nạp ít hơn 250 calo mỗi ngày, cùng với đi bộ nửa tiếng, bạn có thể giảm gần nửa kilogram trong một tuần.
Hieracium cryptanthum là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Arv. & Marcailhou mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
Khoa Lịch sử Y học của Bảo tàng Nicolaus Copernicus ở Frombork (tiếng Ba Lan: "Dział Historii Medycyny Muzeum Mikołaja Kopernika we Fromborku") là một chi nhánh của Bảo tàng Nicolaus Copernicus ở Frombork, tọa lạc tại số 6 phố Cổ, Frombork, Ba Lan. Cơ sở là một tổ chức văn hóa địa phương của tỉnh Warmińsko-Mazurskie. Hoạt động của chi nhánh bảo tàng này tập trung vào việc triển lãm về lịch sử y học và dược phẩm. Lịch sử của trụ sở. Triển lãm được bố trí bên trong tòa nhà của bệnh viện Chúa Thánh Thần trước đây với nhà nguyện Thánh Anna liền kề. Bệnh viện được xây dựng vào nửa đầu thế kỷ 14. Tòa nhà trụ sở của triển lãm được xây dựng từ năm 1426 đến năm 1433, và được tái thiết từ năm 1686 đến năm 1720. Tòa nhà có hình dạng của một vương cung thánh đường theo phong cách kiến trúc Baroque. Trong tiền sảnh của nhà nguyện bệnh viện có những bức tranh đa sắc kiểu Gothic có niên đại vào thế kỷ 15 mô tả 19 cảnh của Sự phán xét chung. Trong nhà nguyện còn có một bức tượng Đức Trinh Nữ Maria với Hài Nhi bằng đá có niên đại vào nửa sau thế kỷ 14. Tòa nhà bị hư hại đáng kể vào năm 1945, được phục hồi trong các năm 1978 - 1989, và được bàn giao cho Khoa Lịch sử Y học của Bảo tàng Nicolaus Copernicus ở Frombork vào năm 1990.
Sẻ bụi xám (tên khoa học: Saxicola ferreus) là một loài chim trong họ Muscicapidae Loài chim này được tìm thấy ở Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Đài Loan, Lào, Myanmar, Nepal, Nhật Bản, Pakistan, Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của loài này là các rừng đất thấp hoặc núi cao ẩm ướt nhiệt đới và cận nhiệt đới.
None
Eo biển Bass là một eo biển chia cách Tasmania với phía nam của Úc thuộc địa phận bang Victoria. Nơi hẹp nhất của eo biển khoảng 240 km và thường sâu khoảng 50 m, bao gồm nhiều hòn đảo, trong đó đảo King và đảo Flinders có người định cư. Giao thông. Cách nhanh nhất và rẻ nhất để qua lại eo biển Bass là bằng máy bay. Các hãnh hoạt động là Jetstar Airways và Virgin Australia; Qantas và Tiger Airways Australia cũng cung cấp dịch vụ này. Các sân bay chính ở Tasmania như sân bay quốc tế Hobart và sân bay Launceston; các sân bay nhỏ hơn ở phía bắc của bang và trên các đảo trong eo biển được vận hành bởi hoặc Regional Express Airlines, QantasLink hoặc King Island Airlines. Tuyến đường biển nội địa phục vụ hành khác giữa hai bờ là phà. Các chuyến phà hoạt động hàng ngày theo hai chiều giữa Devonport và Station Pier ở Melbourne, cũng có các chuyến tăng cường đi qua đêm vào thời gian cao điểm của mùa hè.
Theropoda (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long hông thằn lằn "(saurischia)", phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ. Khủng long chân thú xuất hiện lần đầu tại tầng Carnia, tức là thuộc thế Trias muộn trong kỷ Tam Điệp (231.4 triệu năm trước) và là nhóm ăn thịt trên cạn lớn duy nhất từ đầu kỷ Jura cho tới tận khi kết thúc kỷ Phấn Trắng, khoảng 66 triệu năm trước. Trong kỷ Jura, chim đã tiến hóa từ các loài khủng long đuôi rỗng "(theropoda coelurosauria)" nhỏ được chuyên biệt hóa, và ngày nay vẫn còn hơn 10.000 loài chim tồn tại. Phân loại. Phân loại dưới đây là phân loại đơn giản hóa các nhóm Theropoda dựa theo các mối quan hệ tiến hóa của chúng, và tổ chức theo "danh sách các loài khủng long đại Trung Sinh" của Holtz (2008). Phiên bản chi tiết hơn có tại Phân loại khủng long. Dấu chữ thập (†) là để chỉ nhóm đã tuyệt chủng, không còn loài sinh tồn đến ngày nay. Phát sinh chủng loài. Biểu đổ phát sinh chủng loài sau dựa theo Weishampel "và cộng sự" (2004). Biểu đồ này giữ lại Coelophysoidea có thể coi thuộc về Ceratosauria, ngược lại với nhiều nghiên cứu gần đây đã xếp chúng ngoài Ceratosauria và là tổ tiên của cả Ceratosauria lẫn Tetanurae.
Cách để Ngăn chặn người chồng bạo hành lời nói Khi bị chồng bạo hành bằng lời nói, tình cảnh sẽ khá phức tạp bởi tình cảm dành cho đối phương, nhưng bạn vẫn bị tổn thương nghiêm trọng về sức khỏe tâm thần và cảm xúc. Hãy nhớ rằng bạn không thể thay đổi hành vi của người ấy - chỉ anh ta mới có thể quyết định dừng việc bạo hành lại. Bạo hành là hành vi thiếu lý trí và hành động của bạn sẽ không thay đổi được. Nếu anh ta không quyết định thay đổi, thì hãy chuẩn bị rời bỏ người ấy để ngưng vòng lặp bạo hành. Phương pháp 1 - Đáp lại theo một cách khác Bước 1 - Lựa chọn cách phản ứng khác. Bạn không thể thay đổi hành vi của anh ta, nhưng bạn có thể ngăn chặn cảm xúc nhấn chìm bản thân đến mức trầm cảm. Nếu tình trạng này diễn ra thường xuyên, bạn sẽ bắt đầu cảm thấy tồi tệ khi nghe những lời bạo hành. Hãy nghĩ về quá trình - niềm tin của bạn về những gì xảy ra và tại sao. Có khả năng, vấn đề nằm ở cơn buồn bực và giận dữ của chồng bạn. Hãy chuyển hướng vấn đề sang anh ấy thay vì nhận thất bại về mình. Bạn nên nghĩ kiểu: Anh ấy nổi cáu vì mình dùng nhà tắm lâu - mình không nên thấy tệ vì đã dành thời gian tắm rửa và trang điểm. Anh ta có thể dễ dàng dùng phòng tắm khác mà. Anh ấy lại không thèm ăn đồ mình nấu. Anh ấy nói trông nó kinh tởm. Nhưng vấn đề không phải là vì đồ ăn của mình - anh ta chỉ muốn mình thấy tệ về bản thân. Mình sẽ không mắc bẫy đâu. Anh ấy chê mình mặc đồ nhìn béo. Mình biết là không phải. Anh ấy chỉ muốn mình bất an. Bước 2 - Kiểm tra cảm xúc. Để sẵn sàng đối mặt với chồng, bạn phải xem xét cảm xúc và tìm cách lý giải chúng với chồng bạn. Cảm xúc của bạn có lành mạnh không - buồn bã, thất vọng? Hay chúng không lành mạnh - như tự dằn vặt vì chưa đủ tốt, lo lắng, ghét bản thân? Hãy chuyển đổi cảm xúc sang hướng lành mạnh hơn và quyết định làm thế nào để thể hiện những cảm xúc đó với chồng. Hãy thử đặt những câu hỏi sau: Mình nên cảm thấy thế nào về việc bị chồng cười nhạo chỉ vì mình và bạn bè thích xem mấy bộ phim ngớ ngẩn. Mình không nên quan tâm. Thật buồn là anh ta không thể vui vẻ khi thấy vợ có những người bạn tốt. Mình thất vọng vì anh ấy sẽ không cùng đi leo núi dù trước đó anh ấy hay cằn nhằn khi mình không đi cùng. Mình không muốn dành cả ngày Chủ Nhật chỉ để nấu nướng, dọn dẹp cho anh ta - kiểu gì anh ấy cũng kiếm chuyện với mình thôi. Mình nên dành thời gian tránh xa sự tiêu cực ấy. Mình không đủ tốt đối với anh ấy. Anh ấy cứ nói vậy nhưng thật sự không đúng, đó chỉ là do anh ấy bất an và gặp vấn đề ở chỗ làm. Bước 3 - Chuyển hướng chú ý của người chồng sang lời nói của anh ấy. Bởi vì là người gây ra vấn đề, anh ta phải là người cần thay đổi. Sẽ cần nhiều hơn là chỉ khiến anh nghĩ về lời nói của mình, nhưng bạn có thể khơi gợi cho anh ta. Đôi khi bạn cần phải làm rõ vấn đề thay vì im lặng và bỏ qua những lời bạo hành, khi ấy bạn sẽ khiến anh ta nhận ra việc mình đang làm. Hãy liên tục kêu gọi anh ấy xem lại câu từ. Đôi khi họ không la hét vào mặt bạn nhưng sẽ hạ nhục, chỉ mặt đặt tên nhằm khiến bạn gục ngã, bạn không cần phải chịu đựng những điều đó. Một vài cách bạn có thể làm như sau: “Em rất buồn khi anh cười nhạo vẻ ngoài của em. Anh đừng làm vậy nữa được không?” “Em thấy buồn và lo âu khi anh nổi giận chỉ vì quần áo giặt không kịp. Anh có thể giúp em thay vì tức giận không?” “Anh mắng em là đồ ngu ngốc như vậy sẽ khiến em mặc cảm. Em không ngu ngốc, nên đừng gọi em như vậy nữa”. Phương pháp 2 - Lên tiếng Bước 1 - Đối mặt với chồng khi anh ấy bạo hành bằng lời. Đôi khi biết cách đáp trả thay vì bỏ ngoài tai có thể thay đổi tình thế. Nhưng hãy nhớ, cách này không phải lúc nào cũng giải quyết được tình hình. Bạo hành lời nói luôn đi theo một kiểu kịch bản và bạn có thể phá vỡ bằng cách đáp trả: ”Ngưng nói chuyện với em kiểu đó”. ”Anh viết lại những gì đã nói với em đi, để em có thể đọc lại cho anh nghe”. “Em không nói chuyện với anh nữa. Khi nào anh bớt giận rồi thì chúng ta có thể nói tiếp”. (Đừng nói câu này nếu nó có thể khiến tình hình leo thang). Bước 2 - Đừng cố nói lý lẽ. Bạo hành lời nói vốn đã vô lý. Nên bạn sẽ không thể nào một mình hiểu được gốc rễ vấn đề, còn anh ta có thể sẽ không muốn thảo luận lý do vì sao. Hãy biết rằng đây là hành vi phi lý và đừng cố tìm hiểu vì sao nó lại như vậy. Đừng cố đi tư vấn hôn nhân - đó không phải là cách hay đối với một mối quan hệ bạo hành. Bước 3 - Đặt ra giới hạn. Khi người chồng giở thói bạo hành bằng lời, hãy nói rằng bạn sẽ không chịu đựng nữa. Hãy giải thích rằng bạn đã đặt ra giới hạn những gì bạn sẽ nghe từ anh ta và chọn không nghe những lời bạo hành. Nếu anh ta tiếp tục, bạn có thể rời khỏi phòng, trừ phi thấy rằng việc ấy có thể khiến mọi chuyện tồi thêm. Quay lưng đi và làm việc khác cũng là một lựa chọn để thể hiện bạn đã đặt ra ranh giới. Bạn cũng cần cho anh ấy biết rằng bạn đang cân nhắc việc chia tay nếu anh không chịu thay đổi. Bước 4 - Có kế hoạch thoát ly. Hãy cho chồng biết bạn sẽ không gắn bó với mối quan hệ độc hại này. Đồng thời biết rằng bạo hành lời nói có thể dẫn đến bạo hành thể chất và bạn sẽ không chịu đựng bất kỳ loại bạo hành nào. Hãy sẵn sàng để rời đi khi có thể. Bạn nên thiết lập kế hoạch cho bản thân để rời đi vào thời điểm cần thiết. Bạn sẽ cần: Tách tiền của mình ra để riêng, không dính dáng đến chồng. Một túi xách giấy tờ tùy thân (như hộ chiếu), thẻ an sinh xã hội, quần áo, thuốc men, thông tin ngân hàng, tài liệu hợp pháp (giấy tờ xe, đăng ký kết hôn, giấy khai sinh), gửi túi đó cho một đồng nghiệp hay ai đó chồng bạn không biết. Nếu có con, hãy mang theo giấy khai sinh của chúng, thẻ an sinh xã hội, sổ tiêm ngừa, quần áo, thuốc men, chứng minh nhân dân (nếu có). Phương pháp 3 - Tìm kiếm hỗ trợ Bước 1 - Tạo mạng lưới hỗ trợ. Đó có thể bao gồm, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Bạn cần người để nói chuyện về tình hình hiện tại. Cho dù bạn sẽ cảm thấy mình đang tự hành hạ chính mình, nhưng bạn cần người khác kiểm chứng các phản ứng và hiểu đó không phải lỗi do bạn, rằng hành vi bạo hành này là phi lý. Bước 2 - Tìm đến bác sĩ trị liệu. Bạo hành lời nói không phải là điều bạn nên trải qua một mình. Sẽ có ích nếu bạn tìm một bác sĩ trị liệu giỏi để nghe chuyện của mình và và vạch ra lộ trình giải quyết tình hình. Bước 3 - Có nơi để đi nếu cần phải bỏ nhà. Mối quan hệ bạo hành bằng lời có thể gây nên phụ thuộc, với cả hai có ít mối liên hệ bên ngoài. Sẽ thật khó để rời mối quan hệ nếu bạn không có bạn bè hoặc gia đình ở gần. Hãy lên kế hoạch cho bản thân nếu không có mối quan hệ hỗ trợ. Có thể ở tạm ngoài khách sạn một thời gian cũng là một cách đáp trả - hoặc bất cứ điều gì nhằm nhắc nhở bản thân bạn không cần phải ở gần người chồng ấy nếu liên tục bị bạo hành lời nói. Phương pháp 4 - Phản ứng phù hợp Bước 1 - Đừng dùng chiến thuật giống đối phương. Mặc dù sẽ thật thỏa mãn nếu bạn được nhục mạ lại chồng theo cách anh ta đã làm với bạn, đừng làm vậy. Điều này không giúp ích gì cho mối quan hệ. Bước 2 - Nhận ra rằng bạn sẽ không thay đổi được anh ấy. Nếu anh ta đồng ý nhận giúp đỡ và trị liệu thì còn hy vọng. Nhưng nếu anh ấy không đồng ý thay đổi thái độ bạo hành, thì điều tốt nhất là hãy rời xa mối quan hệ đó, dù chỉ là trong thời gian ngắn cho đến khi bạn tiếp nhận một chương trình trị liệu. Bước 3 - Nhận biết lúc phải ra đi. Bạn có thể hài lòng với giải pháp ra điều kiện một đi không trở lại - nếu anh nói chuyện với tôi như vậy nữa, tôi sẽ chia tay anh - hãy nghĩ thực tế hơn. Liệu bạn có ở lại nếu anh ấy cố gắng thay đổi? Ở thời điểm nào thì bạn nên bỏ cuộc và chia tay? Hãy chia sẻ kế hoạch với mạng lưới hỗ trợ để họ có thể giúp đỡ khi cần thiết phải thực hiện kế hoạch thoát ly. Bước 4 - Rời đi theo kế hoạch. Thường thì một mối quan hệ bạo hành rất khó sửa chữa. Đừng dọa chia tay rồi vẫn ở bên họ - hãy bỏ đi ngay khi anh ta vượt qua giới hạn mà bạn đã thỏa thuận. Hãy gửi thông tin liên hệ cho gia đình và bạn bè và thông báo việc bạn rời đi. Đổi số điện thoại và chỉ đưa số cho bạn bè tin cậy và gia đình, yêu cầu họ không đưa số bạn cho họ. Xóa lịch sử trình duyệt để anh ta không tìm ra được thông tin bạn bỏ đi trên máy vi tính chung. Nếu lo lắng bị trả thù hay trút giận, hãy tạo dấu vết giả. Hãy tìm kiếm trên mạng những nơi cách chỗ bạn sống thật sự vài giờ. Viết ra số điện thoại nhà nghỉ trong thành phố đó (nơi bạn sẽ không đến). Đến nơi an toàn đã được chuẩn bị sẵn từ trước - trung tâm cứu trợ, nhà của ai đó mà chồng bạn không biết, khách sạn. Viết giấy để lại cho chồng bạn biết rằng bạn đã chuyển đi và những việc tiếp theo bạn sẽ làm (xin lệnh cách ly, ly hôn,…v.v). Hãy cho anh ta biết cách liên hệ với một thành viên gia đình hoặc bạn bè để chuyển lời cho bạn, nhưng cảnh báo rằng anh ta không được nói chuyện trực tiếp với bạn.
Gia tăng tình trạng trẻ em bị tàn tật tại Gaza VTV.vn - Ít nhất 21.000 trẻ em ở Gaza đã bị tàn tật kể từ khi cuộc chiến giữa Israel và Hamas nổ ra cách đây gần 2 năm. (Ảnh: AFP) Trong một báo cáo công bố ngày 3/9, Ủy ban Liên hợp quốc (LHQ) về Quyền của Người Khuyết tật cho biết khoảng 40.500 trẻ em đã phải chịu đựng những chấn thương liên quan đến cuộc xung đột Israel – Hamas, với hơn một nửa trong số đó bị khuyết tật. Tổng cộng, ủy ban này cho biết đã được thông báo về ít nhất 157.114 người bị thương liên quan đến cuộc xung đột này, với hơn 25% trong số này có nguy cơ bị suy giảm chức năng suốt đời. Báo cáo cũng cho biết những người khiếm thính hoặc khiếm thị thường không nhận được thông tin về các lệnh sơ tán do các cuộc tấn công của quân đội Israel vào Gaza, khiến việc sơ tán trở nên bất khả thi. Những người khuyết tật cũng bị buộc phải chạy trốn trong điều kiện không an toàn. Cùng với đó là những hạn chế về viện trợ nhân đạo đưa vào Dải Gaza, gây tác động tiêu cực đến người khuyết tật. Đặc biệt, ủy ban bày tỏ lo ngại về việc chính quyền Israel coi các thiết bị như xe lăn, xe tập đi, gậy, nẹp và chân tay giả là "vật dụng lưỡng dụng" và không cho phép đưa vào các chuyến hàng viện trợ. Theo cơ quan LHQ, 83% người khuyết tật đã mất các thiết bị hỗ trợ, và hầu hết không đủ khả năng chi trả cho các phương tiện thay thế như xe lừa. Ủy ban LHQ về Quyền của Người Khuyết tật kêu gọi cung cấp "viện trợ nhân đạo quy mô lớn cho người khuyết tật" bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, đồng thời nhấn mạnh rằng tất cả các bên cần áp dụng các biện pháp bảo vệ người khuyết tật để ngăn chặn "bạo lực, tổn hại, tử vong và tước đoạt quyền lợi".
Cách để Lựa chọn màu son phù hợp với bạn Với nhiều sự lựa chọn về chủng loại son thỏi, son bóng, và son dạ, gian hàng trang điểm có thể khiến bạn trở nên choáng ngợp. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách chọn màu son phù hợp với tông màu da, trang phục, và sự kiện. Phương pháp 1 - Xác định tông màu da Bước 1 - Soi da dưới ánh sáng tự nhiên để xác định nước da của bạn: trắng, sáng, trung bình, ngăm, đen. Tập trung vào vùng da xung quanh hàm. Da trắng: da bạn rất nhạt hoặc trắng mờ và dễ bị cháy nắng, có thể xuất hiện tàn nhang và mẩn đỏ. Da sáng: Làn da của bạn có màu nhạt. Khi tiếp xúc với ánh nắng, da bạn dễ bị cháy nắng và có thể sạm đi. Da trung bình: bạn dễ bị sạm da và nói chung da không bị cháy nắng hoặc nhạy cảm. Da ngăm: làn da có màu rám nắng hoặc nâu vàng nhạt. Bạn hiếm khi bị cháy nắng và có nước da ngăm ngay cả trong mùa đông. Da đen: da có màu sậm và không bao giờ bị cháy nắng. Tóc bạn có thể có màu đen hoặc nâu đen. Bước 2 - Quan sát màu của tĩnh mạch trên cổ tay. Đây là cách để xác định nhanh tông da ấm, trung tính, hoặc lạnh. Tĩnh mạch màu xanh biển hoặc tím có nghĩa da bạn thuộc tông lạnh. Tĩnh mạch màu xanh lục tương ứng với tông da ấm. Nếu bạn không thể xác định được tĩnh mạch màu xanh biển hay xanh lục, da bạn thuộc tông trung tính và có thể chọn màu sắc thuộc cả hai quang phổ từ lạnh sang ấm. Người có nước da nâu vàng nhạt thường có tông trung tính. Bước 3 - Lưu ý cách thức da phản ứng với mặt trời: da bạn có dễ bị sạm hay cháy nắng? Da dễ bị sạm có nhiều melanin thuộc tông ấm. Hầu hết phụ nữ Mỹ gốc Phi và gốc Da đỏ có tông da này. Nếu bạn bị cháy nắng trước khi sạm da (và có thể không hề bị sạm), da của bạn chứa ít melanin và có tông màu xanh biển. Nếu nước da đen như gỗ mun, có thể bạn thuộc loại này. Bước 4 - Thử trang sức vàng và bạc. Loại nào phù hợp hơn? Trang sức vàng thích hợp với tông da ấm. Trang sức bạc phù hợp với tông da lạnh. Cả hai loại hợp với tông da trung tính. Đây có thể là lời khuyên hữu ích nếu bạn không xác định được tiêu chí chính xác liệt kê ở trên. Phương pháp 2 - Chọn màu son hằng ngày Bước 1 - Chọn màu son trầm hơn màu môi tự nhiên của bạn từ một đến hai tông. Để kiểm tra sắc độ gần với màu môi nhất, bạn chỉ thoa son lên môi dưới. So sánh màu sắc với môi trên. Nếu hai màu tương phản nhiều, bạn cần tìm màu son khác. Bước 2 - Xác định làm cho môi mỏng đi hay đầy đặn hơn. Màu tối khiến cho môi mỏng hơn, còn màu sáng lại làm cho môi đầy đặn hơn. Son lì cũng làm môi trông mỏng hơn, còn son bóng và nhũ có thể làm môi căng tràn hơn. Bước 3 - Nhận biết tông màu và nước da. Ghi nhớ rằng tông màu và nước da sẽ giúp bạn định hướng, nhưng không phải là cách hiệu quả nhất để chọn màu son. Điều quan trọng là bạn cần thử nhiều màu sắc khác nhau và cuối cùng chọn màu bạn cảm thấy phù hợp nhất. Bước 4 - Thử nghiệm màu sắc do chuyên gia khuyến cáo đối với nước da và tông da của bạn. Nếu có nước da trắng hoặc sáng, bạn có thể chọn màu hồng sáng, đỏ cam, hồng đào, nude (màu da), hoặc màu be. Nếu có tông da lạnh, bạn có thể chọn màu nâu nhạt và nude. Đối với tông da ấm nên chọn hồng nhạt hoặc hồng nude nhẹ. Nếu tông da trung bình, bạn nên chọn màu hồng, tím nhạt, hoặc tím đậm. Tông da lạnh: chọn màu hồng hoặc đỏ sẫm. Tông da ấm: thử màu đồng hoặc nâu nhạt. Nếu có làn da ngăm, bạn nên tránh son màu nâu và tím và chọn màu có sắc cam. Hầu hết các màu khác đều phù hợp. Thử màu đỏ cam hoặc hồng đậm. Nếu có nước da đen, bạn nên chọn màu nâu hoặc tím như nâu sậm, vàng sậm, tím sậm, hoặc đỏ sậm. Tông da lạnh nên đi với màu đỏ tươi và đỏ sẫm. Tông da ấm: màu đồng hoặc nâu nhạt. Bước 5 - Không nên lạm dụng. Trừ khi muốn tạo ấn tượng mạnh bằng màu môi đậm (hoàn toàn bình thường!), bạn chỉ nên thoa màu son đậm lên môi dưới. Bặm môi lại, sau đó dùng ngón tay tán đều màu son. Phương pháp 3 - Chọn màu đỏ phù hợp Bước 1 - Tìm màu sắc phù hợp với tông da. Như đã nói ở trên, bạn có thể lựa chọn dựa trên tông da và nước da của mình. Nếu tìm được màu son yêu thích không theo "nguyên tắc", bạn có thể sử dụng màu này! Nước da trắng hoặc sáng nên đi với màu đỏ hồng đất hoặc đỏ cam. Tông da lạnh: hồng đỏ. Tông da ấm: thử màu đỏ với sắc xanh hoặc đỏ cam. Nước da ngăm hoặc trung bình nên chọn màu đỏ sáng, đỏ sẫm, hoặc đỏ tươi không có sắc màu khác (nếu tông da trung tính). Tông ấm : đỏ cam hoặc cam tươi. Tông lạnh : đỏ sẫm. Nước da đen với tông ấm nên chọn màu đỏ sắc xanh. Tông lạnh : đỏ hồng nhũ hoặc đỏ đậm. Bước 2 - Sử dụng son đỏ. Đây là màu cổ điển phù hợp với bất kỳ người phụ nữ nào, không phân biệt độ tuổi, màu da, tóc, mắt hoặc màu môi. Bạn nên thoa son thật tự tin! Phương pháp 4 - Cách chọn mua son Bước 1 - Thử son trước khi mua. Dùng cồn vệ sinh đầu thử (cửa hàng có trang bị dưới dạng chai xịt) và dùng cọ thử hoặc tăm bông thoa son lên môi. Nếu không muốn thoa son thử lên môi, bạn có thể đánh lên đầu ngón tay. Đầu ngón tay có màu gần trùng với màu môi hơn so với cổ tay hoặc cánh tay ngoài. Bước 2 - Lau sạch màu son cũ trước khi thử màu mới. Nếu không hai màu sẽ trộn lại với nhau. Đề nghị người bán hàng cung cấp nước hoặc sữa tẩy trang. Bước 3 - Mua son ở nơi có ánh sáng đầy đủ. Bước 4 - Trang điểm ít hoặc không trang điểm khi thử son. Chọn màu son làm bừng sáng khuôn mặt không cần trang điểm và khiến cho các bước trang điểm khác trở nên không cần thiết. Bước 5 - Đề nghị giúp đỡ tại gian hàng trang điểm. Đôi khi bạn khó có thể đánh giá khách quan màu sắc nào phù hợp với mình nhất. Chuyên gia tại gian hàng trang điểm có thể lựa chọn màu son phù hợp với bạn. Phương pháp 5 - Phối hợp màu son với các phần trang điểm còn lại Bước 1 - Không sử dụng màu son trùng với màu sắc của quần áo. Ví dụ, nếu bạn mang đầm màu đỏ rực, việc thoa màu son giống với trang phục sẽ quá nổi trội. Bước 2 - Tận hưởng niềm vui và thử nghiệm, nhưng nếu không chắc chắn bạn có thể tham khảo một số hướng dẫn sau đây: Son màu nude phù hợp với bất kỳ trang phục nào. Đây là màu tuyệt đẹp giản dị và có thể làm nổi bật màu mắt ấn tượng . Màu đỏ có thể gây ấn tượng mạnh mẽ trong trang phục đơn giản. Không nên lạm dụng bằng cách dùng son đỏ kết hợp với trang phục đỏ rực với họa tiết cầu kỳ. Hồng là màu sắc linh hoạt vì có nhiều sắc độ khác nhau. Màu hồng sáng hơn màu môi tự nhiên vài tông phù hợp với phong cách trang điểm tinh tế hằng ngày. Màu tím đậm có thể khiến bộ trang phục tối màu trở nên u buồnvà khiến cho phong cách nhẹ nhàng trong mùa hè trở nên nặng nề. Bạn nên kết hợp màu tím đậm với tông màu trung tính hỗn hợp. Bước 3 - Thoa son hoặc đánh mắt ấn tượng thay vì cả hai. Chỉ nên chuốt mascara cho mắt, hoặc kẻ viền mắt nâu đậm giữa hàng lông mi.
Đắk Lắk: Bắt nhóm đối tượng gây ra nhiều vụ trộm cắp trên xe ô tô dừng đỗ VTV.vn - Chỉ trong thời gian ngắn, cơ quan công an đã bắt nhanh 3 người thực hiện các vụ cạy cửa xe ô tô trộm cắp tài sản. Sáng 29/5, Công an thành phố Buôn Ma Thuột (tỉnh Đắk Lắk) cho biết, đơn vị vừa bắt giữ nhóm 3 đối tượng liên tiếp gây ra hơn 10 vụ trộm cắp tài sản trên xe ô tô của người dân khi để ngoài đường. Cụ thể, khoảng 10 ngày gần đây, nhiều hộ dân đỗ xe ô tô tại các tuyến đường trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột đã bị một nhóm đối tượng đột nhập lấy cắp nhiều tiền và tài sản có giá trị trên xe. Trước thực trạng trên, Công an thành phố Buôn Ma Thuột đã khẩn trương vào cuộc điều tra, truy xét đối tượng. Đến chiều 28/5, Đội Cảnh sát hình sự, Công an thành phố Buôn Ma Thuột đã bắt giữ nhóm đối tượng này tại một nhà nghỉ trên đường Đinh Núp (phường Tân Lập), gồm: Nguyễn Văn Dương (16 tuổi, trú tại phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ); Nguyễn Thanh Nhân (19 tuổi, trú tại xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc và Võ Mạnh Nguyên (16 tuổi, trú tại xã Hòa Khánh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk)… Khám xét trong phòng của nhà nghỉ, lực lượng Công an thu giữ nhiều tang vật các đối tượng đã trộm cắp. Nhóm Dương, Nhân và Nguyên bị công an thành phố Buôn Ma Thuột bắt giữ vào chiều 28/5. Ảnh: VOV Làm việc với công an, bước đầu các đối tượng khai nhận, do cần tiền tiêu xài cá nhân và mua ma tuý đá sử dụng, nhóm rủ nhau đến thành phố Buôn Ma Thuột thuê nhà nghỉ, rồi thực hiện hành vi trộm cắp tài sản. Nhóm nhắm đến những xe ô tô để ngoài đường vào ban đêm không có người trông coi, sẽ cậy cửa hoặc phá kính xe để vào trộm cắp tài sản. Với thủ đoạn này, nhóm Dương, Nhân và Nguyên đã gây ra hơn 10 vụ trộm cắp trên xe ô tô, chiếm đoạt tài sản khoảng 50 triệu đồng chỉ trong vòng hơn 1 tuần qua. Cơ quan chức năng đang mở rộng điều tra, xử lý các đối tượng liên quan theo quy định của pháp luật.
Jacksonville là một thành phố thuộc quận Morgan, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 19446 người. Dân số. Dân số qua các năm:
Nga duy trì tuyên bố ngừng bắn dịp kỷ niệm Ngày Chiến thắng VTV.vn - Hôm 6/5, người phát ngôn Điện Kremlin cho biết Nga sẽ duy trì tuyên bố ngừng bắn tạm thời nhân dịp kỷ niệm 80 năm Ngày Chiến thắng trong Chiến tranh Vệ quốc Vĩ đại. Người phát ngôn Điện Kremlin - ông Dmitry Peskov - hôm 6/5 thông tin phía Ukraine chưa phản hồi về sáng kiến ngừng bắn 3 ngày do Tổng thống Nga Vladimir Putin đưa ra. Tuy nhiên, theo ông Peskov, sáng kiến ngừng bắn tạm thời của Tổng thống Nga nhân kỷ niệm 80 năm Ngày Chiến thắng trong Chiến tranh Vệ quốc Vĩ đại (9/5/1945 - 9/5/2025) vẫn có hiệu lực và ông Putin đã ban hành các chỉ thị liên quan. Trước đó, vào ngày 28/4, Tổng thống Nga Vladimir Putin đã tuyên bố ngừng bắn với Ukraine nhân kỷ niệm 80 năm Ngày Chiến thắng trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, dự kiến có hiệu lực 3 ngày từ 0h ngày 8/5 (giờ Moscow, tức 4h cùng ngày theo giờ Việt Nam) đến hết ngày 10/5. Theo Điện Kremlin, tất cả hoạt động quân sự sẽ bị đình chỉ trong thời gian này. Tổng thống Putin đã đưa ra quyết định này vì lý do nhân đạo. Tuyên bố của Điện Kremlin nêu rõ: “Nga cho rằng phía Ukraine nên noi gương. Trong trường hợp phía Ukraine vi phạm lệnh ngừng bắn, các lực lượng vũ trang Nga sẽ có phản ứng thích đáng và hiệu quả." Người phát ngôn Điện Kremlin Dmitry Peskov (Ảnh: TASS) Tuyên bố của Điện Kremlin nêu rõ: “Nga cho rằng phía Ukraine nên noi gương. Trong trường hợp phía Ukraine vi phạm lệnh ngừng bắn, các lực lượng vũ trang Nga sẽ có phản ứng thích đáng và hiệu quả". Mặc dù cam kết duy trì tuyên bố ngừng bắn nhưng phía Nga cảnh báo sẽ đáp trả thích đáng nếu Ukraine tấn công các vị trí hay cơ sở của Nga trong thời gian này. Có thông tin cho rằng Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelensky dường như bác bỏ khả năng ngừng bắn ngắn hạn như vậy và cho biết ông chỉ sẵn sàng ký lệnh ngừng bắn kéo dài ít nhất 30 ngày theo đề xuất của Mỹ - ý tưởng mà ông Putin cho rằng cần phải nỗ lực rất nhiều trước khi trở thành hiện thực. Tổng thống Putin trước đó đã tuyên bố lệnh ngừng bắn nhân dịp Lễ Phục sinh, có hiệu lực từ 18h ngày 19/4 đến 12h ngày 21/4 (theo giờ Moscow). Bộ Quốc phòng Nga cho biết lệnh ngừng bắn này nhằm mục đích nhân đạo và được quân đội Nga tôn trọng với điều kiện Ukraine có thể tuân thủ ngừng bắn. Tuy nhiên, theo Bộ Quốc phòng Nga, có tới 4.900 vụ vi phạm của lực lượng vũ trang Ukraine đã được ghi nhận. Truyền thông nhà nước Nga dẫn lời người phát ngôn Điện Kremlin Dmitry Peskov vào ngày 28/4 tuyên bố Moscow sẵn sàng khởi động đàm phán hòa bình với Kiev mà không cần bất kỳ điều kiện tiên quyết nào. Tuyên bố này được đưa ra sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump hoài nghi về thiện chí của người đồng cấp Nga Vladimir Putin trong việc chấm dứt chiến dịch quân sự kéo dài hơn 3 năm qua. Ông Peskov khẳng định: "Phía Nga đã nhiều lần xác nhận sự sẵn sàng, như Tổng thống Putin khẳng định, bắt đầu đàm phán với Ukraine mà không có điều kiện tiên quyết nào". Cùng ngày, Ngoại trưởng Nga Sergei Lavrov quả quyết yêu sách chủ quyền của Moscow đối với 5 khu vực của Ukraine - trong đó có bán đảo Crimea - là điều kiện bắt buộc cho những cuộc đàm phán nhằm giải quyết xung đột. Trong khi đó, Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelensky khẳng định nước này sẵn sàng đối thoại với Nga dưới bất kỳ hình thức nào sau khi thiết lập được lệnh ngừng bắn. Ông nhấn mạnh bất kỳ cuộc thảo luận nào về thỏa thuận hòa bình chỉ có thể được tiến hành sau khi các cuộc giao tranh chấm dứt, đồng thời lưu ý việc đạt được mọi điều khoản sẽ không xảy ra trong "một sớm một chiều". Nga đề nghị Ukraine phản hồi về đề xuất ngừng bắn 3 ngày VTV.vn - Moscow tuyên bố đề xuất ngừng bắn là phép thử thiện chí của Kiev trong việc tìm kiếm giải pháp hòa bình. Tổng thống Ukraine: Lệnh ngừng bắn 72 giờ của Nga chỉ là một 'nỗ lực thao túng' VTV.vn - Tổng thống Vladimir Putin hôm 28/4 đã tuyên bố lực lượng Nga sẽ ngừng bắn trong 72 giờ tại Ukraine nhân dịp kỷ niệm 80 năm Ngày Chiến thắng phát xít. Tổng thống Nga Putin công bố lệnh ngừng bắn tạm thời VTV.vn - Tổng thống Nga Vladimir Putin vừa tuyên bố lệnh ngừng bắn nhân đạo để kỷ niệm 80 năm Ngày Chiến thắng phát xít.
Cách để Tra số IMEI/MEID trên điện thoại di động Số IMEI hoặc MEID trên điện thoại đóng vai trò là dãy số nhận dạng duy nhất của thiết bị. Hai thiết bị không thể có trùng IMEI hoặc MEID, nên đây là công cụ hữu ích để tìm kiếm điện thoại bị mất hoặc bị lấy cắp. Bạn có thể tra số IMEI hoặc MEID nhanh chóng bằng nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào thiết bị bạn đang sử dụng. Phương pháp 1 - Quay Mã số Bước 1 - Quay mã IMEI. Bạn có thể tra số IMEI/MEID trên bất kỳ điện thoại nào bằng cách quay mã *# 06#. Thông thường, bạn không cần nhấn nút Gọi hay Gửi vì số IMEI/MEID sẽ xuất hiện ngay khi bạn vừa gõ xong mã. Bước 2 - Sao chép dãy số. Số IMEI/MEID sẽ xuất hiện trên cửa sổ mới của điện thoại. Hãy ghi lại dãy số đó ra giấy nếu không thể sử dụng tính năng sao chép và dán trên điện thoại. Đa số các điện thoại đều ghi rõ đây là số IMEI hay số MEID. Nếu điện thoại không hiển thị cụ thể thì bạn có thể xác minh số đó bằng cách kiểm tra xem bạn đang dùng mạng gì. Nhà mạng GSM như AT&T và T-Mobile dùng số IMEI. Trong khi nhà mạng CDMA như Sprint, Verizon và US Cellular dùng số MEID. Phương pháp 2 - Dùng iPhone Bước 1 - Quan sát mặt lưng của iPhone 5 hoặc iPhone đời đầu. iPhone 5, 5c, 5s và các dòng iPhone đời đầu được khắc dãy số IMEI ở mặt lưng. Số MEID cũng chính là dãy số đó nhưng bỏ đi chữ số cuối cùng (IMEI 15 chữ số, MEID 14 chữ số). Nhà GSM như AT&T và T-Mobile dùng số IMEI. Còn nhà mạng CDMA như Sprint, Verizon và US Cellular dùng số MEID. Nếu bạn dùng iPhone đời cũ, hãy xem bước tiếp theo. Bước 2 - Kiểm tra khe cắm SIM trên iPhone 3G, 3GS, 4 hoặc 4s. Trước hết, bạn cần tháo SIM ra khỏi khe cắm. Số IMEI/MEID được in trên khe cắm SIM. Nếu điện thoại của nhà mạng CDMA (Verizon, Sprint, US Cellular) thì bạn sẽ thấy cả hai dãy số. Để xác định số MEID, bạn chỉ cần bỏ chữ số cuối cùng đi. Bước 3 - Mở mục Settings (Cài đặt). Bạn sẽ thấy mục này trên màn hình nền của iPhone. Bước này áp dụng với tất cả các dòng iPhone hoặc iPad. Bước 4 - Chọn General (Cài đặt Chung). Chọn "About" (Thông tin) trong trình đơn General. Bước 5 - Chọn mục IMEI/MEID. Bạn sẽ thấy số IMEI/MEID. Nếu muốn sao chép dãy số này vào bảng nhớ tạm của iPhone, nhấn và giữ phím IMEI/MEID trong trình đơn About khoảng vài giây. Khi xuất hiện tin nhắn thông báo dãy số đã được sao chép thì bỏ tay ra. Bước 6 - Tìm số IMEI/MEID bằng iTunes. Nếu iPhone không bật, bạn có thể kết nối nó với máy tính và dùng iTunes để tra số IMEI/MEID. Cắm iPhone vào máy tính và mở iTunes. Chọn iPhone trong trình đơn Device (Thiết bị) ở góc trên cùng bên phải của cửa sổ iTunes rồi chọn tab Summary (Tóm tắt). Nhấp chuột vào mục "Phone Number" (Số điện thoại) ngay cạnh hình chiếc iPhone. Đây là thao tác xoay vòng thông qua số ID đến thiết bị của bạn. Sao chép số IMEI/MEID. Nếu cả hai dãy số đều được hiển thị, bạn cần kiểm tra xem mình dùng nhà mạng nào để biết mình cần số IMEI hay MEID. Mạng GSM như AT&T và T-Mobile dùng số IMEI. Mạng CDMA như Sprint, Verizon và US Cellular dùng số MEID. Phương pháp 3 - Dùng Điện thoại Android Bước 1 - Mở trình đơn Settings (Cài đặt) của Android. Bạn có thể ấn vào biểu tượng cài đặt trên khay ứng dụng hoặc dùng nút Menu (Trình đơn). Bước 2 - Chọn mục "About Phone" (Thông tin Điện thoại). Có thể bạn phải kéo xuống dưới trang Settings mới thấy mục này. Bước 3 - Chọn "Status" (Trạng thái). Kéo xuống cuối trang cho đến khi nhìn thấy mục MEID hoặc IMEI. Bạn sẽ thấy cả hai dãy số, nên hãy xác minh xem mình cần dùng số nào. Mạng GSM như AT&T và T-Mobile dùng số IMEI. Mạng CDMA như Sprint, Verizon và US Cellular dùng số MEID. Bước 4 - Chép lại dãy số. Không có cách nào để sao chép dãy số này vào bộ nhớ tạm của điện thoại nên bạn cần chép lại nó ra giấy. Các mạng GSM như AT&T và T-Mobile sử dụng số IMEI, còn các mạng CDMA như Sprint, Verizon và US Cellular sử dụng số MEID. Phương pháp 4 - Xem phía dưới Pin Bước 1 - Tắt nguồn điện thoại. Trước khi tháo pin bạn cần tắt nguồn điện thoại. Làm vậy để tránh mất dữ liệu và không làm hỏng ứng dụng khi ngắt nguồn năng lượng. Bước 2 - Tháo nắp lưng điện thoại. Phương pháp này chỉ áp dụng với máy dùng pin rời. Bạn không thể áp dụng với iPhones hay các máy dùng pin liền. Bước 3 - Tháo pin. Nhẹ nhàng tháo pin ra khỏi điện thoại. Thông thường, bạn cần đẩy nhẹ pin xuống dưới mới lấy được pin ra. Bước 4 - Tìm số IMEI/MEID. Vị trí dãy số trên mỗi điện thoại lại không giống nhau, nhưng thường thì số IMEI/MEID được in trên một nhãn dán gắn vào điện thoại, phía dưới cục pin. Nếu điện thoại chỉ ghi số IMEI nhưng bạn cần số MEID, vậy thì bạn chỉ việc bỏ chữ số cuối cùng đi (IMEI là 15 chữ số, MEID là 14 chữ số). Mạng GSM như AT&T và T-Mobile dùng số IMEI. Mạng CDMA như Sprint, Verizon và US Cellular dùng số MEID. Phương pháp 5 - Tìm IMEI trên Motorola iDen Units Bước 1 - Bật nguồn điện thoại. Mở chức năng gọi điện và bấm # , *, phím Menu, phím Phải. Không được nghỉ giữa các lần bấm phím nếu không sẽ phải làm lại từ đầu. Bước 2 - Xác định số IMEI. Trong danh mục thẻ SIM, kéo xuống dưới cho tới khi thấy "IMEI/SIM ID" và nhấn Enter. Ở mục này bạn sẽ thấy số IMEI, SIM và đôi khi là MSN. 14 chữ số đầu tiên được hiển thị; chữ số thứ 15 luôn là chữ số 0. Trên một số đơn vị cũ không dùng thẻ SIM, bạn tiếp tục bấm phím Phải cho tới khi thấy IMEI [0] hiển thị trên màn hình. 7 chữ số đầu tiên được hiển thị. Hãy chép dãy số ra giấy thì mỗi lần chỉ hiển thị được 7 chữ số. Nhấn phím Menu và nút Next (Tiếp theo) để xem 7 chữ số tiếp. Chữ số thứ 15 và cũng là cuối cùng thường là chữ số 0. Phương pháp 6 - Kiểm tra Bao bì Bước 1 - Tìm bao bì của thiết bị di động. Đừng lo lắng về sách hướng dẫn, bạn chỉ cần tìm hộp đựng sản phẩm. Bước 2 - Xác định mã vạch trên sản phẩm. Nó có thể được dán trên nắp hộp để niêm phong sản phẩm. Bước 3 - Tìm số IMEI/MEID. Thông thường, dãy số này được in cùng với mã vạch hoặc mã sản phẩm. Phương pháp 7 - Tài khoản đăng nhập AT&T Bước 1 - Đăng nhập tài khoản AT&T trên trang web. Bước 2 - Truy cập trang cá nhân và nhấp chuột vào mục 'Update My Profile' (Cập nhật Trang Cá nhân). Bước 3 - Chọn tab 'User Information' (Thông tin người dùng). Sau khi nhấp chuột vào tab này, bạn sẽ thấy danh sách các thiết bị trên tài khoản này, bạn có thể chuyển đổi số điện thoại. Bước 4 - Kéo xuống dưới để tìm đường dẫn 'Customer Service Summary & Contract' (Hợp đồng & Tóm tắt Dịch vụ Khách hàng). Bước 5 - Nhấp chuột vào 'Wireless Customer Agreement' (Hợp đồng Khách hàng Không dây_ khi cửa sổ hiện ra. Máy sẽ tải một tập tin PDF. Bước 6 - Mở tập tin PDF. Bạn nhận ra đây là hợp đồng mua thiết bị. Kéo xuống cuối trang để tìm số IMEI.
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH BẮC GIANG__________ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Số: 19/2019/QĐ-UBND Bắc Giang, ngày 13 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang __________ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016; Căn cứ Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội; Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; Căn cứ Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 44/TTr-SVHTTDL ngày 18 tháng 7 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang 1. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi như sau: “3. Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, chiến sĩ các lực lượng vũ trang tổ chức đám cưới cho bản thân, cho con cần báo cáo với thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý”. 2. Khoản 3, 4, 5 và điểm d Khoản 8 Điều 4 được sửa đổi như sau: “3. Tổ chức tiệc trà hoặc tiệc mặn nên thực hiện trong một ngày. Khách mời dự tiệc cưới nên giới hạn trong phạm vi họ hàng, láng giềng gần gũi và bạn bè, đồng nghiệp thân thiết. 4. Khi đi ăn hỏi, đưa đón dâu không nên dùng quá nhiều ôtô, xe máy. 5. Âm nhạc trong đám cưới phải lành mạnh, vui tươi; âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép theo quy định của pháp luật. Không mở nhạc trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm”. “d) Tổ chức tại nhà văn hóa”. 3. Khoản 1, 3 Điều 6 được sửa đổi như sau: “1. Ban lễ tang cử người điều hành việc phúng viếng theo nếp sống văn hóa. Khi thực hiện lễ viếng, cả đoàn cử đại diện thắp nhang và cùng mặc niệm. Khuyến khích sử dụng vòng hoa luân chuyển. 3. Không cử nhạc tang trước 6 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. Âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép. Việc chuyển cữu (lúc 24 giờ) được cử nhạc tang nhưng không nên làm ảnh hưởng đến các gia đình lân cận. Khuyến khích sử dụng băng đĩa nhạc thay cho đội nhạc hiếu. Không nên thực hiện ca kèn, chèo đò, giáo ngựa, khóc mướn”. 4. Điều 10 được sửa đổi như sau: “Điều 10. Chuẩn bị lễ hội Trước khi tổ chức lễ hội, địa phương có lễ hội thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội và Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.” 5. Điểm b Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi như sau: “b) Phần “Hội” cần tăng cường các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, các trò chơi dân gian tạo không khí sinh hoạt văn hóa, thể thao vui tươi, lành mạnh. Nghiêm cấm tổ chức các trò chơi mang tính cờ bạc, mê tín dị đoan. Khuyến khích người đến tham dự lễ hội mặc trang phục theo từng dân tộc, gọn gàng, lịch sự, tạo không khí trang trọng, vui tươi của lễ hội”. 6. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi như sau: “1. Khuyến khích tổ chức lễ kỷ niệm, lễ đón nhận Huân chương, Cờ thi đua, Bằng khen và các danh hiệu cao quý vào ngày thứ Bảy, Chủ Nhật. Chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện theo đúng các quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và Nghị định số 111/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các Bộ, ngành, địa phương.” 7. Khoản 4 Điều 14 sửa đổi như sau: “4. UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến Quy định này tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ chiến sỹ trong lực lượng vũ trang và toàn thể nhân dân địa phương thực hiện nghiêm túc.” Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản và thay đổi một số cụm từ 1. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 4; Khoản 4 Điều 5; Điều 9, Điều 15 của Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2013. 2. Thay đổi một số cụm từ sau: a) Khoản 1 Điều 3, Khoản 7 Điều 5, Khoản 2 Điều 7 từ “không” thành “không nên”. b) Khoản 2 Điều 3 “UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm” thành “UBND xã, phường, thị trấn nên”. c) Khoản 1 Điều 13 thay đổi cụm từ “chỉ mời” thành “chỉ nên mời”. Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./. Nơi nhận:- Như Điều 3;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;- Đoàn ĐBQH tỉnh;- VP Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy;- Văn phòng và các Ban của HĐND tỉnh;- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể nhân dân tỉnh;- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;- VP UBND tỉnh:+ LĐVP, TH, KG-VX, Trung tâm Thông tin;+ Lưu: VT, KT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCHLê Ánh Dương ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH BẮC GIANG__________CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________Số: 19/2019/QĐ-UBNDBắc Giang, ngày 13 tháng 8 năm 2019QUYẾT ĐỊNHSửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang__________ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANGCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;Căn cứ Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội;Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;Căn cứ Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 44/TTr-SVHTTDL ngày 18 tháng 7 năm 2019.QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang1. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi như sau:“3. Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, chiến sĩ các lực lượng vũ trang tổ chức đám cưới cho bản thân, cho con cần báo cáo với thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý”.2. Khoản 3, 4, 5 và điểm d Khoản 8 Điều 4 được sửa đổi như sau:“3. Tổ chức tiệc trà hoặc tiệc mặn nên thực hiện trong một ngày. Khách mời dự tiệc cưới nên giới hạn trong phạm vi họ hàng, láng giềng gần gũi và bạn bè, đồng nghiệp thân thiết.4. Khi đi ăn hỏi, đưa đón dâu không nên dùng quá nhiều ôtô, xe máy.5. Âm nhạc trong đám cưới phải lành mạnh, vui tươi; âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép theo quy định của pháp luật. Không mở nhạc trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm”.“d) Tổ chức tại nhà văn hóa”.3. Khoản 1, 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:“1. Ban lễ tang cử người điều hành việc phúng viếng theo nếp sống văn hóa. Khi thực hiện lễ viếng, cả đoàn cử đại diện thắp nhang và cùng mặc niệm. Khuyến khích sử dụng vòng hoa luân chuyển.3. Không cử nhạc tang trước 6 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. Âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép. Việc chuyển cữu (lúc 24 giờ) được cử nhạc tang nhưng không nên làm ảnh hưởng đến các gia đình lân cận. Khuyến khích sử dụng băng đĩa nhạc thay cho đội nhạc hiếu. Không nên thực hiện ca kèn, chèo đò, giáo ngựa, khóc mướn”.4. Điều 10 được sửa đổi như sau:“Điều 10. Chuẩn bị lễ hộiTrước khi tổ chức lễ hội, địa phương có lễ hội thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội và Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.”5. Điểm b Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi như sau:“b) Phần “Hội” cần tăng cường các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, các trò chơi dân gian tạo không khí sinh hoạt văn hóa, thể thao vui tươi, lành mạnh. Nghiêm cấm tổ chức các trò chơi mang tính cờ bạc, mê tín dị đoan. Khuyến khích người đến tham dự lễ hội mặc trang phục theo từng dân tộc, gọn gàng, lịch sự, tạo không khí trang trọng, vui tươi của lễ hội”.6. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi như sau:“1. Khuyến khích tổ chức lễ kỷ niệm, lễ đón nhận Huân chương, Cờ thi đua, Bằng khen và các danh hiệu cao quý vào ngày thứ Bảy, Chủ Nhật. Chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện theo đúng các quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và Nghị định số 111/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các Bộ, ngành, địa phương.”7. Khoản 4 Điều 14 sửa đổi như sau:“4. UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến Quy định này tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ chiến sỹ trong lực lượng vũ trang và toàn thể nhân dân địa phương thực hiện nghiêm túc.”Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản và thay đổi một số cụm từ1. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 4; Khoản 4 Điều 5; Điều 9, Điều 15 của Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2013.2. Thay đổi một số cụm từ sau:a) Khoản 1 Điều 3, Khoản 7 Điều 5, Khoản 2 Điều 7 từ “không” thành “không nên”.b) Khoản 2 Điều 3 “UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm” thành “UBND xã, phường, thị trấn nên”.c) Khoản 1 Điều 13 thay đổi cụm từ “chỉ mời” thành “chỉ nên mời”.Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hànhChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./.Nơi nhận:- Như Điều 3;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;- Đoàn ĐBQH tỉnh;- VP Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy;- Văn phòng và các Ban của HĐND tỉnh;- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể nhân dân tỉnh;- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;- VP UBND tỉnh:+ LĐVP, TH, KG-VX, Trung tâm Thông tin;+ Lưu: VT, KT.TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCHLê Ánh Dương ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH BẮC GIANG__________CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________Số: 19/2019/QĐ-UBNDBắc Giang, ngày 13 tháng 8 năm 2019QUYẾT ĐỊNHSửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang__________ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANGCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;Căn cứ Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội;Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;Căn cứ Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 44/TTr-SVHTTDL ngày 18 tháng 7 năm 2019.QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang1. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi như sau:“3. Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, chiến sĩ các lực lượng vũ trang tổ chức đám cưới cho bản thân, cho con cần báo cáo với thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý”.2. Khoản 3, 4, 5 và điểm d Khoản 8 Điều 4 được sửa đổi như sau:“3. Tổ chức tiệc trà hoặc tiệc mặn nên thực hiện trong một ngày. Khách mời dự tiệc cưới nên giới hạn trong phạm vi họ hàng, láng giềng gần gũi và bạn bè, đồng nghiệp thân thiết.4. Khi đi ăn hỏi, đưa đón dâu không nên dùng quá nhiều ôtô, xe máy.5. Âm nhạc trong đám cưới phải lành mạnh, vui tươi; âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép theo quy định của pháp luật. Không mở nhạc trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm”.“d) Tổ chức tại nhà văn hóa”.3. Khoản 1, 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:“1. Ban lễ tang cử người điều hành việc phúng viếng theo nếp sống văn hóa. Khi thực hiện lễ viếng, cả đoàn cử đại diện thắp nhang và cùng mặc niệm. Khuyến khích sử dụng vòng hoa luân chuyển.3. Không cử nhạc tang trước 6 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. Âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép. Việc chuyển cữu (lúc 24 giờ) được cử nhạc tang nhưng không nên làm ảnh hưởng đến các gia đình lân cận. Khuyến khích sử dụng băng đĩa nhạc thay cho đội nhạc hiếu. Không nên thực hiện ca kèn, chèo đò, giáo ngựa, khóc mướn”.4. Điều 10 được sửa đổi như sau:“Điều 10. Chuẩn bị lễ hộiTrước khi tổ chức lễ hội, địa phương có lễ hội thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội và Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.”5. Điểm b Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi như sau:“b) Phần “Hội” cần tăng cường các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, các trò chơi dân gian tạo không khí sinh hoạt văn hóa, thể thao vui tươi, lành mạnh. Nghiêm cấm tổ chức các trò chơi mang tính cờ bạc, mê tín dị đoan. Khuyến khích người đến tham dự lễ hội mặc trang phục theo từng dân tộc, gọn gàng, lịch sự, tạo không khí trang trọng, vui tươi của lễ hội”.6. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi như sau:“1. Khuyến khích tổ chức lễ kỷ niệm, lễ đón nhận Huân chương, Cờ thi đua, Bằng khen và các danh hiệu cao quý vào ngày thứ Bảy, Chủ Nhật. Chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện theo đúng các quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và Nghị định số 111/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các Bộ, ngành, địa phương.”7. Khoản 4 Điều 14 sửa đổi như sau:“4. UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến Quy định này tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ chiến sỹ trong lực lượng vũ trang và toàn thể nhân dân địa phương thực hiện nghiêm túc.”Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản và thay đổi một số cụm từ1. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 4; Khoản 4 Điều 5; Điều 9, Điều 15 của Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2013.2. Thay đổi một số cụm từ sau:a) Khoản 1 Điều 3, Khoản 7 Điều 5, Khoản 2 Điều 7 từ “không” thành “không nên”.b) Khoản 2 Điều 3 “UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm” thành “UBND xã, phường, thị trấn nên”.c) Khoản 1 Điều 13 thay đổi cụm từ “chỉ mời” thành “chỉ nên mời”.Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hànhChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./.Nơi nhận:- Như Điều 3;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;- Đoàn ĐBQH tỉnh;- VP Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy;- Văn phòng và các Ban của HĐND tỉnh;- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể nhân dân tỉnh;- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;- VP UBND tỉnh:+ LĐVP, TH, KG-VX, Trung tâm Thông tin;+ Lưu: VT, KT.TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCHLê Ánh Dương
Hà Nội: Học sinh lớp 9 ở "vùng xanh" háo hức ngày đầu trở lại trường học VTV.vn - Sáng 22/11, hàng nghìn học sinh lớp 9 các trường trung học cơ sở thuộc 10 huyện ngoại thành Hà Nội đã trở lại trường học trực tiếp sau một thời gian dài học trực tuyến. Sáng 22/11, học sinh lớp 9 của các trường trung học cơ sở thuộc 10 huyện Đan Phượng, Gia Lâm, Đông Anh, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Mê Linh, Sóc Sơn, Thạch Thất, Phú Xuyên, Ứng Hòa (Hà Nội) đã trở lại trường học trực tiếp sau một thời gian học trực tuyến để phòng, chống dịch COVID-19. Theo báo cáo của các huyện, 200 trong tổng số 459 trường cho học sinh đến trường học tập trực tiếp, tổng số 794 lớp học, tổng số học sinh đi học hơn 27 nghìn em. Các huyện Hoài Đức, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Thanh Oai, thị xã Sơn Tây và trường Phổ thông dân tộc nội trú Ba Vì đang chuẩn bị các điều kiện và sẽ cho học sinh đến trường vào ngày 23-24/11. Do ở nhà quá lâu, mỗi em đều mang một cảm xúc rất khó diễn tả, háo hức, mong đợi gặp lại thầy cô, bạn bè. Và nguyên tắc đảm bảo an toàn phòng dịch cũng là yếu tố được đặt lên hàng đầu. Em Nguyễn Duy Phong, học sinh lớp 9A1 trường THCS Ngọc Hòa, Chương Mỹ, Hà Nội cho biết: "Được đến trường sớm, bọn em sẽ có đủ thời gian để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới". Không chỉ các em học sinh, các giáo viên tại trường THCS Ngọc Hòa cũng tỏ ra an tâm với việc học sinh được trở lại trường học trực tiếp. "Kiến thức lớp 9 rất quan trọng, là hành trang để các con dự thi vào lớp 10 THPT. Cho nên, được đến trường dạy trực tiếp mang lại cảm xúc rất khó tả đối với giáo viên đứng lớp như chúng tôi" - Cô Đỗ Thị Hải Yến, giáo viên trường THCS Ngọc Hòa chia sẻ. Tuy đã trở lại học trực tiếp, tuy nhiên, để đảm bảo công tác phòng, chống dịch COVID-19, các trường cũng triển khai thêm các biện pháp như: Giờ ra chơi, học sinh chỉ giải lao tại chỗ, trong khu vực quanh lớp; Trong tiết học, các em học tiếp nối các bài giảng trực tuyến... Chia sẻ quan điểm về việc kiểm tra kiến thức học sinh sau thời gian dài học trực tuyến, cô Bùi Tố Hoa, Hiệu trưởng Trường nói: "Mỗi một tháng có kiểm tra các con một lần, do vậy, mỗi 1 lần kiểm tra có cách ra đề khác nhau, nhằm kiểm tra độ phủ kiến thức của các con như thế nào" - Đó cũng là tinh thần chỉ đạo của Phòng Giáo dục huyện Chương Mỹ, Hà Nội. Ông Nguyễn Đức Hòa, Trưởng phòng Giáo dục huyện Chương Mỹ, Hà Nội chia sẻ: "Các em cũng được luyện tập và ôn lại trong lúc học trực tuyến chưa được đảm bảo. Ví dụ bài thực hành chúng tôi cho các nhà trường tổ chức học trực tiếp cho các em để đảm bảo việc học được liên tục". Trước việc tổ chức cho học sinh "vùng xanh" đi học trở lại, Sở Giáo dục và Đào tạo cũng đã khuyến cáo nhà trường tham mưu với chính quyền địa phương nếu vùng đó đảm bảo an toàn thì cho các em đi học. Còn khi mà có vấn đề xảy ra thì khoanh vùng để đảm bảo an toàn cho các em học sinh. Các trường cũng đã được tập dượt kỹ năng xử lý nếu phát hiện ca F0 khi đang tổ chức dạy học.
THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2006/TT-BTC NGÀY 04THÁNG 4 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀICHÍNH VÀ THỦ TỤC HẢI QUẢN ÁP DỤNG ĐỐIVỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ BỜY, TỈNH KON TUM Căn cứLuật Ngân sách Nhà nước; Căn cứLuật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí; Căn cứQuyết định số 217/2005/QĐ-TTg ngày 05/9/2005của Thủ tướng Chính phủ về việc banhành Quy chế tổ chức và hoạt động củaKhu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y,tỉnh Kon Tum; Căn cứQuyết định số 273/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005của Thủ tướng Chính phủ về việcsửa đổi, bổ sung một số điềucủa Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày19/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về chínhsách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biêngiới Bộ Tài chínhhướng dẫn chế độ tài chính áp dụngtại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Ynhư sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi ápdụng: Chế độ tài chính và thủ tụchải quan quy định tại Thông tư nàyđược áp dụng trong phạm vi địa bàn Khukinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (sau đâygọi tắt là Khu KTCK) có diện tích 68.570 ha,được quy định cụ thể tạiĐiều 2, Quy chế tổ chức và hoạtđộng của Khu KTCK quốc tế Bờ Y ban hành theoQuyết định số 217/2005/QĐ-TTg ngày 05/9/2005của Thủ tướng Chính phủ. 2. Đốitượng áp dụng: Đối tượng áp dụng các chính sáchưu đãi về tài chính quy định tại Thông tưnày là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoàihoạt động sản xuất, kinh doanh tại Khu KTCKquốc tế Bờ Y, bao gồm: a. Các nhà đầu tư trong nướcthuộc các thành phần kinh tế hoạt động theoquy định của Luật Doanh nghiệp Nhànước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã,hộ kinh doanh cá thể và cá nhân hành nghề độclập. b. Các tổ chức, cá nhân nước ngoàibao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài; nhà đầu tư nước ngoài thamgia Hợp đồng hợp tác kinh doanh; ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài hoạtđộng theo Luật Khuyến khích đầu tư trongnước (sửa đổi), Luật Đầu tưnước ngoài tại Việt Nam và nhà đầu tưnước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tưnước ngoài tại Việt Nam. Chỉ các hoạt động sảnxuất kinh doanh được tiến hành trên địabàn Khu thương mại và công nghiệp mớiđược hưởng các ưu đãi dành chođịa bàn khu thương mại và công nghiệp quyđịnh tại Thông tư này. Trường hợp cáctổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh cảtrên địa bàn Khu thương mại và công nghiệp vàtrong nội địa Việt Namthì phải hạch toán riêng các hoạt động kinh doanhtrên địa bàn Khu thương mại và công nghiệp làmcăn cứ xác định chế độ ưu đãi. Đối với dự án khuyến khíchđầu tư đã được cấp giấy phépđầu tư, giấy chứng nhận ưu đãiđầu tư có mức ưu đãi về thuế caohơn mức ưu đãi quy định tại Quyếtđịnh 217/2005/QĐ-TTg thì tiếp tục thựchiện theo mức ưu đãi ghi trong giấy phépđầu tư, giấy chứng nhận ưu đãiđầu tư cho thời gian còn lại của dự án;trường hợp trong giấy phép đầu tư,giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư quyđịnh mức ưu đãi về thuế thấp hơnthì được hưởng mức ưu đãi theo quyđịnh của Quyết định 217/2005/QĐ-TTg chothời gian ưu đãi còn lại. 3. Giải thíchtừ ngữ: Trong Thông tư này, cụm từ "KhuThương mại và công nghiệp" là Khu Thươngmại và Công nghiệp (sau đây gọi tắt là KTM-CN)thuộc Khu KTCK quốc tế Bờ Y, là một loạihình khu phi thuế quan, có quy mô, vị trí được xácđịnh trong quy hoạch chung và chi tiết của KhuKTCK quốc tế Bờ Y. Cụm từ "nội địa Việt Nam"là phần còn lại của Khu KTCK quốc tế Bờ Ykhông bao gồm KTM-CN và phầnlãnh thổ nước Việt Namngoài Khu KTCK quốc tế Bờ Y. 4. Điềukiện áp dụng chế độ tài chính đốivới KTM-CN: KTM-CN được hưởng các chếđộ ưu đãi về tài chính quy định tạiThông tư này khi bảo đảm đồng thời cácđiều kiện sau: - Có hàng rào cứng bảo đảm cách lycác hoạt động trong KTM-CN với nội địaViệt Nam; - Trong KTM-CN không có khu dân cư, không có dâncư cư trú thường xuyên hoặc tạm trú (kểcả người nước ngoài); - Có Trạm Kiểm soát hải quan đểgiám sát, kiểm tra người, hàng hoá và các phươngtiện vào và ra KTM-CN. 5. Một sốquy định chung về hải quan: - Các tổ chức kinh tế hoạtđộng trong KTM-CN được xuất khẩu ranước ngoài và nhập khẩu từ nước ngoàihàng hoá, dịch vụ mà pháp luật Việt Namkhông cấm. - Quan hệ trao đổi hàng hoá, dịchvụ giữa KTM-CN và nội địa Việt Namđược coi là quan hệ xuất khẩu, nhậpkhẩu và phải tuân theo các quy định về quảnlý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụcủa pháp luật của Việt Nam. - Các tổ chức kinh tế, cá nhân trongnội địa Việt Nam chỉ đượcnhập từ KTM-CN những hàng hoá, dịch vụ màViệt Nam không cấm nhập khẩu, chỉđược xuất khẩu vào KTM-CN những hàng hoá,dịch vụ mà Việt Nam không cấm xuất khẩu vàchịu sự kiểm tra, giám sát của hải quan. - Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - Kon Tumthành lập các trạm kiểm soát hải quan KTM-CN tạicác cổng ra-vào KTM-CN. Các trạm hải quan KTM-CN chịusự quản lý trực tiếp của Chi cục hảiquan cửa khẩu quốc tế Bờ Y. - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩuthuộc loại hình nào thì áp dụng quy trình thủ tụchải quan hiện hành đối với loại hìnhđó. - Cơ quan hải quan chịu trách nhiệmtrực tiếp về công tác phòng, chống buôn lậu trênđịa bàn hải quan theo quy định của phápluật về hải quan và có trách nhiệm phối hợpvới các ban ngành liên quan trong công tác phòng, chống buônlậu theo chỉ đạo của Ban quản lý KKTCKQTBờ Y. 6. Nguyên tắc ưuđãi đầu tư: Tổ chức, cá nhân đầu tư vào KTM- CN được hưởng ưu đãi tối đadành cho các dự án đầu tư ở địa bàn cóđiều kiện kinh tế - xã hội đặcbiệt khó khăn theo quy định của Luậtđầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12tháng 11 năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sungmột số điều của Luật đầu tưnước ngoài tại Việt Nam ngày 9 tháng 6 năm 2000,Luật Khuyến khích đầu tư trong nước(sửa đổi) ngày 20 tháng 5 năm 1998, Luật Thuếthu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế giá trị giatăng và các ưu đãi theo điều ướcquốc tế, các hợp đồng thương mạisong phương và đa phương mà Việt Nam kýkết hoặc tham gia. Trường hợp các văn bản quyphạm pháp luật có quy định các mức ưuđãi khác nhau về cùng một vấn đề thìđược áp dụng mức ưu đãi quyđịnh tại văn bản có hiệu lực pháp lýcao hơn. Trường hợp các văn bản quyphạm pháp luật quy định về cùng mộtvấn đề do cùng một cơ quan ban hành mà có quyđịnh khác nhau thì áp dụng quy định củavăn bản được ban hành sau. II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Chính sáchthuế đối với KTM-CN 1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp - Các dự án đầu tư vào KTM-CNđược áp dụng mức thuế suất thuếthu nhập doanh nghiệp là 10% trong 15 năm kể từkhi dự án đầu tư bắt đầu hoạtđộng kinh doanh, được miễn thuế thunhập doanh nghiệp trong thời gian 4 năm kểtừ khi có thu nhập chịu thuế; đượcgiảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phảinộp trong 9 năm kế tiếp. - Đối với dự án đầutư xây dựng dây chuyền sản xuất mới,mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cảithiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lựcsản xuất được ưu đãi miễn,giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quyđịnh tại Luật thuế thu nhập doanhnghiệp và các văn bản hướng dẫn thựchiện. - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinhdoanh hàng hoá, dịch vụ; doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài và bên nước ngoài thamgia hợp đồng hợp tác kinh doanh hoạtđộng kinh doanh trong KTM-CN, sau khi đã quyết toánvới cơ quan thuế mà bị lỗ thì đượcchuyển lỗ sang những năm sau để trừ vàothu nhập chịu thuế. Thời gian đượcchuyển lỗ không quá 5 năm. - Thu nhập chịu thuế đốivới khoản thu nhập có được từchuyển quyền sử dụng đất, chuyểnquyền thuê đất gắn với kết cấuhạ tầng, vật kiến trúc trên đất phải nộp thuế thunhập theo quy định tại Mục C của Thôngtư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn thihành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhLuật Thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.2. Thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩu a. Hàng hoá, dịch vụ từ nướcngoài, từ nội địa Việt Namnhập vào KTM-CN được miễn thuế nhậpkhẩu. b. Hàng hoá, dịch vụ từ KTM-CN nhậpvào nội địa Việt Nam: - Hàng hoá, dịch vụ có xuất xứtừ nước ngoài nộp thuế nhập khẩu theoquy định hiện hành. - Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế,lắp ráp tại KTM-CN nếu đủ điềukiện về hàng hoá xuất xứ ASEAN thì khi nhập vàonội địa Việt Namđược hưởng ưu đãi theo quy địnhhiện hành. - Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế,lắp ráp tại KTM-CN nếu không sử dụng nguyênliệu, linh kiện nhập khẩu từ nướcngoài, khi nhập khẩu vào nội địa Việt Namkhông phải nộp thuế nhập khẩu. - Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế,lắp ráp tại KTM-CN có sử dụng nguyên liệu, linhkiện nhập khẩu từ nước ngoài, khi nhậpkhẩu vào nội địa Việt Nam chỉ phảinộp thuế nhập khẩu đối với phầnnguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từnước ngoài cấu thành trong hàng hoá đó. Căn cứ để xác địnhthuế nhập khẩu phải nộp đối vớiphần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từnước ngoài cấu thành trong hàng hoá nhập vào nộiđịa Việt Namgồm: + Giá trị từng loại nguyên liệu,linh kiện nhập khẩu cấu thành trong mỗiđơn vị hàng hoá (được tính bằng giánhập khẩu từ nước ngoài (CIF) hoặc giá trênthị trường nội địa của nguyênliệu, linh kiện cùng loại (đơn vị tính VND)nhân với định mức tiêu hao của từngloại nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu trongmỗi đơn vị hàng hoá do đơn vị xâydựng và chịu trách nhiệm trước pháp luậtvề tính trung thực của định mức tiêu haonày). + Số lượng hàng hoá nhập khẩuvào nội địa Việt Nam, + Thuế suất thuế nhập khẩuđối với từng loại nguyên liệu, linhkiện. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanhcó trách nhiệm đăng ký với cơ quan Hải quanvề danh mục hàng hoá nhập khẩu sử dụng làmnguyên liệu, linh kiện sản xuất hàng hoátrước khi nhập vào nội địa. c. Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế,lắp ráp tại KTM-CN khixuất khẩu ra nước ngoài được miễnthuế xuất khẩu. d. Hàng hoá thuộc diện chịu thuếxuất khẩu từ nội địa Việt Namđưa vào KTM-CN phải nộp thuế xuất khẩutheo quy định hiện hành. 1.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt: - Hàng hoá, dịch vụ thuộc diệnchịu thuế tiêu thụ đặc biệtđược sản xuất, tiêu thụ trong KTM-CN khôngphải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, baogồm: hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịuthuế tiêu thụ đặc biệt đượcsản xuất, cung ứng và tiêu thụ trong KTM-CN; hàng hoátừ nước ngoài nhập vào KTM-CN. Riêng ô tôdưới 24 chỗ ngồi từ nội địaxuất vào KTM-CN, từ nước ngoài nhập vào KTM-CNthực hiện nộp thuế tiêu thụ đặcbiệt theo quy định chung hiện hành. - Hàng hoá, dịch vụ thuộc diệnchịu thuế tiêu thụ đặc biệt từKTM-CN xuất khẩu ranước ngoài không phải chịu thuế tiêu thụđặc biệt. - Hàng hoá, dịch vụ thuộc diệnchịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ KTM-CNnhập vào nội địa Việt Nam phải chịuthuế tiêu thụ đặc biệt đối vớihàng nhập khẩu theo quy định hiện hành. - Hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêuthụ đặc biệt nếu mượnđường, quá cảnh qua các cửa khẩu KTM-CN trêncơ sở hiệp định song phương, đaphương đã ký kết hoặc ngành, địaphương được Thủ tướng Chínhphủ cho phép thì không phải chịu thuế tiêu thụđặc biệt. 1.4. Thuế giá trị gia tăng: - Hàng hoá, dịch vụ từ nướcngoài nhập khẩu vào KTM-CN không phải chịu thuếgiá trị gia tăng(GTGT). - Hàng hoá, dịch vụ từ KTM-CN xuấtkhẩu ra nước ngoài không phải chịu thuếGTGT. Hàng hoá, dịch vụ từ nội địaViệt Nam xuất vào KTM-CN được hưởngthuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%.Điều kiện được hoàn thuế GTGT thựchiện theo các quy định của pháp luật hiệnhành về hoàn thuế GTGT. - Hàng hoá, dịch vụ từ KTM-CNđưa vào nội địa phải chịu thuếGTGT đối với hàng nhập khẩu theo quyđịnh hiện hành. - Hàng hoá, dịch vụ lưu thông trongnội bộ KTM-CN không phải chịu thuế GTGT. Đối với loại hàng hoá khôngphải chịu thuế GTGT, trong hoá đơn thuế GTGT,dòng thuế GTGT được gạch chéo (x). 1.5. Chính sách ưu đãi thuế đốivới hành khách qua lại KTM-CN - Khách du lịch trong và ngoài nước khi vàoKTM-CN được phép mua các loại hàng hoá mang vềnội địa và được miễn thuếnhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuếtiêu thụ đặc biệt (nếu có) nếu tổnggiá trị hàng hoá dưới 500.000đồng/người/ngày. Trường hợp tổngtrị giá hàng hoá mua vượt mức quy định trênđây, người có hàng hoá phải nộp thuếnhập khẩu phần vượt định mức theoquy định của pháp luật hiện hành. Khách du lịch có mua hàng hoá tại KTM-CNđem vào nội địa phải làm thủ tục kêkhai hải quan tại Trạm kiểm soát hải quancửa khẩu quốc tế Bờ Y hoặc các Trạmkiểm soát hải quan trong KTM-CN. Ban quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Yhướng dẫn cụ thể các tiêu chuẩnđể xác định đối tượng qua lạiKhu TM-CN là khách du lịch. - Đối với hành khách nhập cảnhvào Việt Nam qua cửa khẩu quốc tế Bờ Ybằng hộ chiếu do cơ quan nhà nước cóthẩm quyền của Việt Nam hoặc củanước ngoài cấp, khi vào KTM-CN được phép mangvào nội địa Việt Nam hàng miễn thuế theo quyđịnh tại Nghị định 66/2002/NĐ-CP ngày01/7/2002 của Chính phủ về định mức hành lýngười xuất cảnh, nhập cảnh và quàbiếu, tặng nhập khẩu được miễnthuế. 2. Thủtục Hải quan tại KTM-CN: 2.1. Đối với hàng hóa nhập khẩutừ nước ngoài vào KTM-CN: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanhtại KTM-CN thực hiện kê khai hải quan và nộphồ sơ hải quan theo đúng quy địnhđối với từng loại hình nhập khẩutại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tếBờ Y (các Trạm kiểm soát hải quan KTM-CN) và phảichịu sự giám sát của các Trạm kiểm soát hảiquan KTM-CN; 2.2. Đối với hàng hóa từnước ngoài nhập khẩu vào nội địa quacửa khẩu quốc tế Bờ Y: Thủ tụchải quan thực hiện tại Chi cục Hải quancửa khẩu quốc tế Bờ Y (các Trạm kiểmsoát hải quan KTM-CN). 2.3. Đối với hàng hóa, dịch vụtừ nội địa đưa vào KTM-CN, cơ quanHải quan làm thủ tục hải quan khi có yêu cầu.Thủ tục hải quan được thực hiệnnhư sau: - Tổ chức, cá nhân sản xuất kinhdoanh tại KTM-CN và tổ chức, cá nhân sản xuấtkinh doanh trong nội địa thực hiện kê khaihải quan và nộp hồ sơ hải quan theo đúng quyđịnh đối với từng loại hình xuấtnhập khẩu. Trường hợp vận chuyển hànghóa nội bộ giữa doanh nghiệp và chi nhánh trong vàngoài KTM-CN thì thay thế Hợp đồng mua bán bằngchứng từ xuất kho. - Trường hợp tổ chức, cá nhânsản xuất kinh doanh nội địa đăng kýtờ khai xuất khẩu tại Chi cục Hải quannội địa thì kê khai hải quan và nộp hồsơ hải quan theo đúng quy định đốivới từng loại hình xuất khẩu; Tổchức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại KTM-CN kê khaihải quan và nộp hồ sơ hải quan theo đúng quyđịnh đối với từng loại hình nhậpkhẩu. 2.4. Đối với hàng hóa từ KTM-CNxuất khẩu ra nước ngoài: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanhtại KTM-CN thực hiện kê khai hải quan và nộphồ sơ hải quan theo đúng quy địnhđối với từng loại hình xuất khẩutại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tếBờ Y hoặc các Trạm kiểm soát hải quan trongKTM-CN. 2.5. Đối với hàng hóa từ nộiđịa xuất khẩu ra nước ngoài qua cửakhẩu quốc tế Bờ Y làm thủ tục hảiquan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốctế Bờ Y (các Trạm kiểm soát hải quan KTM-CN).Trong trường hợp làm thủ tục hải quantại Chi cục Hải quan nội địa, việcvận chuyển hàng đến cửa khẩu quốctế Bờ Y thực hiện theo quy địnhđối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửakhẩu. 2.6. Đối với hàng hóa từ KTM-CNđưa vào nội địa thì thủ tục hảiquan thực hiện tại Chi cục Hải quan cửakhẩu quốc tế Bờ Y (các Trạm kiểm soátHải quan trong KTM-CN). Tổ chức, cá nhân sản xuấtkinh doanh tại KTM-CN (bên bán) và tổ chức, cá nhân sảnxuất kinh doanh nội địa (bên mua) có trách nhiệm: - Khai hải quan và nộp hồ sơhải quan theo đúng quy định đối vớitừng loại hình xuất nhập khẩu. Trườnghợp vận chuyển hàng hóa nội bộ giữa doanhnghiệp và chi nhánh trong và ngoài KTM-CN hoặc doanh nghiệptrực tiếp mang hàng vào nội địa bán thì tronghồ sơ hải quan thay thế Hợp đồngbằng chứng từ xuất kho. - Tổ chức, cá nhân sản xuất kinhdoanh tại KTM-CN phải nộp thêm cho cơ quan Hảiquan bảo sao Tờ khai hàng hóa nhập khẩu từnước ngoài vào KTM-CN nếu hàng hóa đưa vào nộiđịa là hàng hóa có nguồn gốc nước ngoài,bản sao có đóng dấu sao y bản chính có giá trịpháp lý. - Tổ chức, cá nhân sản xuất kinhdoanh tại KTM-CN (bên bán) phải nộp cho Chi cụcHải quan cửa khẩuquốc tế Bờ Y bản định mức nguyên liệunhập khẩu từ nước ngoài cấu thành trongsản phẩm nếu là hàng hóa sản xuất, gia công, táichế, lắp ráp tại KTM-CN có sử dụng nguyênliệu, linh kiện của nước ngoài. Cơ quan hải quan chịu trách nhiệmmở sổ theo dõi đối với từng Tổchức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại KTM-CNđể thống kê và kiểm tra, đối chiếuvới Phiếu xuất kho của số hàng hoá, dịchvụ đó. 2.7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,quá cảnh; phương tiện vận tải xuấtcảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua KTM-CN chỉđược đi qua các cổng có trạm kiểm soáthải quan và làm thủ tục hải quan tại Chicục Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y(các Trạm kiểm soát hải quan KTM-CN). Phươngtiện vận tải nội địa đi qua Khu TM-CNphải chịu sự giám sát của Trạm kiểm soátHải quan KTM-CN. 2.8. Ngoài các quy định tại Thông tư này,các bên liên quan phải thực hiện các nghĩa vụ khácquy định tại Luật Hải quan, Luật thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu và quy địnhtại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. 3. Chếđộ thưởng cho người có công trong việcvận động vốn đầu tư trong và ngoàinước 3.1. Ban Quản lý Khu KTCK quốc tế BờY ban hành quy chế thưởng cho người có công trongviệc vận động vốn đầu tư(vốn trong nước, vốn nước ngoài) vào Khu KTCKquốc tế Bờ Y sau khi có ý kiến chấp thuậncủa Bộ Tài chính. 3.2. Kinh phí sử dụng để khenthưởng cho các tổ chức, cá nhân có công gọivốn đầu tư (không bao gồm vốn đầutư từ nguồn ngân sách nhà nước) đểđầu tư vào các công trình kinh tế, xã hội tạiKhu KTCK quốc tế Bờ Y được bố trí trongdự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Banquản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y và các nguồnhợp pháp khác. 3.3. Việc khen thưởng cho ngườicó công trong việc vận động vốn đầutư vào Khu KTCK quốc tế Bờ Y chỉđược thực hiện sau khi dự án đầutư đi vào hoạt động, có sản phẩmlưu thông trên thị trường trong và ngoài nướcvà nhà đầu tư đã góp ít nhất 50% vốn phápđịnh cam kết. 4. Chếđộ giao đất có thu tiền sử dụngđất, giá và tiền thuê đất - Tổ chức, cá nhân sử dụngđất trong Khu KTCK quốc tế Bờ Yđược đầu tư xây dựng kết cấuhạ tầng, sản xuất kinh doanh và có các quyền,nghĩa vụ tương ứng với hình thứcđược giao đất, thuê đất theo quyđịnh của pháp luật về đất đai. - Các dự án đầu tư vào Khu KTCKquốc tế Bờ Y được miễn tiền thuêđất trong 11 năm đầu kể từ ngày kýhợp đồng thuê đất và đượchưởng mức giá thuê đất bằng 30% giá thuêđất áp dụng tại khu vực từ nămthứ 12 trở đi. - Áp dụng chế độ một giá thuêđất đối với cá nhân và doanh nghiệp thuêđất, không phân biệt người Việt Nam hayngười nước ngoài. Đối với trường hợp giaolại đất, cho thuê đất mà không thông quađấu giá quyền sử dụng đất hoặcđấu thầu dự án có sử dụng đất,Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tếBờ Y quyết định mức thu tiền sửdụng đất, tiền thuê đất, mứcmiễn, giảm tiền sử dụng đất,tiền thuê đất theo từng dự án phù hợp với khung giá đất do Uỷ ban nhândân tỉnh Kon Tum ban hành. 5. Chếđộ tín dụng đầu tư Các doanh nghiệp trong nước thuộc cácthành phần kinh tế có dự án đầu tư sảnxuất, kinh doanh tại Khu KTCK quốc tế Bờ Y được xem xét cho vayvốn tín dụng của Nhà nước theo quy địnhhiện hành của Chính phủ về tín dụngđầu tư phát triển. 6. Chính sách giá,phí, lệ phí và thuế khác - Ủy quyền cho Ban quản lý Khu KTCKquốc tế Bờ Y được phép thu các loạiphí, lệ phí liên quan đến việc cấp, gia hạnGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phépđầu tư, Giấy phép thành lập văn phòngđại diện, Chi nhánh của thương nhân và doanhnghiệp trong và ngoài nước, Giấy chứng nhậnưu đãI đầu tư, Giấy phép lao động,Chứng chỉ xuất xứ hàng hoá; lệ phíngười và phương tiện qua lại cửakhẩu quốc tế Bờ Y và các phí, lệ phí kháctương ứng với nhiệm vụ đượccác cơ quan quản lý Nhà nước uỷ quyền theoquy định hiện hành. Mọi khoản thu phí và lệ phí do Banquản lý Khu KTCK Bờ Y thực hiện đượcđể lại và nộp vào ngân sách nhà nước theo quyđịnh hiện hành. Khi được cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền uỷ quyền thực hiệnnhiệm vụ, Ban quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Ycó trách nhiệm thông báo và đăng ký với cơ quanthuế nơi Ban quản lý đặt trụ sởvề việc thu các loại phí, lệ phí do thựchiện các nhiệm vụ được uỷ quyền. - Mức giá sử dụng các công trình kếtcấu hạ tầng, tiện ích công cộng và các dịchvụ chung cho KTM-CN như đường giao thông, bếncảng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,điện chiếu sáng, điện, nước, thông tinliên lạc là mức giá thoả thuận giữa các doanhnghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng và cácđối tượng sử dụng. - Các loạithuế, phí và lệ phí khác được thực hiệntheo quy định hiện hành tại các Luật thuế,Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửađổi), Luật đầu tư nước ngoàitại Việt Nam, Pháp lệnh Phí và lệ phí và các vănbản pháp luật khác. 7. Chếđộ ưu đãi phát triển cơ sở hạtầng Khu KTCK quốc tế Bờ Y 7.1. Đầu tư từ ngân sách nhànước để xây dựng cơ sở hạtầng a. Phạm vi, đối tượngđầu tư từ ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước (sau đây gọi tát làNSNN) hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trìnhcơ sở hạ tầng kỹ thuật- xã hội và cáccông trình dịch vụ và tiện ích công cộng quantrọng phục vụ chung cho Khu KTCK quốc tế BờY theo các chương trình mục tiêu được bốtrí theo dự toán được cấp có thẩm quyềnphê duyệt. NSNN chỉ hỗ trợ để đầutư xây dựng cho các công trình cơ sở hạ tầngchung của toàn Khu KTCK quốc tế Bờ Y, kể cảcác công trình ngoài Khu KTCK nhưng phục vụ trựctiếp Khu KTCK, không bao gồm cơ sở hạ tầngdành riêng cho từng khu chức năng trong Khu KTCK quốctế Bờ Y (Khu đô thị và dân cư, Khu du lịch vàdịch vụ và Khu vực phát triển nông lâm nghiệptheo quy định tại Điều 11, Quyếtđịnh 217/2005/QĐ-TTg). b. Nguyên tắc hỗ trợ đầutư có mục tiêu từ ngân sách trung ương đểxây dựng cơ sở hạ tầng Khu KTCK quốctế Bờ Y - Việc hỗtrợ đầu tư từ NSNN để xây dựngcơ sở hạ tầng Khu KTCK quốc tế Bờ Yđược thực hiện theo đúng dự án phùhợp với quy hoạch và đã được cấpcó thẩm quyền phê duyệt. - Ban Quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y(sau đây gọi tắt là Ban quản lý) là đầu mối kếhoạch của ngân sách trung ương, được cânđối riêng vốn xây dựng cơ bản từnguồn NSNN để xây dựng cơ sở hạtầng Khu KTCK quốc tế Bờ Y; là chủ đầutư trực tiếp quản lý các dự án đầutư xây dựng cơ sở hạ tầngđược đầu tư xây dựng bằng vốnNSNN trong phạm vi Khu KTCK quốc tế Bờ Y theo quyđịnh về quản lý đầu tư xây dựnghiện hành của Nhà nước. - Hàng năm, căn cứ vào khả năngcủa ngân sách trung ương và nhu cầu phát triểncơ sở hạ tầng Khu KTCK quốc tế Bờ Ythể hiện bằng các dự án đầu tư cụthể, ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu choBan quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y để pháttriển cơ sở hạ tầng theo dự toán đãđược cấp có thẩm quyền phê duyệt vàtheo tiến độ thực hiện của các dự ánxây dựng cơ sở hạ tầng, phù hợp vớiphạm vi hỗ trợ quy định tại điểma, khoản này. c. Quản lý, sử dụng vốn do ngân sáchtrung ương đầu tư để xây dựngcơ sở hạ tầng Khu KTCK quốc tế Bờ Y: Việc quản lý, sử dụng vốn dongân sách trung ương đầu tư để xâydựng cơ sở hạ tầng Khu KTCK quốc tếBờ Y được thực hiện theo quy địnhvề quản lý đầu tư xây dựng cơ bản,Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn hiệnhành. Hàng năm, vào thời điểm lập dự toánNSNN, Ban Quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y lập dự toán chi đầu tưxây dựng cơ bản hàng năm phù hợp với danhmục các dự án đầu tư được cấpcó thẩm quyền phê duyệt gửi Bộ Kế hoạchvà đầu tư, Bộ Tài chính để tổnghợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyếtđịnh. 7.2. Chế độ dùng quỹ đấtđể tạo vốn phát triển hạ tầng Vốn được huy động từquỹ đất theo hình thức đấu giá quyềnsử dụng đất, đấu thầu dự án trongđó có quyền sử dụng đất trong việc giaođất, cho thuê đất là nguồn vốn đểđầu tư phát triển cơ sở hạ tầngKhu KTCK quốc tế Bờ Y. Việc đấu giá quyền sửdụng đất, đấu thầu dự án trong đócó quyền sử dụng đất để giaođất, cho thuê đất nhằm tạo vốnđầu tư phát triển cơ sở hạ tầngKhu KTCK quốc tế Bờ Y được thựchiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luậtđất đai, Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số điều của các Nghịđịnh hướng dẫn thi hành Luật đấtđai, Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc ban hành quy chế đấu giá quyền sửdụng đất để giao đất có thu tiềnsử dụng đất hoặc cho thuê đất và cácquy định khác có liên quan của pháp luật hiệnhành. 7.3. Huy động vốn bằng phát hành tráiphiếu Chính phủ, trái phiếu công trình và vốn hỗtrợ phát triển chính thức (ODA) để đầutư phát triển cơ sở hạ tầng Khu KTCKquốc tế Bờ Y Ban quản lý KhuKTCK quốc tế Bờ Y trình Thủ tướng Chínhphủ quyết định phương án phát hành trái phiếuChính phủ, trái phiếu công trình để xây dựng cácdự án có quy mô lớn, giữ vai trò quan trọng đốivới sự phát triển của Khu KTCK quốc tếBờ Y. Việc phát hành trái phiếu Chính phủ, tráiphiếu công trình của Ban quản lý Khu KTCK quốc tếBờ Y thực hiện theo quy định tại Nghịđịnh số 141/2003/NĐ-CP ngày 20/11/2003 của Chínhphủ về Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ,trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, tráiphiếu chính quyền địa phương và các hìnhthức huy động khác theo quy định của phápluật. Các công trình kết cấu hạ tầng kinhtế - xã hội của Khu KTCK quốc tế Bờ Yđược đưa vào Danh mục dự án kêu gọivốn ODA. Việc sử dụng vốn ODA thựchiện theo quy định hiện hành. 8. Chếđộ tài chính áp dụng cho Ban quản lý Khu kinh tếcửa khẩu quốc tế Bờ Y: Ban quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y làđơn vị dự toán NSNN cấp I, đầu mốigiao dự toán của ngân sách trung ương. Kinh phíđầu tư xây dựng cơ bản và chi hoạtđộng do ngân sách trung ương đảm bảo. Việc lập dự toán, chấp hành vàquyết toán kinh phí xây dựng cơ bản và chi hoạtđộng được thực hiện theo các vănbản hướng dẫn hiện hành về đầutư xây dựng cơ bản và ngân sách nhà nước. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọivướng mắc trong quá trình thực hiện đềnghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiêncứu, hướng dẫn bổ sung. 2. Ban quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Ycó trách nhiệm đảm bảo thực hiệnđủ các điều kiện quy định tạiKhoản 4, Mục I để KTM-CN được ápdụng chế độ tài chính quy định tạiThông tư này. Trường hợp chưa đủ cácđiều kiện quy định chưa đượcáp dụng. 3. Tổng Cục Hải quan căn cứ vàocác quy định về thủ tục hải quan tạiThông tư này để chỉ đạo thực hiệnvà soạn thảo Quy định chi tiết về quy trình,thủ tục hải quan áp dụng tại KTM-CN báo cáo Bộ Tài chính trướckhi ban hành. 4. Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - KonTum có trách nhiệm; - Tổ chức công tác chống buôn lậu,gian lận thương mại, ngăn chặn việcnhập khẩu trái phép hàng hoá từ KTM-CN vào nộiđịa và tại các khu vực khác trong địa bànhoạt động của hải quan. - Phối hợp với Ban quản lý Khu KTCKquốc tế Bờ Y và các cơ quan liên quan (Thuế, Côngan, Biên phòng) thực hiện công tác chống buôn lậu, gianlận thương mại, ngăn chặn nhậpkhẩu trái phép hàng hoá từ KTM-CN vào nội địa. 5. Cơ quan hải quan KTM-CN thực hiệnnhiệm vụ kiểm tra, giám sát hàng hoá, phươngtiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vậnchuyển trái phép hàng hoá qua biên giới; tổ chứcthực hiện pháp luật về thuế đốivới hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; tổchức các trạm hải quan theo quy định, phù hợpvới đặc điểm địa lý KTM-CN đểthực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 6. Sau 02 nămthực hiện thông tư này, Ban quản lý Khu KTCK quốctế Bờ Y chủ trì , phối hợp với Bộ Tàichính tiến hành tổng kết, đánh giá việc ápdụng một số chính sách ưu đãi bổ sungvề tài chính tại Khu KTCK quốc tế Bờ Y. KT.BỘ TRƯỞNG THỨTRƯỞNG (đãký) TrầnVăn Tá THÔNG TƯCỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2006/TT-BTC NGÀY 04THÁNG 4 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀICHÍNH VÀ THỦ TỤC HẢI QUẢN ÁP DỤNG ĐỐIVỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ BỜY, TỈNH KON TUMCăn cứLuật Ngân sách Nhà nước;Căn cứLuật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí;Căn cứQuyết định số 217/2005/QĐ-TTg ngày 05/9/2005của Thủ tướng Chính phủ về việc banhành Quy chế tổ chức và hoạt động củaKhu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y,tỉnh Kon Tum; Căn cứQuyết định số 273/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005của Thủ tướng Chính phủ về việcsửa đổi, bổ sung một số điềucủa Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày19/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về chínhsách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biêngiớiBộ Tài chínhhướng dẫn chế độ tài chính áp dụngtại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Ynhư sau:I. QUY ĐỊNH CHUNG1. Phạm vi ápdụng:Chế độ tài chính và thủ tụchải quan quy định tại Thông tư nàyđược áp dụng trong phạm vi địa bàn Khukinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (sau đâygọi tắt là Khu KTCK) có diện tích 68.570 ha,được quy định cụ thể tạiĐiều 2, Quy chế tổ chức và hoạtđộng của Khu KTCK quốc tế Bờ Y ban hành theoQuyết định số 217/2005/QĐ-TTg ngày 05/9/2005của Thủ tướng Chính phủ. 2. Đốitượng áp dụng: Đối tượng áp dụng các chính sáchưu đãi về tài chính quy định tại Thông tưnày là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoàihoạt động sản xuất, kinh doanh tại Khu KTCKquốc tế Bờ Y, bao gồm:a. Các nhà đầu tư trong nướcthuộc các thành phần kinh tế hoạt động theoquy định của Luật Doanh nghiệp Nhànước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã,hộ kinh doanh cá thể và cá nhân hành nghề độclập.b. Các tổ chức, cá nhân nước ngoàibao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài; nhà đầu tư nước ngoài thamgia Hợp đồng hợp tác kinh doanh; ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài hoạtđộng theo Luật Khuyến khích đầu tư trongnước (sửa đổi), Luật Đầu tưnước ngoài tại Việt Nam và nhà đầu tưnước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tưnước ngoài tại Việt Nam.Chỉ các hoạt động sảnxuất kinh doanh được tiến hành trên địabàn Khu thương mại và công nghiệp mớiđược hưởng các ưu đãi dành chođịa bàn khu thương mại và công nghiệp quyđịnh tại Thông tư này. Trường hợp cáctổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh cảtrên địa bàn Khu thương mại và công nghiệp vàtrong nội địa Việt Namthì phải hạch toán riêng các hoạt động kinh doanhtrên địa bàn Khu thương mại và công nghiệp làmcăn cứ xác định chế độ ưu đãi.Đối với dự án khuyến khíchđầu tư đã được cấp giấy phépđầu tư, giấy chứng nhận ưu đãiđầu tư có mức ưu đãi về thuế caohơn mức ưu đãi quy định tại Quyếtđịnh 217/2005/QĐ-TTg thì tiếp tục thựchiện theo mức ưu đãi ghi trong giấy phépđầu tư, giấy chứng nhận ưu đãiđầu tư cho thời gian còn lại của dự án;trường hợp trong giấy phép đầu tư,giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư quyđịnh mức ưu đãi về thuế thấp hơnthì được hưởng mức ưu đãi theo quyđịnh của Quyết định 217/2005/QĐ-TTg chothời gian ưu đãi còn lại.3. Giải thíchtừ ngữ:Trong Thông tư này, cụm từ "KhuThương mại và công nghiệp" là Khu Thươngmại và Công nghiệp (sau đây gọi tắt là KTM-CN)thuộc Khu KTCK quốc tế Bờ Y, là một loạihình khu phi thuế quan, có quy mô, vị trí được xácđịnh trong quy hoạch chung và chi tiết của KhuKTCK quốc tế Bờ Y. Cụm từ "nội địa Việt Nam"là phần còn lại của Khu KTCK quốc tế Bờ Ykhông bao gồm KTM-CN và phầnlãnh thổ nước Việt Namngoài Khu KTCK quốc tế Bờ Y.4. Điềukiện áp dụng chế độ tài chính đốivới KTM-CN: KTM-CN được hưởng các chếđộ ưu đãi về tài chính quy định tạiThông tư này khi bảo đảm đồng thời cácđiều kiện sau:- Có hàng rào cứng bảo đảm cách lycác hoạt động trong KTM-CN với nội địaViệt Nam;- Trong KTM-CN không có khu dân cư, không có dâncư cư trú thường xuyên hoặc tạm trú (kểcả người nước ngoài);- Có Trạm Kiểm soát hải quan đểgiám sát, kiểm tra người, hàng hoá và các phươngtiện vào và ra KTM-CN.5. Một sốquy định chung về hải quan:- Các tổ chức kinh tế hoạtđộng trong KTM-CN được xuất khẩu ranước ngoài và nhập khẩu từ nước ngoàihàng hoá, dịch vụ mà pháp luật Việt Namkhông cấm.- Quan hệ trao đổi hàng hoá, dịchvụ giữa KTM-CN và nội địa Việt Namđược coi là quan hệ xuất khẩu, nhậpkhẩu và phải tuân theo các quy định về quảnlý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụcủa pháp luật của Việt Nam.- Các tổ chức kinh tế, cá nhân trongnội địa Việt Nam chỉ đượcnhập từ KTM-CN những hàng hoá, dịch vụ màViệt Nam không cấm nhập khẩu, chỉđược xuất khẩu vào KTM-CN những hàng hoá,dịch vụ mà Việt Nam không cấm xuất khẩu vàchịu sự kiểm tra, giám sát của hải quan. - Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - Kon Tumthành lập các trạm kiểm soát hải quan KTM-CN tạicác cổng ra-vào KTM-CN. Các trạm hải quan KTM-CN chịusự quản lý trực tiếp của Chi cục hảiquan cửa khẩu quốc tế Bờ Y.- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩuthuộc loại hình nào thì áp dụng quy trình thủ tụchải quan hiện hành đối với loại hìnhđó.- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệmtrực tiếp về công tác phòng, chống buôn lậu trênđịa bàn hải quan theo quy định của phápluật về hải quan và có trách nhiệm phối hợpvới các ban ngành liên quan trong công tác phòng, chống buônlậu theo chỉ đạo của Ban quản lý KKTCKQTBờ Y.6. Nguyên tắc ưuđãi đầu tư:Tổ chức, cá nhân đầu tư vào KTM- CN được hưởng ưu đãi tối đadành cho các dự án đầu tư ở địa bàn cóđiều kiện kinh tế - xã hội đặcbiệt khó khăn theo quy định của Luậtđầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12tháng 11 năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sungmột số điều của Luật đầu tưnước ngoài tại Việt Nam ngày 9 tháng 6 năm 2000,Luật Khuyến khích đầu tư trong nước(sửa đổi) ngày 20 tháng 5 năm 1998, Luật Thuếthu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế giá trị giatăng và các ưu đãi theo điều ướcquốc tế, các hợp đồng thương mạisong phương và đa phương mà Việt Nam kýkết hoặc tham gia. Trường hợp các văn bản quyphạm pháp luật có quy định các mức ưuđãi khác nhau về cùng một vấn đề thìđược áp dụng mức ưu đãi quyđịnh tại văn bản có hiệu lực pháp lýcao hơn. Trường hợp các văn bản quyphạm pháp luật quy định về cùng mộtvấn đề do cùng một cơ quan ban hành mà có quyđịnh khác nhau thì áp dụng quy định củavăn bản được ban hành sau.II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ1. Chính sáchthuế đối với KTM-CN 1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp- Các dự án đầu tư vào KTM-CNđược áp dụng mức thuế suất thuếthu nhập doanh nghiệp là 10% trong 15 năm kể từkhi dự án đầu tư bắt đầu hoạtđộng kinh doanh, được miễn thuế thunhập doanh nghiệp trong thời gian 4 năm kểtừ khi có thu nhập chịu thuế; đượcgiảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phảinộp trong 9 năm kế tiếp. - Đối với dự án đầutư xây dựng dây chuyền sản xuất mới,mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cảithiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lựcsản xuất được ưu đãi miễn,giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quyđịnh tại Luật thuế thu nhập doanhnghiệp và các văn bản hướng dẫn thựchiện. - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinhdoanh hàng hoá, dịch vụ; doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài và bên nước ngoài thamgia hợp đồng hợp tác kinh doanh hoạtđộng kinh doanh trong KTM-CN, sau khi đã quyết toánvới cơ quan thuế mà bị lỗ thì đượcchuyển lỗ sang những năm sau để trừ vàothu nhập chịu thuế. Thời gian đượcchuyển lỗ không quá 5 năm. - Thu nhập chịu thuế đốivới khoản thu nhập có được từchuyển quyền sử dụng đất, chuyểnquyền thuê đất gắn với kết cấuhạ tầng, vật kiến trúc trên đất phải nộp thuế thunhập theo quy định tại Mục C của Thôngtư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn thihành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhLuật Thuế thu nhập doanh nghiệp.1.2. Thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩua. Hàng hoá, dịch vụ từ nướcngoài, từ nội địa Việt Namnhập vào KTM-CN được miễn thuế nhậpkhẩu.b. Hàng hoá, dịch vụ từ KTM-CN nhậpvào nội địa Việt Nam:- Hàng hoá, dịch vụ có xuất xứtừ nước ngoài nộp thuế nhập khẩu theoquy định hiện hành.- Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế,lắp ráp tại KTM-CN nếu đủ điềukiện về hàng hoá xuất xứ ASEAN thì khi nhập vàonội địa Việt Namđược hưởng ưu đãi theo quy địnhhiện hành.- Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế,lắp ráp tại KTM-CN nếu không sử dụng nguyênliệu, linh kiện nhập khẩu từ nướcngoài, khi nhập khẩu vào nội địa Việt Namkhông phải nộp thuế nhập khẩu.- Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế,lắp ráp tại KTM-CN có sử dụng nguyên liệu, linhkiện nhập khẩu từ nước ngoài, khi nhậpkhẩu vào nội địa Việt Nam chỉ phảinộp thuế nhập khẩu đối với phầnnguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từnước ngoài cấu thành trong hàng hoá đó. Căn cứ để xác địnhthuế nhập khẩu phải nộp đối vớiphần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từnước ngoài cấu thành trong hàng hoá nhập vào nộiđịa Việt Namgồm: + Giá trị từng loại nguyên liệu,linh kiện nhập khẩu cấu thành trong mỗiđơn vị hàng hoá (được tính bằng giánhập khẩu từ nước ngoài (CIF) hoặc giá trênthị trường nội địa của nguyênliệu, linh kiện cùng loại (đơn vị tính VND)nhân với định mức tiêu hao của từngloại nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu trongmỗi đơn vị hàng hoá do đơn vị xâydựng và chịu trách nhiệm trước pháp luậtvề tính trung thực của định mức tiêu haonày).+ Số lượng hàng hoá nhập khẩuvào nội địa Việt Nam,+ Thuế suất thuế nhập khẩuđối với từng loại nguyên liệu, linhkiện. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanhcó trách nhiệm đăng ký với cơ quan Hải quanvề danh mục hàng hoá nhập khẩu sử dụng làmnguyên liệu, linh kiện sản xuất hàng hoátrước khi nhập vào nội địa. c. Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế,lắp ráp tại KTM-CN khixuất khẩu ra nước ngoài được miễnthuế xuất khẩu.d. Hàng hoá thuộc diện chịu thuếxuất khẩu từ nội địa Việt Namđưa vào KTM-CN phải nộp thuế xuất khẩutheo quy định hiện hành.1.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt:- Hàng hoá, dịch vụ thuộc diệnchịu thuế tiêu thụ đặc biệtđược sản xuất, tiêu thụ trong KTM-CN khôngphải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, baogồm: hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịuthuế tiêu thụ đặc biệt đượcsản xuất, cung ứng và tiêu thụ trong KTM-CN; hàng hoátừ nước ngoài nhập vào KTM-CN. Riêng ô tôdưới 24 chỗ ngồi từ nội địaxuất vào KTM-CN, từ nước ngoài nhập vào KTM-CNthực hiện nộp thuế tiêu thụ đặcbiệt theo quy định chung hiện hành. - Hàng hoá, dịch vụ thuộc diệnchịu thuế tiêu thụ đặc biệt từKTM-CN xuất khẩu ranước ngoài không phải chịu thuế tiêu thụđặc biệt.- Hàng hoá, dịch vụ thuộc diệnchịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ KTM-CNnhập vào nội địa Việt Nam phải chịuthuế tiêu thụ đặc biệt đối vớihàng nhập khẩu theo quy định hiện hành.- Hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêuthụ đặc biệt nếu mượnđường, quá cảnh qua các cửa khẩu KTM-CN trêncơ sở hiệp định song phương, đaphương đã ký kết hoặc ngành, địaphương được Thủ tướng Chínhphủ cho phép thì không phải chịu thuế tiêu thụđặc biệt.1.4. Thuế giá trị gia tăng: - Hàng hoá, dịch vụ từ nướcngoài nhập khẩu vào KTM-CN không phải chịu thuếgiá trị gia tăng(GTGT). - Hàng hoá, dịch vụ từ KTM-CN xuấtkhẩu ra nước ngoài không phải chịu thuếGTGT. Hàng hoá, dịch vụ từ nội địaViệt Nam xuất vào KTM-CN được hưởngthuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%.Điều kiện được hoàn thuế GTGT thựchiện theo các quy định của pháp luật hiệnhành về hoàn thuế GTGT.- Hàng hoá, dịch vụ từ KTM-CNđưa vào nội địa phải chịu thuếGTGT đối với hàng nhập khẩu theo quyđịnh hiện hành. - Hàng hoá, dịch vụ lưu thông trongnội bộ KTM-CN không phải chịu thuế GTGT. Đối với loại hàng hoá khôngphải chịu thuế GTGT, trong hoá đơn thuế GTGT,dòng thuế GTGT được gạch chéo (x).1.5. Chính sách ưu đãi thuế đốivới hành khách qua lại KTM-CN- Khách du lịch trong và ngoài nước khi vàoKTM-CN được phép mua các loại hàng hoá mang vềnội địa và được miễn thuếnhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuếtiêu thụ đặc biệt (nếu có) nếu tổnggiá trị hàng hoá dưới 500.000đồng/người/ngày. Trường hợp tổngtrị giá hàng hoá mua vượt mức quy định trênđây, người có hàng hoá phải nộp thuếnhập khẩu phần vượt định mức theoquy định của pháp luật hiện hành. Khách du lịch có mua hàng hoá tại KTM-CNđem vào nội địa phải làm thủ tục kêkhai hải quan tại Trạm kiểm soát hải quancửa khẩu quốc tế Bờ Y hoặc các Trạmkiểm soát hải quan trong KTM-CN.Ban quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Yhướng dẫn cụ thể các tiêu chuẩnđể xác định đối tượng qua lạiKhu TM-CN là khách du lịch.- Đối với hành khách nhập cảnhvào Việt Nam qua cửa khẩu quốc tế Bờ Ybằng hộ chiếu do cơ quan nhà nước cóthẩm quyền của Việt Nam hoặc củanước ngoài cấp, khi vào KTM-CN được phép mangvào nội địa Việt Nam hàng miễn thuế theo quyđịnh tại Nghị định 66/2002/NĐ-CP ngày01/7/2002 của Chính phủ về định mức hành lýngười xuất cảnh, nhập cảnh và quàbiếu, tặng nhập khẩu được miễnthuế.2. Thủtục Hải quan tại KTM-CN:2.1. Đối với hàng hóa nhập khẩutừ nước ngoài vào KTM-CN: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanhtại KTM-CN thực hiện kê khai hải quan và nộphồ sơ hải quan theo đúng quy địnhđối với từng loại hình nhập khẩutại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tếBờ Y (các Trạm kiểm soát hải quan KTM-CN) và phảichịu sự giám sát của các Trạm kiểm soát hảiquan KTM-CN; 2.2. Đối với hàng hóa từnước ngoài nhập khẩu vào nội địa quacửa khẩu quốc tế Bờ Y: Thủ tụchải quan thực hiện tại Chi cục Hải quancửa khẩu quốc tế Bờ Y (các Trạm kiểmsoát hải quan KTM-CN). 2.3. Đối với hàng hóa, dịch vụtừ nội địa đưa vào KTM-CN, cơ quanHải quan làm thủ tục hải quan khi có yêu cầu.Thủ tục hải quan được thực hiệnnhư sau:- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinhdoanh tại KTM-CN và tổ chức, cá nhân sản xuấtkinh doanh trong nội địa thực hiện kê khaihải quan và nộp hồ sơ hải quan theo đúng quyđịnh đối với từng loại hình xuấtnhập khẩu. Trường hợp vận chuyển hànghóa nội bộ giữa doanh nghiệp và chi nhánh trong vàngoài KTM-CN thì thay thế Hợp đồng mua bán bằngchứng từ xuất kho.- Trường hợp tổ chức, cá nhânsản xuất kinh doanh nội địa đăng kýtờ khai xuất khẩu tại Chi cục Hải quannội địa thì kê khai hải quan và nộp hồsơ hải quan theo đúng quy định đốivới từng loại hình xuất khẩu; Tổchức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại KTM-CN kê khaihải quan và nộp hồ sơ hải quan theo đúng quyđịnh đối với từng loại hình nhậpkhẩu.2.4. Đối với hàng hóa từ KTM-CNxuất khẩu ra nước ngoài:Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanhtại KTM-CN thực hiện kê khai hải quan và nộphồ sơ hải quan theo đúng quy địnhđối với từng loại hình xuất khẩutại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tếBờ Y hoặc các Trạm kiểm soát hải quan trongKTM-CN.2.5. Đối với hàng hóa từ nộiđịa xuất khẩu ra nước ngoài qua cửakhẩu quốc tế Bờ Y làm thủ tục hảiquan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốctế Bờ Y (các Trạm kiểm soát hải quan KTM-CN).Trong trường hợp làm thủ tục hải quantại Chi cục Hải quan nội địa, việcvận chuyển hàng đến cửa khẩu quốctế Bờ Y thực hiện theo quy địnhđối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửakhẩu.2.6. Đối với hàng hóa từ KTM-CNđưa vào nội địa thì thủ tục hảiquan thực hiện tại Chi cục Hải quan cửakhẩu quốc tế Bờ Y (các Trạm kiểm soátHải quan trong KTM-CN). Tổ chức, cá nhân sản xuấtkinh doanh tại KTM-CN (bên bán) và tổ chức, cá nhân sảnxuất kinh doanh nội địa (bên mua) có trách nhiệm:- Khai hải quan và nộp hồ sơhải quan theo đúng quy định đối vớitừng loại hình xuất nhập khẩu. Trườnghợp vận chuyển hàng hóa nội bộ giữa doanhnghiệp và chi nhánh trong và ngoài KTM-CN hoặc doanh nghiệptrực tiếp mang hàng vào nội địa bán thì tronghồ sơ hải quan thay thế Hợp đồngbằng chứng từ xuất kho. - Tổ chức, cá nhân sản xuất kinhdoanh tại KTM-CN phải nộp thêm cho cơ quan Hảiquan bảo sao Tờ khai hàng hóa nhập khẩu từnước ngoài vào KTM-CN nếu hàng hóa đưa vào nộiđịa là hàng hóa có nguồn gốc nước ngoài,bản sao có đóng dấu sao y bản chính có giá trịpháp lý.- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinhdoanh tại KTM-CN (bên bán) phải nộp cho Chi cụcHải quan cửa khẩuquốc tế Bờ Y bản định mức nguyên liệunhập khẩu từ nước ngoài cấu thành trongsản phẩm nếu là hàng hóa sản xuất, gia công, táichế, lắp ráp tại KTM-CN có sử dụng nguyênliệu, linh kiện của nước ngoài.Cơ quan hải quan chịu trách nhiệmmở sổ theo dõi đối với từng Tổchức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại KTM-CNđể thống kê và kiểm tra, đối chiếuvới Phiếu xuất kho của số hàng hoá, dịchvụ đó. 2.7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,quá cảnh; phương tiện vận tải xuấtcảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua KTM-CN chỉđược đi qua các cổng có trạm kiểm soáthải quan và làm thủ tục hải quan tại Chicục Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y(các Trạm kiểm soát hải quan KTM-CN). Phươngtiện vận tải nội địa đi qua Khu TM-CNphải chịu sự giám sát của Trạm kiểm soátHải quan KTM-CN.2.8. Ngoài các quy định tại Thông tư này,các bên liên quan phải thực hiện các nghĩa vụ khácquy định tại Luật Hải quan, Luật thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu và quy địnhtại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.3. Chếđộ thưởng cho người có công trong việcvận động vốn đầu tư trong và ngoàinước 3.1. Ban Quản lý Khu KTCK quốc tế BờY ban hành quy chế thưởng cho người có công trongviệc vận động vốn đầu tư(vốn trong nước, vốn nước ngoài) vào Khu KTCKquốc tế Bờ Y sau khi có ý kiến chấp thuậncủa Bộ Tài chính.3.2. Kinh phí sử dụng để khenthưởng cho các tổ chức, cá nhân có công gọivốn đầu tư (không bao gồm vốn đầutư từ nguồn ngân sách nhà nước) đểđầu tư vào các công trình kinh tế, xã hội tạiKhu KTCK quốc tế Bờ Y được bố trí trongdự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Banquản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y và các nguồnhợp pháp khác.3.3. Việc khen thưởng cho ngườicó công trong việc vận động vốn đầutư vào Khu KTCK quốc tế Bờ Y chỉđược thực hiện sau khi dự án đầutư đi vào hoạt động, có sản phẩmlưu thông trên thị trường trong và ngoài nướcvà nhà đầu tư đã góp ít nhất 50% vốn phápđịnh cam kết.4. Chếđộ giao đất có thu tiền sử dụngđất, giá và tiền thuê đất - Tổ chức, cá nhân sử dụngđất trong Khu KTCK quốc tế Bờ Yđược đầu tư xây dựng kết cấuhạ tầng, sản xuất kinh doanh và có các quyền,nghĩa vụ tương ứng với hình thứcđược giao đất, thuê đất theo quyđịnh của pháp luật về đất đai.- Các dự án đầu tư vào Khu KTCKquốc tế Bờ Y được miễn tiền thuêđất trong 11 năm đầu kể từ ngày kýhợp đồng thuê đất và đượchưởng mức giá thuê đất bằng 30% giá thuêđất áp dụng tại khu vực từ nămthứ 12 trở đi.- Áp dụng chế độ một giá thuêđất đối với cá nhân và doanh nghiệp thuêđất, không phân biệt người Việt Nam hayngười nước ngoài.Đối với trường hợp giaolại đất, cho thuê đất mà không thông quađấu giá quyền sử dụng đất hoặcđấu thầu dự án có sử dụng đất,Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tếBờ Y quyết định mức thu tiền sửdụng đất, tiền thuê đất, mứcmiễn, giảm tiền sử dụng đất,tiền thuê đất theo từng dự án phù hợp với khung giá đất do Uỷ ban nhândân tỉnh Kon Tum ban hành. 5. Chếđộ tín dụng đầu tưCác doanh nghiệp trong nước thuộc cácthành phần kinh tế có dự án đầu tư sảnxuất, kinh doanh tại Khu KTCK quốc tế Bờ Y được xem xét cho vayvốn tín dụng của Nhà nước theo quy địnhhiện hành của Chính phủ về tín dụngđầu tư phát triển.6. Chính sách giá,phí, lệ phí và thuế khác- Ủy quyền cho Ban quản lý Khu KTCKquốc tế Bờ Y được phép thu các loạiphí, lệ phí liên quan đến việc cấp, gia hạnGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phépđầu tư, Giấy phép thành lập văn phòngđại diện, Chi nhánh của thương nhân và doanhnghiệp trong và ngoài nước, Giấy chứng nhậnưu đãI đầu tư, Giấy phép lao động,Chứng chỉ xuất xứ hàng hoá; lệ phíngười và phương tiện qua lại cửakhẩu quốc tế Bờ Y và các phí, lệ phí kháctương ứng với nhiệm vụ đượccác cơ quan quản lý Nhà nước uỷ quyền theoquy định hiện hành. Mọi khoản thu phí và lệ phí do Banquản lý Khu KTCK Bờ Y thực hiện đượcđể lại và nộp vào ngân sách nhà nước theo quyđịnh hiện hành. Khi được cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền uỷ quyền thực hiệnnhiệm vụ, Ban quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Ycó trách nhiệm thông báo và đăng ký với cơ quanthuế nơi Ban quản lý đặt trụ sởvề việc thu các loại phí, lệ phí do thựchiện các nhiệm vụ được uỷ quyền.- Mức giá sử dụng các công trình kếtcấu hạ tầng, tiện ích công cộng và các dịchvụ chung cho KTM-CN như đường giao thông, bếncảng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,điện chiếu sáng, điện, nước, thông tinliên lạc là mức giá thoả thuận giữa các doanhnghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng và cácđối tượng sử dụng. - Các loạithuế, phí và lệ phí khác được thực hiệntheo quy định hiện hành tại các Luật thuế,Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửađổi), Luật đầu tư nước ngoàitại Việt Nam, Pháp lệnh Phí và lệ phí và các vănbản pháp luật khác.7. Chếđộ ưu đãi phát triển cơ sở hạtầng Khu KTCK quốc tế Bờ Y7.1. Đầu tư từ ngân sách nhànước để xây dựng cơ sở hạtầng a. Phạm vi, đối tượngđầu tư từ ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nước (sau đây gọi tát làNSNN) hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trìnhcơ sở hạ tầng kỹ thuật- xã hội và cáccông trình dịch vụ và tiện ích công cộng quantrọng phục vụ chung cho Khu KTCK quốc tế BờY theo các chương trình mục tiêu được bốtrí theo dự toán được cấp có thẩm quyềnphê duyệt. NSNN chỉ hỗ trợ để đầutư xây dựng cho các công trình cơ sở hạ tầngchung của toàn Khu KTCK quốc tế Bờ Y, kể cảcác công trình ngoài Khu KTCK nhưng phục vụ trựctiếp Khu KTCK, không bao gồm cơ sở hạ tầngdành riêng cho từng khu chức năng trong Khu KTCK quốctế Bờ Y (Khu đô thị và dân cư, Khu du lịch vàdịch vụ và Khu vực phát triển nông lâm nghiệptheo quy định tại Điều 11, Quyếtđịnh 217/2005/QĐ-TTg).b. Nguyên tắc hỗ trợ đầutư có mục tiêu từ ngân sách trung ương đểxây dựng cơ sở hạ tầng Khu KTCK quốctế Bờ Y- Việc hỗtrợ đầu tư từ NSNN để xây dựngcơ sở hạ tầng Khu KTCK quốc tế Bờ Yđược thực hiện theo đúng dự án phùhợp với quy hoạch và đã được cấpcó thẩm quyền phê duyệt.- Ban Quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y(sau đây gọi tắt là Ban quản lý) là đầu mối kếhoạch của ngân sách trung ương, được cânđối riêng vốn xây dựng cơ bản từnguồn NSNN để xây dựng cơ sở hạtầng Khu KTCK quốc tế Bờ Y; là chủ đầutư trực tiếp quản lý các dự án đầutư xây dựng cơ sở hạ tầngđược đầu tư xây dựng bằng vốnNSNN trong phạm vi Khu KTCK quốc tế Bờ Y theo quyđịnh về quản lý đầu tư xây dựnghiện hành của Nhà nước.- Hàng năm, căn cứ vào khả năngcủa ngân sách trung ương và nhu cầu phát triểncơ sở hạ tầng Khu KTCK quốc tế Bờ Ythể hiện bằng các dự án đầu tư cụthể, ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu choBan quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y để pháttriển cơ sở hạ tầng theo dự toán đãđược cấp có thẩm quyền phê duyệt vàtheo tiến độ thực hiện của các dự ánxây dựng cơ sở hạ tầng, phù hợp vớiphạm vi hỗ trợ quy định tại điểma, khoản này. c. Quản lý, sử dụng vốn do ngân sáchtrung ương đầu tư để xây dựngcơ sở hạ tầng Khu KTCK quốc tế Bờ Y: Việc quản lý, sử dụng vốn dongân sách trung ương đầu tư để xâydựng cơ sở hạ tầng Khu KTCK quốc tếBờ Y được thực hiện theo quy địnhvề quản lý đầu tư xây dựng cơ bản,Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn hiệnhành. Hàng năm, vào thời điểm lập dự toánNSNN, Ban Quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y lập dự toán chi đầu tưxây dựng cơ bản hàng năm phù hợp với danhmục các dự án đầu tư được cấpcó thẩm quyền phê duyệt gửi Bộ Kế hoạchvà đầu tư, Bộ Tài chính để tổnghợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyếtđịnh. 7.2. Chế độ dùng quỹ đấtđể tạo vốn phát triển hạ tầngVốn được huy động từquỹ đất theo hình thức đấu giá quyềnsử dụng đất, đấu thầu dự án trongđó có quyền sử dụng đất trong việc giaođất, cho thuê đất là nguồn vốn đểđầu tư phát triển cơ sở hạ tầngKhu KTCK quốc tế Bờ Y.Việc đấu giá quyền sửdụng đất, đấu thầu dự án trong đócó quyền sử dụng đất để giaođất, cho thuê đất nhằm tạo vốnđầu tư phát triển cơ sở hạ tầngKhu KTCK quốc tế Bờ Y được thựchiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luậtđất đai, Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số điều của các Nghịđịnh hướng dẫn thi hành Luật đấtđai, Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc ban hành quy chế đấu giá quyền sửdụng đất để giao đất có thu tiềnsử dụng đất hoặc cho thuê đất và cácquy định khác có liên quan của pháp luật hiệnhành. 7.3. Huy động vốn bằng phát hành tráiphiếu Chính phủ, trái phiếu công trình và vốn hỗtrợ phát triển chính thức (ODA) để đầutư phát triển cơ sở hạ tầng Khu KTCKquốc tế Bờ Y Ban quản lý KhuKTCK quốc tế Bờ Y trình Thủ tướng Chínhphủ quyết định phương án phát hành trái phiếuChính phủ, trái phiếu công trình để xây dựng cácdự án có quy mô lớn, giữ vai trò quan trọng đốivới sự phát triển của Khu KTCK quốc tếBờ Y.Việc phát hành trái phiếu Chính phủ, tráiphiếu công trình của Ban quản lý Khu KTCK quốc tếBờ Y thực hiện theo quy định tại Nghịđịnh số 141/2003/NĐ-CP ngày 20/11/2003 của Chínhphủ về Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ,trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, tráiphiếu chính quyền địa phương và các hìnhthức huy động khác theo quy định của phápluật.Các công trình kết cấu hạ tầng kinhtế - xã hội của Khu KTCK quốc tế Bờ Yđược đưa vào Danh mục dự án kêu gọivốn ODA. Việc sử dụng vốn ODA thựchiện theo quy định hiện hành.8. Chếđộ tài chính áp dụng cho Ban quản lý Khu kinh tếcửa khẩu quốc tế Bờ Y:Ban quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Y làđơn vị dự toán NSNN cấp I, đầu mốigiao dự toán của ngân sách trung ương. Kinh phíđầu tư xây dựng cơ bản và chi hoạtđộng do ngân sách trung ương đảm bảo. Việc lập dự toán, chấp hành vàquyết toán kinh phí xây dựng cơ bản và chi hoạtđộng được thực hiện theo các vănbản hướng dẫn hiện hành về đầutư xây dựng cơ bản và ngân sách nhà nước. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọivướng mắc trong quá trình thực hiện đềnghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiêncứu, hướng dẫn bổ sung.2. Ban quản lý Khu KTCK quốc tế Bờ Ycó trách nhiệm đảm bảo thực hiệnđủ các điều kiện quy định tạiKhoản 4, Mục I để KTM-CN được ápdụng chế độ tài chính quy định tạiThông tư này. Trường hợp chưa đủ cácđiều kiện quy định chưa đượcáp dụng.3. Tổng Cục Hải quan căn cứ vàocác quy định về thủ tục hải quan tạiThông tư này để chỉ đạo thực hiệnvà soạn thảo Quy định chi tiết về quy trình,thủ tục hải quan áp dụng tại KTM-CN báo cáo Bộ Tài chính trướckhi ban hành.4. Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - KonTum có trách nhiệm;- Tổ chức công tác chống buôn lậu,gian lận thương mại, ngăn chặn việcnhập khẩu trái phép hàng hoá từ KTM-CN vào nộiđịa và tại các khu vực khác trong địa bànhoạt động của hải quan. - Phối hợp với Ban quản lý Khu KTCKquốc tế Bờ Y và các cơ quan liên quan (Thuế, Côngan, Biên phòng) thực hiện công tác chống buôn lậu, gianlận thương mại, ngăn chặn nhậpkhẩu trái phép hàng hoá từ KTM-CN vào nội địa.5. Cơ quan hải quan KTM-CN thực hiệnnhiệm vụ kiểm tra, giám sát hàng hoá, phươngtiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vậnchuyển trái phép hàng hoá qua biên giới; tổ chứcthực hiện pháp luật về thuế đốivới hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; tổchức các trạm hải quan theo quy định, phù hợpvới đặc điểm địa lý KTM-CN đểthực hiện tốt nhiệm vụ được giao.6. Sau 02 nămthực hiện thông tư này, Ban quản lý Khu KTCK quốctế Bờ Y chủ trì , phối hợp với Bộ Tàichính tiến hành tổng kết, đánh giá việc ápdụng một số chính sách ưu đãi bổ sungvề tài chính tại Khu KTCK quốc tế Bờ Y.KT.BỘ TRƯỞNGTHỨTRƯỞNG(đãký)TrầnVăn Tá
Thuật ngữ nhãn thông, thần nhãn, thấu thị () hay minh trí. Từ này trong tiếng Anh là clairvoyance, bắt nguồn từ tiếng Pháp "clair" nghĩa là "clear" (rõ ràng), "voyance" nghĩa là "vision" (tầm nhìn), để chỉ khả năng thu nhận có được thông tin về một đối tượng, người, địa điểm hoặc sự kiện vật lý thông qua các giác quan khác ngoài tầm với của thị giác thay vì các giác quan thông thường đã được biết, một dạng của ngoại cảm. Nhãn thông được định nghĩa bởi nhà thần triết (theosophist) Charles Webster Leadbeater (C. W. Leadbeater) theo giả thuyết thông thái về sự tạo lập vũ trụ có tên gọi thuyết thần trí. Thấu thị nằm trong nội hàm của ngoại cảm, nhưng do hiện tượng này khá đặc biệt nên chuyển thành đề mục riêng để nghiên cứu. Đa số các nhà khoa học phủ nhận hiện tượng này và xếp vào phạm trù giả khoa học. Quan điểm khoa học. Hiện nay, khoa học đã nghiên cứu và có rất nhiều báo cáo phủ nhận các hiện tượng siêu nhiên trong đó có Nhãn thông. Mọi nghiên cứu (trừ nghiên cứu tôn giáo) không chính thống về vấn đề này đều được coi là giả khoa học. Phân biệt. Theo truyền thuyết và tín ngưỡng Phật giáo nhãn thông được chia làm một số loại Âm dương nhãn và Thiên nhãn là các nhãn có thể có được từ việc tu phước mà không cần tu luyện, đặc biệt âm dương nhãn có thể có được do nghiệp lực, chẳng hạn như linh hồn hay chúng sinh đã tiến vào cõi âm nên thấy được cõi âm. Các nhãn còn lại không thể cầu, cần phải thông qua tu hành chứng quả mới có thể đắc. Các loại nhãn có thể còn tùy "cơ địa", tuy có mắt nhưng người thì mắt sáng người thì mắt kém, hoặc có mắt nhưng không thể sử dụng hay nhìn, sai biệt tùy người. Nhãn thông chính là tâm nhãn, khi giác ngộ thì tâm đã được loại bỏ hoàn toàn chỉ còn lại Phật tính sáng suốt, Phật nhãn không phải tâm nhãn, không có thượng trung hạ và hơn kém, đạt đến Phật nhãn tức đã có tất thảy các loại nhãn, nó là Phật tính vốn có viên mãn trong kiến, văn, giác, tri khi mê Phật tính trở thành tâm và có thọ, tưởng, hành, thức. Chỉ có Phật mới đạt được Phật nhãn và chính là đã giác ngộ thấy rõ được hoàn toàn sự thật.
Ô Lạp (phiên âm tiếng Mãn: Ula, ), cũng phiên thành Ô Lạt (乌喇), Ngột Lạt (兀喇), Ngô Lạt (吴喇), Ô Lạp (乌腊) hay Hồ Lung (胡笼), Triều Tiên xưng gọi Hốt Ôn (忽温), là một thị tộc Ná Lạp Nữ Chân, một trong những bộ tộc cổ xưa nhất, từng cư trú gần sông Tùng Hoa, nay thuộc khu Long Đàm, thành phố Cát Lâm, tỉnh Cát Lâm. Chữ ["Ô Lạp"] trong tiếng Mãn có nghĩa là ["Ven sông"; 江], bởi vì đô thành của quốc gia này nằm ở khu vực sông Tùng Hoa. Vào thời cuối nhà Minh, Ô Lạp đạt đến cực thịnh, khá phồn hoa nên có câu "Trước có Ô Lạp, nay có Cát Lâm". Và do cư trú ở vùng sông Tùng Hoa, nhà Minh cũng gọi họ thành [Giang di; 江夷]. Lịch sử. Vào thời kỳ sau của nhà Minh, Ô Lạp là một trong tứ bộ của Hải Tây Nữ Chân, do Ô Lạp Na Lạp thị quản lý và họ có cùng tổ tiên với Cáp Đạt. Gia tộc trị vì Ô Lạp, tức được gọi là [Ô Lạp Na Lạp thị; 乌拉那拉氏] có tổ tiên là Nạp Tề Bố Lộc (纳齐布禄), một hậu duệ của gia tộc Hoàn Nhan thị của nhà Kim. Ông sáng lập quốc gia [Hỗ Luân quốc; 扈倫國], một liên minh bộ quốc quan trọng trong lịch sử của người Nữ Chân. Năm 1561, hậu duệ của [Nạp Tề Bố Lộc là Bố Nhan sáng lập Ô Lạp quốc, tự xưng Bối lặc, Ô Lạp quốc cũng trở thành một bộ quốc hùng mạnh. Mới đầu, ông phụ thuộc vào người anh cùng tộc là Cáp Đạt hãn Vương Đài, nhân đó dần tạo nên thế lực, là người làm chủ của liên minh các bộ quốc Hỗ Luân. Vương Đài chết, con trai tranh nhau Hãn vị, Bố Nhan liền đem Ô Lạp tách khỏi ảnh hưởng của Cáp Đạt mà gầy dựng thế lực. Ô Lạp quốc về sau nổi lên và xảy ra cọ xát với Kiến Châu của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Trong trận Cổ Lặc Sơn, Ô Lạp là một chủ lực trong liên minh 9 bộ của Diệp Hách để chống lại Kiến Châu, song cuối cùng thảm bại, Bối lặc của Ô Lạp là Bố Chiếm Thái bị bắt. Sau đó, Nỗ Nhĩ Cáp Xích bồi dưỡng Bố Chiếm Thái, đưa về Ô Lạp kế vị và hai bên kết liên minh, có 5 lần hòa thân và 7 lần lập minh ước. Tuy nhiên sau khi Bố Chiếm Thái được tha về đã bội minh, do không muốn thần phục Nỗ Nhĩ Cáp Xích, lại ngầm liên kết với Diệp Hách, tự xưng làm Hãn. Năm 1607, Ô Lạp tham gia Chiến dịch Ô Kiệt Nham giao tranh với Kiến Châu, cuộc chiến này làm cho Ô Lạp thất bại thảm hại và buộc phải rời khỏi khu vực sông Đồ Môn, khiến cho Kiến Châu ăn mòn đất Ô Lạp không thể cứu vãn được. Cuối cùng vào năm 1613, Nỗ Nhĩ Cáp Xích dẫn 30.000 quân tấn công Ô Lạp, chính là Chiến dịch Ô Lạp thành. Bối lặc Bố Chiếm Thái đào thoát đến Diệp Hách rồi chết nơi đất khách. Hiện nay, tại trấn dân tộc Mãn Ô Lạp Nhai của thành phố Cát Lâm, tỉnh Cát Lâm vẫn còn có thể trông thấy các di chỉ của thành cổ Ô Lạp.
Erax crassicauda là một loài ruồi trong họ Asilidae. "Erax crassicauda" được Loew miêu tả năm 1862. Loài này phân bố ở vùng Cổ Bắc giới.
None
"Concept store" độc đáo của Onitsuka Tiger ở Ginza VTV.vn - Onitsuka Tiger vừa cho khai trương concept store mới tại quận Ginza, Thủ đô Tokyo dành riêng cho dòng sản phẩm Yellow Collection. BST đầu tiên có mặt tại cửa hàng từng được giới thiệu trong khuôn khổ Tuần lễ Thời trang Milan (Milan Fashion Week) vào tháng 2 năm 2023, với logo mới được in đậm trong sắc "Vàng Hổ" và Đen đặc trưng. Concept store của Onitsuka Tiger sở hữu logo mới và phong cách bày trí sáng tạo, gợi liên tưởng đến một chiếc hộp màu vàng. Được phủ lên một lớp thạch cao, bức tường phía ngoài cửa hàng tạo ra những cảm giác độc đáo tùy theo từng góc nhìn. Theo thời gian, lớp thạch cao này sẽ còn nhiều thay đổi, mang đến diện mạo tinh tế cho cửa hàng. Thêm vào đó, màu Vàng Hổ đặc trưng được hòa hợp một cách khéo léo với cảnh quan xung quanh của khu vực Ginza, nhưng vẫn mang đến một lời tuyên bố táo bạo từ thương hiệu. Onitsuka Tiger cho biết, thương hiệu mong muốn giới thiệu về thế giới ấn tượng của dòng sản phẩm Yellow Collection thông qua concept store mới tại Ginza, nơi được biết đến là một trong những khu mua sắm uy tín nhất trên thế giới, và cũng là nơi lưu giữ những giá trị truyền thống dù không ngừng đón nhận những thách thức mới.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------ Số: 1221/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO TỈNH SƠN LA ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, MƯA LŨ ------------------------THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La (công văn số 69/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2010), ý kiến Ban Chỉ đạo Phòng, chống lụt, bão Trung ương (công văn số 136/PCLBTW ngày 01 tháng 7 năm 2010), Bộ Tài chính (công văn số 8234/BTC-NSNN ngày 28 tháng 6 năm 2010), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Trích 20,0 tỷ đồng (hai mươi tỷ đồng) từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2010 hỗ trợ tỉnh Sơn La để khắc phục hậu quả mưa lũ cuối năm 2009 và đầu năm 2010. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng khoản kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích; đồng thời chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương và huy động nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định để khắc phục hậu quả thiên tai, mưa lũ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, ĐP; - Lưu: VT, KTN (5) THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------ Số: 1221/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO TỈNH SƠN LA ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, MƯA LŨ ------------------------ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La (công văn số 69/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2010), ý kiến Ban Chỉ đạo Phòng, chống lụt, bão Trung ương (công văn số 136/PCLBTW ngày 01 tháng 7 năm 2010), Bộ Tài chính (công văn số 8234/BTC-NSNN ngày 28 tháng 6 năm 2010), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Trích 20,0 tỷ đồng (hai mươi tỷ đồng) từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2010 hỗ trợ tỉnh Sơn La để khắc phục hậu quả mưa lũ cuối năm 2009 và đầu năm 2010. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng khoản kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích; đồng thời chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương và huy động nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định để khắc phục hậu quả thiên tai, mưa lũ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, ĐP; - Lưu: VT, KTN (5) THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
The Pine Shoot Moth "(Rhyacionia buoliana)" là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu, Bắc Phi, North Asia và châu Mỹ. Sải cánh dài 16–24 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8. . Ấu trùng ăn pine. The original host plants are "Pinus sylvestris" và "Pinus nigra".
Pyrophorus nyctophanus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Eschscholtz miêu tả khoa học năm 1829.
Anfield là một sân vận động bóng đá ở Anfield, Liverpool, Merseyside, Anh. Với sức chứa 53.394 chỗ ngồi, đây là sân vận động bóng đá lớn thứ bảy ở Anh. Đây là sân nhà của Liverpool kể từ khi câu lạc bộ được thành lập vào năm 1892. Sân ban đầu cũng là sân nhà của Everton từ năm 1884 đến năm 1891, trước khi đội chuyển đến Goodison Park sau một cuộc tranh cãi với chủ tịch câu lạc bộ. Sân vận động có bốn khán đài: Spion Kop, khán đài chính (Main Stand), khán đài Sir Kenny Dalglish và Anfield Road End. Kỷ lục khán giả của sân là 56,000 người, được thiết lập trong trận đấu giữa Liverpool - Barcelona vào năm 2019. Hai cổng vào tại sân vận động được đặt theo tên của các cựu huấn luyện viên Liverpool: Bill Shankly và Bob Paisley. Cả hai ông đã được vinh danh với những bức tượng bên ngoài sân vận động: Bức tượng Shankly được khánh thành vào năm 1997, được đặt bên ngoài khán đài Kop và bức tượng Paisley được khánh thành vào năm 2020, được đặt bên ngoài khán đài chính (Main Stand). Sân cách ga xe lửa Liverpool Lime Street 3 km (2 dặm). Năm 2002, câu lạc bộ Liverpool đề xuất thay thế Anfield bằng một sân vận động mới ở trong Công viên Stanley liền kề, nhưng sau khi Fenway Sports Group mua lại Liverpool F.C. vào năm 2010, đề xuất trên đã bị hủy bỏ. Công việc xây dựng mở rộng khán đài chính (Main Stand) được bắt đầu vào ngày 8 tháng 12 năm 2014. Sân được mở cửa trở lại cho khán giả vào ngày 9 tháng 9 năm 2016. Sau khi mở rộng, khán đài Main Stand trở thành một trong những khán đài đơn toàn chỗ ngồi lớn nhất châu Âu, đồng thời tăng sức chứa của sân vận động này lên 54.074 chỗ ngồi. Liverpool cũng có kế hoạch mở rộng khán đài Anfield Road trong tương lai, điều này sẽ nâng sức chứa của Anfield lên khoảng 61.000 chỗ ngồi. Lịch sử. Cái tên Anfield xuất phát từ vùng đất phố cổ "Annefield" ngoại ô New Ross, hạt Wexford ở Ireland. Anfield khánh thành vào năm 1884, Anfield ban đầu được sở hữu bởi John Orrell, một người làm rượu và là bạn của John Houlding, chủ tịch của Everton F.C. Everton, khi đó đang chơi ở sân Priory Road, cần một sân mới. Orrell cho mượn sân để đổi lấy một khoản tiền thuê nhỏ. Trận đấu đầu tiên trên sân là giữa Everton và Earlestown vào ngày 28 tháng 9 năm 1884, khi đó Everton thắng 5-0. Trong thời kì Everton còn sở hữu sân, các khán đài đài luôn có khoảng hơn 8,000 khán giả mỗi trận, mặc dù sân có khoảng 20,000 chỗ ngồi và đôi khi hơn. Sân đạt tiêu chuẩn quốc tế vào thời điểm đó, khi tổ chức trận đấu tại Giải vô địch Anh Quốc giữa Anh và Ireland năm 1889. Trận đấu thuộc giải vô địch câu lạc bộ đầu tiên của Anfield được diễn ra vào ngày 8 tháng 9 năm 1888, giữa Everton và Accrington F.C.. Everton nhanh chóng cải thiện thành một đội thống nhất và trở thành nhà vô địch mùa giải đấu đầu tiên tại sân nhà Anfield trong mùa giải 1890-91. Năm 1892, các cuộc đàm phán để mua đất tại Anfield từ Orrell đã leo thang thành một cuộc tranh chấp giữa Houlding và Everton về cách câu lạc bộ được điều hành. Điểm khởi đầu là Orrell muốn tạo một con đường đi qua khán đài chính để thông với khu đất liền kề của ông. Everton cần phải giữ khán đài mới của họ và trong một tình trạng khó xử giữa việc phải cho thuê Anfield và khu đất sát cạnh, cái mà họ không cần, hoặc mua cả hai. John Houlding khi đó muốn Everton mua cả hai, Anfield với giá 6,000 bảng Anh, điều sẽ giúp Houlding tạo ra lợi nhuận lớn, và Orrell với 4,875 bảng Anh, 10,875 tổng cộng bảng Anh. Ông và Orrell tuyên bố sẽ không thương lượng thuê cả hai nhằm để bắt buộc Everton phải mua khu đất. Vấn đề nan giải là câu lạc bộ sẽ hoạt động thế nào để đảm bảo tương lai. Ban lãnh đạo Everton muốn câu lạc bộ phải có ảnh hưởng trong công chúng nhưng sự hạn chế nằm ở Houlding khi quyết định sẽ hợp tác với một vài ông chủ giàu có khác, rồi sau đó sẽ không ai biết tới một đội bóng đá. Sau khi ban lãnh đạo Everton dự trữ một mảnh đất nhỏ ở phía bắc của công viên Stanley, Houlding cố gắng ngăn chặn việc câu lạc bộ sẽ đăng ký đổi tên thành Everton FC. Hội đồng câu lạc bộ quyết định loại bỏ Houlding. Và cực điểm là việc Everton chuyển về sân Goodison Park. Houlding phải rời đi mà không có một sân vận động, và quyết định thành lập một câu lạc bộ mới để chiếm giữ nó. Đội bóng mới được gọi là Liverpool F.C. và Athleticground Ltd và trận đấu đầu tiên của câu lạc bộ tại Anfield là trận giao hữu diễn ra trước 200 khán giả vào ngày 1 tháng 9 năm 1892, trong trận đấu với Rotherham Town. Liverpool thắng 7-1. Trận đấu ở một giải đấu chính thức đầu tiên của Liverpool ở Anfield là vào ngày 9 tháng 9 năm 1893, tiếp Lincoln City, trận đó Liverpool thắng 4-0 trước 5,000 khán giả. Một khán đài mới đã được xây dựng vào năm 1895, với sức chứa 3,000 khán giả và được xây ở trên của khán đài chính. Được thiết kế bởi kiến ​​trúc sư Archibald Leitch, khán đài có một điều đặc biệt là có thanh chống màu đỏ và trắng, giống với khán đài chính của St James' Park của câu lạc bộ Newcastle United. Một khán đài khác cũng đã được xây nên vào năm 1903, làm từ gỗ và thép. Sau khi khi Liverpool lần thứ 2 vô địch giải đấu quốc gia vào năm 1906, một khán đài mới được xây song song với đường Walton Breck. Một nhà báo địa phương, Ernest Edwards, là một người chuyên viết về thể thao của thành phố Liverpool cho các tờ "Liverpool Daily Post" và "Echo", đặt tên là Spion Kop. Nó được tên sau khi một ngọn đồi nổi tiếng ở Nam Phi nơi một trung đoàn địa phương đã trải qua một thất bại nặng nề trong cuộc chiến Boer vào năm 1900. Hơn 300 người đã chết, phần nhiều là từ Liverpool, khi quân đội Anh cố gắng chiếm giữ một đỉnh đồi chiến lược. Cũng trong khoảng thời gian đó, một khán đài cũng được xây dựng dọc theo đường Kemlyn. Sân vận động vẫn được giữ nguyên cho tới năm 1928 khi The Kop được thiết kế lại và có sức chứa 30,000 khán giả, với một mái thẳng đứng. Một mái che cũng được dựng lên. Nhiều khán đài sân vận động ở Anh đặt tên theo Spion Kop, dù Anfield vẫn có khán đài Kop rộng nhất Anh thời bấy giờ - nó đã có thể chứa nhiều cổ động viên hơn một số sân bóng đá. Nó giúp có thêm nhiều khán giả hơn một số sân vận động đã dừng hoạt động. Cùng năm đó, cột buồn của con tàu SS Great Eastern, một trong số những con tàu làm bằng sắt đầu tiên, được phát hiện ở gần khu Rock Ferry, và đã được kéo lên nhờ một đội ngựa và được dựng đứng đằng sau khán đài The Kop nơi nó vẫn đứng ngày nay. Vào năm 1957 đèn sân vận động cũng được sửa vào ngày 30 tháng 10 năm đó đã có trận đấu đầu tiên với Everton, để kỉ niệm 75 năm Liverpool gia nhập Hiệp hội Bóng đá Anh trị giá 12.000 bảng Anh. Vào năm 1963 khán đài cũ Kemlyn Road được thay thế bằng khán đài mới, có thể chứa 6.700 khán giả và có chi phí xây 350.000 bảng Anh. 2 năm sau sự thay đổi lại được tạo lập ở khán đài Anfield Road, khi họ mở rộng khán đài này. Sự nâng cấp lớn nhất đến vào năm 1973, khi khu vực khán đài chính được phá bỏ và một khán đài mới được xây dựng. Cùng thời điểm đó, dàn đèn cũng được phá bỏ một dàn đèn mới được dựng nên ở bên trên khán đài Kemlyn và khu khán đài chính. Khán đài mới chính thức được khánh thành vào ngày 10 tháng 3 năm 1973 bởi Công tước xứ Kent. Vào những năm 1980, bãi đất nhỏ phía trước khu khán đài chính được chuyển thành chỗ ngồi vào năm 1982 khu khán đài Anfield Road chính thức được mở rộng. Cổng Shankly được dựng nên vào năm 1982, như một cách để tỏ lòng tôn kính đối với cựu huấn luyện viên Bill Shankly; Vợ goá của Shankly Nessie đã cho khánh thành cánh cổng này vào ngày 26 tháng 8 năm 1982. Trên cổng Shankly còn có dòng chữ "You'll Never Walk Alone", tên bài hát mà cổ động viên Liverpool vẫn coi là bài hát truyền thông của câu lạc bộ do Gerry and the Pacemakers phổ nhạc. Các chỗ ngồi có màu và phòng an ninh cũng đã được bổ sung vào khán đài Kemlyn vào năm 1987. Vào năm 1989, sau Thảm họa Hillsborough khi cảnh sát quản lý sai lầm dẫn đến quá đông và gây ra cái chết của 96 cổ động viên Liverpool, Báo cáo Taylor đề nghị rằng tất cả các sân vận động ở trên đất nước nên được bao phủ bởi chỗ ngồi trên các khán đài vào tháng 5 năm 1994. Vào năm 1992, một tầng nữa được thêm vào khán đài Kemlyn, và nó trở thành một khán đài với hai tầng. Đó là bao gồm phòng báo chí và các phòng chức năng cùng với 11.000 chỗ ngồi. Kế hoạch mở rộng khán đài được thực hành sớm hơn dự định, nhưng hai người dân sống là 2 chị em Joan và Nora Mason ở đường Kemlyn từ chối chuyển nhà của họ và kế hoạch bị trì hoãn. Việc ở rộng chính thức được hoàn thành sau khi thỏa thuận được hoàn tất với 2 chị em vào ngày 1 tháng 9 năm 1992, khán đài đã chính thức khai trương bởi chủ tịch UEFA lúc đó Lennart Johansson và được đổi tên thành khán đài trăm năm (Centenary Stand). The Kop được sửa lại vào năm 1994; dù sao nó vẫn chỉ có một tầng, và sức chứa được hạ bớt xuống còn 12.390. Vào ngày 4 tháng 12 năm 1997, một bức tượng của Bill Shankly, được làm bằng đồng, đã được khánh thành ở trung tâm dành cho khách đằng trước khán đài The Kop. Cao 2,4 mét, bức tượng mô tả Shankly đeo một chiếc khăn của cổ động viên trên cổ và vẫn với một hình ảnh quen thuộc như khi ông nhận nó từ một cổ động viên. Chữ ghi trên bức tượng là "Bill Shankly - Ông làm cho mọi người hạnh phúc". Khu tưởng niệm Thảm họa Hillsborough được đặt đằng trước cổng Shankly, và thường xuyên được trang trí bởi hoa và lời tưởng niệm tới 96 người đã mất ở thảm hoạ. Ở giữa của đài tưởng niệm là một ngọn lửa vĩnh cửu, như để gửi tới những người đã mất rằng chúng ta sẽ không bao giờ quên họ. Kể từ năm 2014, đài tưởng niệm đã tạm thời chuyển đi trong quá trình mở rộng khán đài chính của sân vận động. Sự thay đổi lớn nhất đến với Anfield vào năm 1998 khi khán đài Anfield Road cuối cùng cũng được nâng lên thành 2 tầng. Khán đài này dù sao cũng đã gặp phải những vấn đề khi nó được nâng cấp. Vào đầu mùa giải 1999-2000 một số cọc và thanh trống đã được tăng cường để làm tăng độ an an toàn cho tầng hai của khán đài. Trong trận đấu tôn vinh Ronnie Moran với Celtic nhiều cổ động viên đã than phiền về những sự chuyển động ở trên khán đài. Cùng thời điển các thanh chống đã được lắp thêm vào và khu chỗ ngồi đã được mở rộng bởi hai hàng ghế ở khán đài chính. Cấu trúc và cơ sở vật chất. Khu vực thi đấu được bao quanh bởi bốn khán đài, khán đài Anfield Road, khán đài Centenary, the Kop và khán đài chính.Khán đài Anfield Road và khán đài Centenary là những khán đài có 2 tầng, trong khi khán đài The Kop và khán đài chính là những khán đài chỉ có 1 tầng. Lối đi vào sân vận động được mở tự động bằng tần số radio nhận diện (RFID) bằng thẻ thông minh thay vì theo cách truyền thống là dùng cửa quay. Thiết bị này, được dùng trong cả 80 cửa ở Anfield, được sử dụng từ năm 2005. Khán đài Centenary ban đầu tên là Kemlyn Road trước khi được thêm tầng thứ 2. Sau khi sự mở rộng được hoàn thành, khán đài được đổi tên để kỉ niệm sự kiện câu lạc bộ được 100 năm thành lập. Sức chứa của khán đài là 11,762 cới 4,600 khoảng trống ở tầng trên và 6,814 ở tâng dưới, trong khi có 348 khoảng chống được để ở khu vực VIP bên trên khán đài. Khán đaì Anfield Road được sử dụng như là nơi khán giả đội khách ngồi. Ban đầu đây chỉ là khán đài một tầng với ghế nhiều màu, tầng 2 của khán đài được thêm vào khán đài ban đầu, tăng sức chứa lên 9,074, bao gồm 2,654 chỗ đứng ở tầng trên, 6,391 ở tầng dưới và 29 cho người tàn tật. Khán đài The Kop ban đầu được xây như một khán đài không có mái che với sức chứa 30,000 khán giả, mặc dù một mái che đã được thêm vào từ năm 1928. Dù sao, sau thảm hoạ Hillsborough, một khán đài Kop mới đã được thiết kế với sức chứa 12,409, với 9 chỗ cho người tàn tật. Đó hiện là khán đài một tầng rộng nhất châu Âu.Khán đài chính, phòng điều hành và phòng thay đồ. Sức chứa của khán đài là 12,277 chỗ ngồi bao gồm 9,597 chỗ ngồi chính, 2,409 chỗ trống, 177 ở phòng điều hành và 40 chỗ cho người tàn tật. Có tổng cộng 32 chỗ trống để để xe lăn: 22 chỗ để thuê bình thường, 8 chỗ cho khán giả đội khách, và có 2 chỗ khác ít khi dùng đến cho trường hợp khẩn cấp. Có 36 chỗ trống cho người bị khiếm thị, được đặt ở khu vực khán đài chính, với một chỗ cho người giúp đỡ. Một bộ nghe với đầy đủ bình luận cũng được lắp đặt. Bên trên cầu thang dẫn tới sân thi đấu là dòng chữ "THIS IS ANFIELD" (đây là Anfield).Nó có ý nghĩa cả để hăm doạ đối phương và mang tới cho những ai chạm vào nó sự may mắn. Do đó, cầu thủ và ban huấn luyện Liverpool thường chạm vào nó bằng một hoặc cả hai tay khi họ đi qua bên dưới. Sân cũng có những nét đặc biệt nhằm tôn vinh 2 huấn luyện viên thành công nhất trong lịch sử đội bóng: Cổng Paisley, để tôn vinh Bob Paisley, người đã dẫn dắt Liverpool tới ba cúp châu Âu và sáu cúp quốc gia vào khoảng những năm 1970 đến 1980, và cổng Shankly, để tôn vinh Bill Shankly, người tiền nhiệm của Paisley vào khoảng những năm từ 1959 đến 1974. Cũng còn có một thứ khác để tôn vinh Shankly, đó là bức tượng của ông ở đằng trước khán đài The Kop. Chiều dài của khu vực sân đấu ở Anfield là 101m và rộng 68m, chỉ hơn tiêu chuẩn của FA một chút là dài 101m và rộng 64m. Khu vực sân đấu của Anfield được cắt tỉa 2 lần một tuần trong suốt mùa giải và 4 lần một tuần khi vào giai đoạn nghỉ. Lớp đát được sưởi ấm từ năm 1982. Trong ngày thi đấu người chăm sóc sân được trợ giúp bởi những người giúp việc từ khu tập luyện của câu lạc bộ có tên là Melwood. Họ trợ giúp bằng việc lấp đầy những miếng cỏ vào thời gian nghỉ giữa hai hiệp, và thường xuyên chăm sóc lại mặt cỏ trong hai tiếng sau khi hết trận. Có từ 400 đến 420 người quản lý trong ngày thi đấu và có khoảng 65 sĩ quan cảnh sát, cùng bác sĩ, 2 y tá. Sự an toàn được đặt lên hàng đầu ở sân, cũng như có những nét đặc biệt ở sở cảnh sát, một thiết bị cảnh báo cháy sẽ thông báo tới trụ sở cứ hoả của Merseyside, cửa thoát hiểm tự động, hệ thống truyền hình ảnh bằng camera ở trong và ngoài sân vận động, 3 phòng sơ cứu và 3 xe cứu thương. Tương lai. Ban đầu kế hoạch thay thế Anfield được vạch ra bởi câu lạc bộ Liverpool vào tháng 5 năm 2002. Vào thời điểm đó sức chứa dự kiến sẽ là 55,000 nhưng sau đó được nâng lên thành 61,000, với 1,000 chỗ ngồi cho quan khách đặc biệt. Một vài sự cố gắng đã được hội đồng thành phố Liverpool thực hiện để có một sự chia sẻ sân vận động cùng người láng giềng Everton từ năm 2003 đến năm 2007, nhưng sự di chuyển này đã bị từ chối khi cả hai câu lạc bộ đều không hứng thú với điều này. Liverpool đã lên kế hoạch xin giấy phép vào ngày 30 tháng 6 năm 2004, để xây sân mới, chỉ cách sân Anfield 270m ở công viên Stanley, vào ngày 8 tháng 9 năm 2006, hội đồng thành phố Liverpool đã chấp nhận cho Liverpool sử dụng khu đất 999 năm để xây sân. Rồi vào ngày 6 tháng 2 năm 2007 Liverpool đã đổi chủ mới là George Gillet và Tom Hicks, đề xuất xây sân mới đã bị sửa lại để cắt giảm kinh phí. Vào tháng 11 năm 2007, lời đề nghị đã được tán thành bởi hội đồng thành phố và công trình sẽ bắt đầu vào đầu năm 2008.Sân vận động mới, được gọi là Stanley Park, sẽ được xây bởi công ty thiết kế HKS, và theo kế hoạch sẽ khánh thành vào năm 2011 với sức chứa 71,000 khán giả. Một sân mới được xây đồng nghĩa với việc Anfield sẽ bị phá đi và trở thành một phần của kế hoạch nâng cấp Anfield Plaza, bao gồm cả khách sạn, nhà hàng, và văn phòng. Tuy nhiên, kế hoạch xây sân Stanley Park vào năm 2008 đã bị hoãn bởi nguồn tài chính eo hẹp của những ông chủ người Mĩ, George Gillet và Tom Hicks. Cuối tháng 9/2014 Liverpool xin được giấy phép mở rộng SVĐ Anfield từ 45.500 chỗ ngồi lên thành 54.000 chỗ. Dự án nâng cấp sân của Liverpool dự kiến sẽ được hoàn tất trước mùa giải 2016/17. Theo tính toán, để có thể mở rộng sân nhà thêm 8.500 chỗ ngồi, đội bóng sẽ phải tiêu tốn khoản tiền 75 triệu bảng. Trong thời gian được xây mới (dự kiến khoảng 22 tháng), sân Anfield vẫn có thể tổ chức những trận đấu như bình thường. Liverpool cũng đang cân nhắc khả năng tiếp tục lắp thêm 4.800 chỗ ngồi nữa sau khi dự án trên hoàn tất, nâng tổng sức chứa lên 58.800 chỗ. Tuy nhiên, phương án này vẫn đang được các bên bàn thảo và chưa đi đến thống nhất. Công dụng khác. Anfield đã tổ chức nhiều rất nhiều trận ở cấp độ đội tuyển quốc gia, và là một trong những sân được sử dụng ở Euro 1996; Sân đã tổ chức 4 trận đấu, trong đó có 3 trận ở vòng bảng và 1 trận ở bán kết. Trận đấu đầu tiên ở cấp độ đội tuyển quốc gia được tổ chức ở Anfield là trận đấu giữa đội tuyển Anh và đội tuyển Ireland, vào năm 1889, trận đó Anh thắng 6-1. Đội tuyển Anh cũng đã từng chơi 3 trận với đội tuyển Xứ Wales, vào các năm 1905, 1922 và 1931. Đội tuyển Anh thắng cả ba trận. Trận đấu gần đây nhất ở cấp độ đội tuyển quốc gia được tổ chức ở Anfield là trận đấu giữa. Đội tuyển Anh và đội tuyển Uruguay vào ngày 1 tháng 3 năm 2006, trận này. Đội tuyển Anh thắng 2-1. Trận đấu bán kết cúp FA gần đây nhất được tổ chức ở Anfield là từ năm 1929. Đội tuyển Xứ Wales đã tổ chức 3 trận ở Anfield tiếp đội tuyển Scotland vào năm 1977 và tiếp đội tuyển Ý vào năm 1998 và đội tuyển Đan Mạch và năm 1999. Anfield cũng tổ chức nhiều sự kiện khác, và trong suốt thời kì giữa hai cuộc chiến tranh các trận Quyền Anh cũng thường được tổ chức ở đây. Một số giải đấm bốc vô địch Anh cũng được tổ chức vào tháng 6 năm 1934, Nelson Tarleton cũng đã giành ngôi vô địch hạng nặng khi đánh bại Freddie Miller. Các sự kiện tennis chuyên nghiệp cũng được tổ chức ở Anfield trên sân đấu, Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, Bill Tilden và Giải Vô địch Wimbledon, Fred Perry cũng đã chơi trong một trận đấu biểu diễn. Trong giữa thập niên 20, Anfield cũng đã là nơi kết thúc của cuộc chạy marathon. Liverpool cũng tổ chức giải chạy đua hàng năm xuất phát từ khu St George ở trung tâm thành phố và kết thúc với một vòng quanh Anfield. Vào tháng 6 năm 1984, nhà truyền giáo người Mĩ Billy Graham thuyết giáo ở Anfield trong 1 tuần, thu hút khoảng 30,000 người mỗi đêm. Kỉ lục. Lượng khán giả đông nhất đến sân Anfield là 56,000 người trong trận đấu với FC Barcelona ở vòng Bán kết UEFA Champions League vào ngày 7 tháng 5 năm 2019. Lượng khán giả ít nhất đến sân là 1,000 trong trận tiếp Loughborough vào ngày 7 tháng 12 năm 1895. Lượng khán giả trung bình nhiều nhất trong một mùa giải là 48,127, trong mùa giải 1972-73. Lượng khán giả trung bình ít nhất ở Anfield là 29,608 trong mùa giải 1960-61, khi đội bóng phải chơi ở giải hạng Hai. Lượng khán giả tổng cộng nhiều nhất là trong mùa giải 2000-01 khi đó là 1.328.482. Liverpool không thua bất kì một trận đấu nào ở sân nhà trong các mùa giải 1893–94, 1970–71, 1976–77, 1978–79, 1979–80, 1987–88 và 2008–09. Họ cũng thắng tất cả các trận đấu ở sân nhà trong mùa giải 1893-94. Từ tháng 1 năm 1978 cho tới tháng 1 năm 1981, Liverpool không thua một trận đấu nào ở Anfield, tổng cộng 85 trận, khi đó Liverpool ghi 212 bàn thắng và để thua 35 bàn.
None
Cách để Điều trị dị ứng phấn hoa: Nguyên liệu kháng Histamin tự nhiên có lợi không? Dị ứng phấn hoa là tình trạng rất phổ biến mà mỗi năm có đến hàng triệu người gặp phải. Mặc dù thường là vô hại, nhưng các triệu chứng như hắt xì, nghẹt mũi và tăng áp lực xoang do dị ứng theo mùa là nỗi phiền toái không nhỏ trong sinh hoạt hàng ngày. Nếu thường xuyên bị dị ứng phấn hoa nghiêm trọng, tốt nhất là bạn nên đến gặp bác sĩ chuyên khoa dị ứng. Bác sĩ có thể cho bạn uống thuốc hoặc tiêm thuốc để giảm độ mẫn cảm của cơ thể với histamine gây dị ứng. Tuy nhiên, nếu muốn tránh dùng thuốc, bạn có thể sử dụng một số chất kháng histamine tự nhiên. Các liệu pháp này hiếm khi hiệu nghiệm như thuốc, và các nghiên cứu cũng cho kết quả không rõ ràng, nhưng chúng có thể hiệu quả đối với bạn. Nếu bạn đã tự chữa chứng dị ứng mà tình trạng vẫn không cải thiện, hãy đến gặp bác sĩ chuyên khoa dị ứng để được điều trị. Phương pháp 1 - Giảm nghẹt mũi và viêm Bước 1 - Làm thông đường thở bằng ớt cayenne. Ớt cayenne có chứa capsaicin, một hợp chất có tác dụng làm loãng chất nhầy và làm sạch xoang. Một ít ớt cayenne thêm vào thức ăn có thể giúp bạn thở dễ dàng hơn mỗi khi xuất hiện các triệu chứng dị ứng. Ớt cayenne có thể rất cay, vì vậy bạn nên thêm từ từ vào thức ăn. Mỗi lần bạn chỉ nên cho ½ thìa cà phê ớt (2,5 g) để món ăn không bị quá cay. Không có liều lượng chung nào cho tất cả mọi người, nhưng nếu dùng đúng cách, bạn sẽ không gặp phản ứng phụ nào, trừ khi bạn bị dị ứng với ớt cayenne hoặc thường bị ợ nóng. Trong các trường hợp này, bạn nên tránh sử dụng ớt cayenne. Bước 2 - Sử dụng nghệ để giảm viêm. Nghệ, đặc biệt là hợp chất curcumin, có tác dụng giảm viêm trong đường thở do dị ứng một cách tự nhiên. Hãy thử bổ sung nghệ vào chế độ ăn xem liệu nó có giúp bạn dễ thở hơn không. Loại gia vị của Ấn Độ này được sử dụng phổ biến trong các món ăn của người châu Á nên bạn sẽ dễ dàng tìm được các công thức nấu ăn với nghệ. Nghệ có thể được sử dụng an toàn với liều lượng tương đối cao, thậm chí trên 2.500 mg, dó đó bạn có thể thêm vào chế độ ăn mà không phải lo xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Bạn cũng có thể trộn nghệ với các gia vị khác như bột ớt cayenne và bột tỏi để làm gia vị ướp thực phẩm vừa ngon vừa có tác dụng chống dị ứng. Bước 3 - Ăn các thức ăn có chứa quercetin để kích thích phản ứng miễn dịch. Quercetin là một hợp chất có trong nhiều loại hoa quả và rau, có tác dụng ức chế histamine và giảm viêm trong đường thở. Đặc tính này có thể giúp giảm nhẹ các triệu chứng, vì vậy bạn nên bổ sung các thức ăn giàu quercetin vào chế độ ăn khi dị ứng bùng phát. Hành có hàm lượng quercetin cao và còn có tác dụng làm sạch xoang. Các thức ăn khác có chứa quercetin bao gồm táo, bông cải xanh, rau lá xanh, quả mọng, nho và rượu vang. Bước 4 - Thử dùng tỏi để làm long chất nhầy. Tỏi có thể làm loãng và long chất nhầy trong đường thở, giúp bạn dễ chịu hơn trong thời gian bị dị ứng. Hãy thử thêm 1-2 tép tỏi vào chế độ ăn hàng ngày để xem liệu các triệu chứng dị ứng có thuyên giảm không. 1-2 tép tỏi sống mỗi ngày được xem là liều lượng an toàn. Bạn cũng có thể sử dụng đến 300 mg bột tỏi. Liều lượng tỏi cao có thể tương tác với thuốc chống đông máu và khiến cho máu khó đông. Nếu bạn có vấn đề về đông máu, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu ăn tỏi. Bước 5 - Uống trà cây tầm ma (stinging nettle) để ức chế histamine. Cây tầm ma đã được chứng minh là có một số tác dụng như một chất kháng histamine. Cách sử dụng phổ biến nhất là uống hỗn hợp trà có thành phần cây tầm ma. Bạn hãy thử uống 3-4 cốc mỗi ngày xem có đỡ không. Liều lượng an toàn của tầm ma tối đa là 150 mg mỗi ngày. Đừng bao giờ ăn cây tầm ma sống. Trên lá cây tầm ma có nhiều gai vốn chỉ được loại bỏ qua quá trình xử lý. Bước 6 - Ăn dứa để giảm sưng mũi. Trong dứa có bromelain, một enzyme có đặc tính tự nhiên giúp trị viêm và nghẹt mũi do dị ứng. Hãy cố gắng ăn 1-2 khẩu phần dứa mỗi ngày khi bị dị ứng xem nó có giúp ích cho bạn không. Bước 7 - Cho gừng tươi vào thức ăn. Gừng là một loại gia vị khác có thể giúp giảm viêm mũi. Bạn có thể nạo một ít gừng vào thức ăn để tạo hương vị độc đáo cho món ăn và giúp giảm các triệu chứng dị ứng. Liều lượng gừng khuyến nghị dao dộng từ 50 mg đến 2 g mỗi ngày. Bạn nên bắt đầu từ mức thấp nhất để đảm bảo không gặp phải tác dụng phụ nào. Bạn cũng có thể uống trà gừng bằng cách pha trà túi lọc hoặc đun sôi gừng tươi trong nước. Phương pháp 2 - Phòng ngừa dị ứng Bước 1 - Tăng cường phản ứng miễn dịch bằng vitamin C. Có bằng chứng cho thấy hệ miễn dịch mạnh hơn có thể giúp cơ thể chống lại dị ứng tốt hơn. Bạn hãy thử tăng lượng vitamin C nạp vào để hỗ trợ hệ miễn dịch và giảm mẫn cảm với các dị nguyên. Các nguồn giàu vitamin C bao gồm ớt chuông, rau lá xanh, hoa quả họ cam quýt và táo. Liều khuyến nghị cho vitamin C là 65-90 mg mỗi ngày. Hầu hết người trưởng thành có thể nạp đủ vitamin C thông qua chế độ ăn bình thường, miễn là bao gồm hoa quả và rau. Bước 2 - Bổ sung omega-3 để giảm viêm trong cơ thể. Các dị nguyên làm gia tăng tình trạng viêm trong đường thở, do đó việc kiểm soát viêm có thể là một biện pháp phòng ngừa hữu hiệu. Omega-3 là chất kháng viêm tự nhiên và có thể giúp hỗ trợ hệ miễn dịch. Bạn nên cố gắng nạp 1-1,6 g omega-3 mỗi ngày thông qua chế độ ăn để có kết quả tốt nhất. Các thực phẩm giàu omega-3 bao gồm dầu cá, quả hạch, các loại hạt, quả bơ và đậu. Bước 3 - Uống trà xanh để tăng hàm lượng chất chống ô xy hóa. Các chất chống ô xy hoá có thể giúp cơ thể chống lại dị ứng, mà trà xanh là một nguồn tuyệt vời cung cấp các dưỡng chất này. Thử uống 2-3 cốc trà xanh đều đặn hàng ngày để duy trì hàm lượng chất chống ô xy hoá ở mức cao xem có ngăn ngừa được chứng dị ứng không. Bạn cũng có thể thử uống trà xanh ngay khi cảm thấy có dấu hiệu dị ứng xuất hiện. Cách này có thể giúp cơ thể có đủ sức chống lại các chất gây dị ứng. Bước 4 - Sử dụng mật ong sản xuất trong vùng để tăng mức dung nạp phấn hoa. Mật ong sản xuất tại địa phương có thành phần phấn hoa trong vùng bạn ở, và điều này có thể giúp giảm dần độ mẫn cảm của cơ thể với phấn hoa nơi đó. Tuy các bằng chứng về tính hiệu quả của cách này còn chưa rõ ràng, nhưng bạn có thể thử xem sao. Bổ sung 1 g mật ong vào chế độ ăn mỗi ngày để xem cách này có hiệu quả không. Mật ong cũng là một chất kháng viêm tự nhiên, vì vậy việc sử dụng mật ong khi dị ứng bùng phát có thể giúp giảm nhẹ các triệu chứng.
Phía sau màn nhung - Nơi hé lộ những câu chuyện nghề của sân khấu kịch VTV.vn - Đúng với tên gọi của chương trình, Phía sau màn nhung là những câu chuyện nghề, chuyện đời, sự thành công, sự cống hiến, sự hy sinh, và ở đó đôi khi là cả những thất bại. Khi tấm màn nhung sân khấu khép lại, đó có thể là lấp lánh tấm huy chương, là huy hoàng ánh sáng âm thanh sân khấu, đó có thể là cả nụ cười và nước mắt, những chấn thương sự gian khổ của người nghệ sĩ sáng tạo ra những tác phẩm mang dấu ấn. Là chương trình khai thác những câu chuyện phía sau màn nhung, nghĩa là có hàng trăm câu chuyện có thể kể, nhưng lựa chọn câu chuyện gì luôn là điều khiến ekip thực hiện chương trình trăn trở nhất. Làm sao những câu chuyện được đưa đến khán giả một cách chân thực nhất, là cầu nối để mang đến những thông tin, giá trị và cả những kiến thức trong lĩnh vực sân khấu bao la này, làm thế nào để khán giả thấy được cái hay, sự sáng tạo nghệ thuật được cô đọng, sâu sắc nhất. NSƯT Trịnh Mai Nguyên - BTV Mạnh Khang BTV Mạnh Khang và cũng là MC của chương trình chia sẻ: "Những thông tin được ekip thực hiện đều được tìm hiểu kỹ lưỡng, vừa mang yếu tố học thuật của sân khấu nhưng cũng cần có những thông tin, câu chuyện mà các nghệ sĩ chưa từng chia sẻ, tuy nhiên những câu chuyện về nghề, tính chuyên môn trong chương trình cũng được đề cao nhưng chọn lọc để khán giả đại chúng dễ đón nhận và đồng cảm. Và để làm được điều đó đòi hỏi đội ngũ biên tập có nhiều năm kinh nghiệm phải luôn cập nhật những thông tin mới nhất, có cách nhìn khách quan và sâu sắc về lĩnh vực sân khấu". BTV Mạnh Khang Dựa trên dòng chảy của sự phát triển sân khấu trong nhiều năm qua, sự thay đổi của nghệ thuật biểu diễn các nghệ sĩ gạo cội như NSND Minh Hoà, NSNDTự Long, NSND Lê Khanh đã chia sẻ hết sức chân thực các câu chuyện khi tham gia chương trình Phía sau màn nhung. Với BTV Mạnh Khang thì chương trình Phía sau màn nhung có độ khó khác hẳn so với những talkshow mà trước đây anh từng đảm nhận. Nếu như "Lời tự sự, Cho ngày hoàn hảo, Nào cùng phong cách, Chuyện trưa công sở,… là những cuộc trò chuyện đời thường, với những chủ đề gần gũi quen thuộc với cuộc sống. Thì với riêng Phía sau màn nhung ekip chương trình mong muốn đây sẽ là những mảnh ghép học thuật của sự chuyên nghiệp mang đậm tính chuyên môn cao trong lĩnh vực sân khấu. Dòng chảy sân khấu truyền thống lâu đời và vô cùng đa dạng, nhiều lớp thông tin sâu rộng, nên thế Mạnh Khang đã từng rất áp lực khi đảm nhận vai trò dẫn dắt chương trình này. Sau hơn một năm lên sóng, có hàng trăm khách mời là những diễn viên, đạo diễn, nghệ sĩ ưu tú, nghệ sĩ nhân dân đã được mời đến tham gia chương trình.Có những người nổi tiếng, quen mặt và được khán giả nhớ tên. Nhưng cũng không ít những đạo diễn, nghệ sĩ âm thầm đứng phía sau tấm màn nhung lấp lánh, góp phần tạo nên thành công cho mỗi vở diễn. Đó là điều thú vị với không chỉ khán giả mà cả những người thực hiện chương trình. BTV Mạnh Khang chia sẻ: "Tôi nhớ đến một trong số rất nhiều nghệ sĩ đã từng trò chuyện, đó là đạo diễn nhà giáo Phan Trọng Thành, hay lĩnh vực múa rối nước, múa rối cạn chúng ta chỉ nhìn thấy họ qua những con rối là NSƯT Thủy Tiên… họ những con người âm thầm đứng phía sau nhưng họ luôn hết mình với công việc, họ sáng tạo và ht sinh cho nghệ thuật truyền thống, điều mà tất cả chúng ta đều mong muốn được lưu giữ và trân trọng". BTV Mạnh Khang trải nghiệm với một trích đoạn sân khấu cùng NSND Tự Long Trong chương trình này, ngoài phần talkshow với khách mời, khán giả còn được theo dõi các đoạn trích sân khấu mà nghệ sĩ mang tới, chính vì thế có những phân đoạn MC được có cơ hội thử nghiệm đóng chung tương tác với khách mời, khi diễn cùng các nghệ sĩ lớn thì thực sự rất run, nhưng phần nào đó cũng hiểu hơn về không khí vai trò của người diễn viên trên sân khấu. BTV Mạnh Khang bật mí thực sự là rất khó với anh khi phải làm quen với cách dùng đài từ, sử dụng âm vực cao thấp, biểu cảm giọng nói cảm xúc sao cho khớp với những nghệ sĩ gạo cội. Nhưng từ đó anh cũng hiểu và trân trọng sự sáng tạo, cố gắng rèn luyện và phấn đấu của các nghệ sĩ. Anh chia sẻ, mỗi lần thực hiện chương trình như một lần được tìm hiểu, lại thấy mình kém và thiếu hiểu biết đó có lẽ là động lực học hỏi mà người dẫn chương trình nào cũng cần có. Với mỗi một chương trình BTV Mạnh Khang lại cảm thấy như một trang giấy trắng, cần học tiếp thu và tìm hiểu trao dồi, không chủ quan để cố gắng làm tốt nhất trong khả năng của mình.
Chrysopogon sphecodes là một loài ruồi trong họ Asilidae. "Chrysopogon sphecodes" được Clements miêu tả năm 1985. Loài này phân bố ở miền Australasia.
Xóa ngay những ứng dụng chứa mã độc này khỏi điện thoại VTV.vn - Báo cáo từ Kaspersky cho thấy, hơn 11 triệu thiết bị Android có thể đã bị nhiễm mã độc do cài đặt phần mềm độc hại từ cửa hàng ứng dụng của Google. Các chuyên gia bảo mật tại Kaspersky mới đây đã phát hiện ra 2 phần mềm có chứa mã độc Necro trên cửa hàng ứng dụng Play Store của Google. Đáng chú ý là 2 phần mềm độc hại này đã có tới hơn 11 triệu lượt tải xuống trước khi được các chuyên gia phát hiện. Được biết, với khả năng hoạt động ngầm và chiếm quyền kiểm soát hệ thống, mã độc Necro có thể thay đổi URL, cài đặt mã độc mới cho đến khi chiểm đoạt hoàn toàn quyền điều khiển thiết bị của nạn nhân. Tin tặc có thể lợi dụng mã độc này để thực hiện các đăng ký gian lận hoặc tải liên kết phần mềm quảng cáo. Phát hiện mới của Kaspersky cho thấy, mã độc Necro đã được nâng cấp với nhiều tính năng hơn, thậm chí tồn tại trong cả các ứng dụng phổ biến trên Google Play Store và các website không chính thức. Các chuyên gia Kaspersky nhận định, nhà phát triển của các ứng dụng hợp pháp có thể đã sử dụng một công cụ tích hợp quảng cáo chưa được xác minh, từ đó cho phép mã độc Necro có cơ hội xâm nhập. Phần mềm đầu tiên chứa mã độc Necro được phát hiện là Wuta Camera với hơn 10 triệu lượt tải xuống. Các chuyên gia đã phát hiện ra mã độc xuất hiện từ phiên bản cập nhật 6.3.2.148 của ứng dụng. Tuy nhiên, sau khi cập nhật phiên bản 6.3.7.138, mã độc trên ứng dụng đã được loại bỏ. Ứng dụng Wuta Camera đã có tới hơn 10 triệu lượt tải xuống Mặc dù vậy, các chuyên gia bảo mật vẫn khuyến cáo, người dùng cần hết sức cảnh giác đối với những phần mềm dạng này bởi nhà phát triển có thể dễ dàng nhúng mã độc trong các bản cập nhật bất kỳ lúc nào mà người dùng không hề hay biết. Bên cạnh đó, các chuyên gia của Kaspersky cũng phát hiện ứng dụng Max Browser chứa mã độc Necro. Người dùng được khuyến cáo gỡ cài đặt phần mềm trình duyệt này ngay lập tức trên điện thoại và chuyển sang sử dụng trình duyệt di động khác. Theo các chuyên gia, phần mềm độc hại này không chỉ xuất hiện trên Google Play Store mà còn được phát tán trên các chợ ứng dụng không chính thức. Những kẻ phát triển mã độc đã lợi dụng phần mềm này làm công cụ thu thập dữ liệu và kiểm soát người dùng. Triệt phá ứng dụng nhắn tin sử dụng trong mạng lưới tội phạm toàn cầu VTV.vn - Chiến dịch truy quét tội phạm mạng do các cơ quan an ninh quốc tế phối hợp thực hiện đã triệt phá ứng dụng nhắn tin Ghost - nền tảng được các tổ chức tội phạm sử dụng.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------ Số: 446/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP DẦU THỰC VẬT VIỆT NAM------------------THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 - 2015”;Xét đề nghị của Bộ Công Thương,QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam với những nội dung chính sau đây:1. Tên, địa chỉ trụ sở chính:- Tên tiếng Việt: Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP- Tên tiếng Anh: VIETNAM VEGETABLE OILS INDUSTRY CORPORATION- Tên viết tắt: VOCARIMEX- Trụ sở chính: 58 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.- Điện thoại: 08.38294513. Fax: 08.382905862. Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; có con dấu riêng; được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP, phù hợp với Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam trước khi chuyển đổi; được tiếp tục kinh doanh các ngành, nghề hiện Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.3. Hình thức cổ phần hóa: Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại Tổng công ty.4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu:a) Vốn điều lệ: 1.218.000.000.000 đồng (Một nghìn hai trăm mười tám tỷ đồng), tương đương 121.800.000 cổ phần.b) Cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu:Tổng số cổ phần: 121.800.000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:- Nhà nước nắm giữ: 43.848.000 cổ phần, chiếm 36% vốn điều lệ;- Cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011: 1.074.500 cổ phần, chiếm 0,88% vốn điều lệ;- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 38.976.000 cổ phần, chiếm 32% vốn điều lệ;- Bán đấu giá công khai: 37.901.500 cổ phần, chiếm 31,12% vốn điều lệ.5. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định mức giá khởi điểm bán đấu giá.6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP là Bộ Công Thương.7. Lựa chọn nhà đầu tư chiến lược:Việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư chiến lược thực hiện theo quy định của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tiêu chí và quyết định lựa chọn nhà đầu tư chiến lược bảo đảm đúng theo quy định hiện hành.8. Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP thực hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất.9. Phương án sắp xếp lao động:- Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp: 271 người;- Tổng số lao động chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần: 267 người.Bộ Công Thương thực hiện chế độ đối với người lao động không chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần theo đúng chế độ Nhà nước quy định.10. Chi phí cổ phần hóa: Bộ Công Thương phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa; Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết để thực hiện quá trình cổ phần hóa Tổng công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.Điều 2. Tổ chức thực hiện1. Bộ Công Thương:- Quyết định mức giá khởi điểm bán đấu giá theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định này. Chỉ đạo Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam công bố thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa, thực hiện chuyển Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam thành công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật.- Thực hiện bổ sung giá trị lợi thế kinh doanh (8.460.900.000 đồng) vào giá trị doanh nghiệp của Tổng công ty tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển sang công ty cổ phần và nêu rõ vấn đề này với các nhà đầu tư trong thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa.- Cử người đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP. Trước quý I năm 2015, thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.2. Chủ tịch Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Bộ trưởng các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Chủ tịch Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Kiểm toán Nhà nước; - Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp; - Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật VN; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, các Vụ: TH, KTTH, KTN, TKBT; - Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b). KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Văn Ninh THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------ Số: 446/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP DẦU THỰC VẬT VIỆT NAM ------------------ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 - 2015”; Xét đề nghị của Bộ Công Thương, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam với những nội dung chính sau đây: 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính: - Tên tiếng Việt: Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP - Tên tiếng Anh: VIETNAM VEGETABLE OILS INDUSTRY CORPORATION - Tên viết tắt: VOCARIMEX - Trụ sở chính: 58 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. - Điện thoại: 08.38294513. Fax: 08.38290586 2. Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; có con dấu riêng; được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP, phù hợp với Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan. Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam trước khi chuyển đổi; được tiếp tục kinh doanh các ngành, nghề hiện Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật. 3. Hình thức cổ phần hóa: Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại Tổng công ty. 4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu: a) Vốn điều lệ: 1.218.000.000.000 đồng (Một nghìn hai trăm mười tám tỷ đồng), tương đương 121.800.000 cổ phần. b) Cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu: Tổng số cổ phần: 121.800.000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng, trong đó: - Nhà nước nắm giữ: 43.848.000 cổ phần, chiếm 36% vốn điều lệ; - Cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011: 1.074.500 cổ phần, chiếm 0,88% vốn điều lệ; - Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 38.976.000 cổ phần, chiếm 32% vốn điều lệ; - Bán đấu giá công khai: 37.901.500 cổ phần, chiếm 31,12% vốn điều lệ. 5. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định mức giá khởi điểm bán đấu giá. 6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP là Bộ Công Thương. 7. Lựa chọn nhà đầu tư chiến lược: Việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư chiến lược thực hiện theo quy định của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tiêu chí và quyết định lựa chọn nhà đầu tư chiến lược bảo đảm đúng theo quy định hiện hành. 8. Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP thực hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất. 9. Phương án sắp xếp lao động: - Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp: 271 người; - Tổng số lao động chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần: 267 người. Bộ Công Thương thực hiện chế độ đối với người lao động không chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần theo đúng chế độ Nhà nước quy định. 10. Chi phí cổ phần hóa: Bộ Công Thương phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa; Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết để thực hiện quá trình cổ phần hóa Tổng công ty theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Công Thương: - Quyết định mức giá khởi điểm bán đấu giá theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định này. Chỉ đạo Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam công bố thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa, thực hiện chuyển Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam thành công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật. - Thực hiện bổ sung giá trị lợi thế kinh doanh (8.460.900.000 đồng) vào giá trị doanh nghiệp của Tổng công ty tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển sang công ty cổ phần và nêu rõ vấn đề này với các nhà đầu tư trong thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa. - Cử người đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP. Trước quý I năm 2015, thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước. 2. Chủ tịch Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Chủ tịch Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Kiểm toán Nhà nước; - Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp; - Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật VN; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, các Vụ: TH, KTTH, KTN, TKBT; - Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b). KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Văn Ninh
Cách để Làm dầu quả bơ Dầu quả bơ được chiết xuất từ dầu của quả bơ chín và có nhiều công dụng, từ nấu nướng, chiên xào cho đến chăm sóc da và tóc. Dầu quả bơ bán ở cửa hàng thường khá đắt, vì vậy sẽ tiết kiệm hơn nếu bạn tự làm tại nhà. Chiết xuất dầu quả bơ cũng khá dễ làm. Tùy vào phương pháp thực hiện, có thể bạn sẽ còn lại món bơ nghiền, rất thích hợp để làm bánh hoặc làm món sốt bơ guacamole tươi! Phương pháp 1 - Chiết xuất dầu bằng phương pháp nấu Bước 1 - Bóc vỏ 12 quả bơ. Rửa sạch 12 quả bơ và cắt từng quả vòng quanh hạt. Dùng dao nậy xung quanh hạt cho đến khi hai nửa quả bơ tách rời ra, sau đó lấy thìa múc thịt quả bơ cho vào máy xay sinh tố hoặc máy xay thực phẩm. Vứt bỏ vỏ và hạt quả bơ. Bước 2 - Xay bơ. Bật máy xay thực phẩm hoặc máy xay sinh tố ở chế độ xay nhuyễn. Xay cho đến khi bơ trở thành hỗn hợp sánh mịn, sau đó rót vào một chiếc nồi cỡ vừa. Bước 3 - Nấu bơ trên lửa vừa. Vặn lửa vừa và đun bơ trong nồi, cứ 5 phút khuấy một lần. Khi bắt đầu sôi, hỗn hợp bắt đầu nổi bọt, và bạn sẽ nhận thấy dầu quả bơ nổi lên trên bề mặt. Bước 4 - Nấu cho đến khi hỗn hợp chuyển màu sẫm. Tiếp tục nấu và khuấy hỗn hợp cho đến khi bơ đổi màu từ xanh nhạt thành xanh đậm hoặc nâu và nước bốc hơi lên. Bước 5 - Múc hỗn hợp quả bơ vào bát. Khi đã ngừng nấu bơ, bạn hãy múc hỗn hợp bơ vào bát. Phủ một mảnh vải sạch và mỏng như vải màn lên bát, sau đó giữ mảnh vải vòng quanh miệng bát, lật úp bát xuống và túm các góc của mảnh vải sao cho thành một cái túi có bơ bên trong. Bước 6 - Vắt túi bơ để lọc dầu. Vắt túi đựng bơ bên trên một chiếc bát để lọc lấy dầu. Dầu quả bơ sẽ chảy từng giọt xuống bát. Liên tục xoay đổi chỗ cầm và vắt trong khoảng 1 phút cho đến khi không còn thấy dầu chảy xuống. Bước 7 - Rót dầu vào lọ. Khi đã vắt hết dầu, bạn hãy rót dầu trong bát vào chiếc lọ nhỏ hoặc hộp đựng có nắp. Giờ thì bạn đã có dầu quả bơ để sử dụng! Phương pháp 2 - Chiết xuất dầu bằng cách ép vỏ quả bơ Bước 1 - Bóc vỏ 12 quả bơ. Cắt quả bơ vòng quanh hạt, sau đó dùng dao nậy để tách rời quả bơ. Dùng thìa múc thịt quả bơ ra và để sang một bên. Vứt bỏ hạt bơ. Bạn có thể dùng thịt quả bơ làm món sốt guacamole hoặc dùng trong công thức nấu ăn khác! Bước 2 - Cho vỏ quả bơ váo máy ép cam. Nhặt những mảnh vỏ quả bơ vừa tách ra và xếp chồng lên nhau, sau đó cho chồng vỏ bơ vào máy ép cam. Máy ép cam được thiết kế để ép nước quả cam và các loại quả có múi khác nhưng cũng rất thích hợp để ép dầu từ vỏ quả bơ. Bước 3 - Ép vỏ quả bơ. Kéo cần của máy ép cam xuống và ép cho đến khi vồ của máy ép chạm vào vỏ quả bơ. Dùng hết sức kéo cần của máy ép cam xuống. Chiếc vồ trong máy sẽ ép những mảnh vỏ quả bơ vào nhau và vắt dầu ra. Dầu quả bơ sẽ chảy vào ngăn chứa của máy sau khi được ép. Đọc hướng dẫn trên máy ép cam nếu bạn không biết chắc nó hoạt động như thế nào. Bước 4 - Ép cho đến khi dầu ngừng nhỏ giọt xuống. Ép vỏ quả bơ nhiều lần để chiết xuất toàn bộ dầu. Nếu thấy bề mặt vỏ quả bơ chưa được ép hết, bạn có thể xoay lại để ép nốt những phần vỏ chưa được ép. Bước 5 - Lọc dầu. Lấy ngăn chứa ra khỏi máy ép. Bạn có thể nhìn thấy những mẩu thịt quả bơ hoặc vỏ quả bơ lơ lửng trong dầu. Nếu nhìn thấy bất cứ thứ gì trong dầu, bạn hãy lọc sạch bằng cách đặt giấy lọc cà phê bên trong cái rây khít và đặt rây lên bát, sau đó rót dầu qua rây cho chảy vào bát. Giấy lọc cà phê sẽ chặn lại các mẩu bơ có thể rơi xuống ngăn chứa. Bước 6 - Để cho dầu tự lọc và đóng chai. Bạn có thể để rây trên miệng bát qua đêm. Như vậy lượng dầu có thể còn dính trong các mẩu bơ sẽ từ từ được lọc vào bát. Sau khi lọc xong, bạn hãy rót dầu bơ vào chiếc lọ nhỏ và đậy kín. Phương pháp 3 - Chiết xuất dầu bằng cách vắt lọc bơ khô Bước 1 - Lấy thịt của 12 quả bơ. Cắt các quả bơ vòng quanh hạt, sau đó dùng dao nậy xung quanh hạt bơ để tách rời hai nửa quả bơ. Múc thịt của 12 quả bơ và cho vào máy xay thực phẩm. Bước 2 - Xay nhuyễn bơ trong máy xay thực phẩm. Sau khi múc hết thịt quả bơ vào trong máy xay thực phẩm, bạn hãy xay nhuyễn bơ cho đến khi thành một hỗn hợp sánh mịn. Bạn cũng có thể nghiền bơ bằng tay nếu không có máy xay thực phẩm. Bước 3 - Trải bơ đã xay lên khay nướng. Múc bơ xay vào khay nướng, sau đó dùng phới để gạt bơ thành một lớp mỏng. Cố gắng trải lớp bơ dày khoảng 1,3 cm. Bước 4 - Cho khay bơ vào lò nướng. Sau khi trải bơ thành lớp mỏng trong khay, bạn hãy đặt khay vào lò nướng. Bạn không cần phải làm nóng lò trước, nhưng nhớ là không để nhiệt độ trong lò nóng hơn 50 độ C. Ở đây chúng ta cần làm khô bơ chứ không nướng bơ. Bạn cũng có thể phơi khay bơ dưới nắng trong khoảng 2 ngày cho khô. Bước 5 - Để khay bơ 5 tiếng trong lò. Để cho bơ khô trong lò nướng khoảng 5 tiếng. Cách khoảng mỗi tiếng một lần, bạn nên kiểm tra để đảm bảo bơ không bị cháy. Bơ phải có màu xanh ngả sang nâu đậm; nếu bơ chuyển sang màu đen, bạn hãy lấy ra khỏi lò. Bước 6 - Lấy bơ ra khỏi khay. Lấy khay bơ ra khỏi lò sau khi đã đặt trong lò 5 tiếng. Dùng phới gạt bơ ra khỏi khay và cho các mẩu bơ vào một mảnh vải cotton mỏng hoặc mảnh gạc vuông. Bước 7 - Vắt túi bơ vào bát. Nhấc mảnh vải có bơ bên trong lên và túm các góc của mảnh vải chụm lại kiểu như cái túi. Dùng hết sức vắt bơ khô vào bát. Xoay đổi chỗ vắt để toàn bộ bơ trong túi đều được vắt hết. Ngừng vắt khi không còn thấy dầu chảy ra. Bước 8 - Rót dầu quả bơ vào lọ. Khi đã vắt toàn bộ dầu quả bơ vào bát, bạn có thể vứt bỏ mảnh vải và phần bơ khô, sau đó rót dầu bơ vào lọ và đậy kín.
3140 Stellafane (1983 AO) là một tiểu hành tinh ở vành đai chính được B. A. Skiff phát hiện tại Flagstaff (AM) vào ngày 9 tháng 1 năm 1983. Quỹ đạo của nó đặc trưng bởi một bán trục chính 3,02 AU, độ lệch tâm là 0,11 và độ nghiêng là 11,3° so với đường hoàng đạo.
Đại tá, Anh hùng LLVTND La Văn Cầu - người chặt đứt cánh tay, phá tan đồn địch: "Chiến đấu đến giọt máu cuối cùng, trái tim còn đập còn chiến đấu" VTV.vn - "Đạn đã trúng vào cánh tay phải của tôi. 1 viên trúng vào má phải. Cánh tay của tôi lủng lắng" - Đại tá La Văn Cầu nhớ lại giây phút ông quyết định chặt đi cánh tay mình. Có một thời kỳ, Đại tá La Văn Cầu nói, bài này về ông đâu đâu cũng thấy học sinh hát. Bài hát là: Anh Cầu ra trận Giặc bắn què tay Anh Cầu giỏi quá Được Bác Hồ khen Anh được nêu tên Anh hùng quân đội ... Quyết đi đánh giặc ở tuổi 16... Năm 1948, theo lời kêu gọi của Tổ quốc, chàng trai La Văn Cầu khi ấy mới 16 tuổi nhưng đã xung phong lên đường đánh giặc. Ông kể rằng một trong những lý do ông quyết đi chiến đấu là sau khi nghe mẹ ông kể câu chuyện về bố - người đi làm phu cho thực dân Pháp. "Mẹ tôi nói là bố tôi rất to cao nhưng đi phu cho thực dân Pháp làm pháo đài về chỉ còn da bọc xương. Tháng trước tháng sau bố tôi mất. Tôi còn non trẻ nhưng lúc đó ý chí căm hờn của tôi cũng ngút trời. Quyết chí lên đường trả thù nhà, đền nợ nước". Đại tá, Anh hùng LLVTND La Văn Cầu trong một bức ảnh lúc trẻ. Tuy nhiên, vì còn quá nhỏ nên cậu bé La Văn Cầu đã không nhận được sự đồng ý. "Các chú làm công tác tuyển quân lắc đầu bảo: "Em còn nhỏ lắm, chưa đi được đâu". Nhưng chí của tôi lúc đó quyết rồi, không thay đổi" - Đại tá La Văn Cầu nhớ lại - "Tôi nói với đồng chí tuyển quân là tôi còn nhỏ nhưng tôi có thể làm liên lạc cho đại đội. Đến khi tôi lớn lên cầm súng chắc chắn thì tôi chiến đấu". Tháng 9 năm 1950, quân ta mở trận đánh cứ điểm Đông Khê, mở màn cho chiến dịch. Đại tá, Anh hùng LLVTND La Văn Cầu nhớ lại trận đánh đầy dấu ấn trong cuộc đời mình: "Bác Hồ với bác Giáp ta muốn đưa chiến dịch biên giới thắng lợi hoàn toàn thì không có cách nào khác phải đánh cứ điểm Đông Khê, thực hiện điệu hổ ly sơn...". "Tháng 5 chúng tôi đã đánh 1 lần, đánh thử xem đánh được không? Đánh được nhưng không giữ được vì cán bộ ta mắc sai lầm. Đến năm 1950 mở màn cho chiến dịch biên giới, chúng ta đánh lần thứ 2 thì chúng tôi có kinh nghiệm rồi". Trong trận đánh đó, chiến sĩ La Văn Cầu cùng đồng đội nhận nhiệm vụ phá hàng rào và lô cốt, mở đường cho quân ta tiến lên tiêu diệt quân địch. Trong lúc làm nhiệm vụ, cánh tay phải và 1 bên má của ông đã trúng đạn. Quyết tâm chặt đứt cánh tay... (Ảnh chụp từ phim tư liệu). Đại tá, Anh hùng LLVTND La Văn Cầu nói về khoảnh khắc quan trọng - khi ông quyết định chặt đi cánh tay mình: "Cánh tay của tôi lủng lắng. Tôi chỉ còn cách chặt đi, nhưng bản thân mình chặt không được nên phải nhờ đồng chí đội trưởng Nông Văn Pheo chặt giúp. Nhưng ban đầu đồng chí Nông Văn Pheo bảo: Không được cậu ơi, cậu về thôi để cho người khác làm". "Đồng chí ấy biết tôi là gia đình con một" - Đại tá La Văn Cầu nói tiếp - "Nhưng chúng tôi đã quyết tâm chiến đấu đến giọt máu cuối cùng, trái tim còn đập còn chiến đấu". Đại tá La Văn Cầu nói rằng giây phút quyết định chặt đi cánh tay phải ông đã phải nghiến răng, lấy khăn mùi xoa, nhét vào miệng để khỏi cắn vào lưỡi. Ông nói mình đã "sẵn sàng hi sinh rồi chứ không nghĩ còn sống mà về với mẹ, với anh em đồng đội được nữa". Sau 29 ngày đêm quân ta chiến đấu quyết liệt, anh dũng và mưu trí, chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 đã giành thắng lợi. Chiến công của chiến sĩ trẻ La Văn Cầu khi ấy trở thành một hiện tượng, một tấm gương sáng. Nói về chiến tích năm ấy, Đại tá La Văn Cầu nói có chiến thắng ấy nhiều đồng đội của ông đã ngã xuống: "Tổ bộc phá của chúng tôi hi sinh gần hết rồi. Bị thương có 4 người còn hi sinh hết. Chúng tôi đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mở đường, tạo điều kiện cho bộ đội tiến lên chiếm lĩnh trận địa". Trở thành Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân ở tuổi 20... Năm 1952, tại Đại hội Anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ Nhất, chiến sĩ trẻ La Văn Cầu được vinh dự là một trong 7 chiến sĩ đầu tiên được phong danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân". Với thành tích đặc biệt của mình, ông cũng vinh dự được gặp và được ăn cơm cùng Bác Hồ. Đại tá, Anh hùng LLVTND La Văn Cầu nói giây phút được gặp Bác Hồ khiến ông vô cùng xúc động. Ông còn được ăn cơm với Bác và được Bác khen ngợi. Hình ảnh giản dị của Anh hùng LLVTND La Văn Cầu trong đời thường. Giờ đây, ở tuổi 90, khi những cuộc chiến đã qua đi, Đại tá La Văn Cầu trở về đời thường, sống một cuộc sống giản dị và chan hoà. Những khi khỏe mạnh, ông vẫn tự tay quét dọn đường phố, làm sạch cho khu dân cư của mình. Ông bảo cánh tay trái còn lại giờ đã là cánh tay phải của ông và ông không ngại khó khăn, giúp đỡ mọi người. "Cái gì có lợi cho cộng đồng thì tôi làm. Không lợi cho cộng đồng thì nhỏ bằng sợi tóc tôi cũng không làm" - Đại tá, Anh hùng LLVTND La Văn Cầu khảng khái nói - "Tôi vô cùng tự hào vì là người thương binh góp phần vào chiến thắng vĩ đại của dân tộc. Tôi cũng như các bạn của tôi dù có những lúc thời tiết thay đổi, vết thương nhức nhối nhưng chúng tôi không bao giờ phàn nàn vì đó là niềm tự hào với Tổ quốc, với nhân dân". Đại tá La Văn Cầu trong những cuộc gặp gỡ gia đình. Bước ra từ sử sách, người bộ đội cụ Hồ ấy vẫn luôn sống theo lý tưởng của Đảng và truyền lửa cho thế hệ trẻ. Thời gian rồi sẽ trôi qua, những kí ức của người anh hùng có thể sẽ phai mờ trong tâm trí nhưng bài thơ về những chiến công của anh hùng La Văn Cầu vẫn sẽ còn được nhắc nhớ mãi trên môi lớp lớp những thế hệ trẻ sau này. Anh Cầu ra trận... Là một chương trình mới được sản xuất bởi Trung tâm Sản xuất và Phát triển nội dung số (VTV Digital) của Đài Truyền hình Việt Nam, "Những anh hùng thế kỷ XX" sẽ được phát sóng trên chương trình Chuyển động 24h và các nền tảng số của VTV Digital bắt đầu từ ngày 15/7. Các số của "Những anh hùng thế kỷ XX" - chương trình được đồng hành của công ty Golf Long Thành - được đăng tải trên Báo điện tử VTV.VN và Fanpage Trung tâm Tin tức VTV24.
None
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH NINH BÌNH------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- Số: 32/2018/NQ-HĐND Ninh Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2018 NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2018-2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNHKHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 9 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017; Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về việc đề nghị thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau: 1. Đối với tưới, tiêu, cấp nước trên diện tích trồng lúa do Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi tỉnh, các Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) và các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL) tự phục vụ. ĐVT: đồng/ha/vụ STT Biện pháp Mức giá dịch vụ Đồng bằng Miền núi 1 Tưới tiêu bằng động lực 1.646.000 1.811.000 2 Tưới tiêu bằng trọng lực 1.152.000 1.267.000 3 Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.399.000 1.539.000 a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên. b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại biểu trên. c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên. d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực. đ) Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng biện pháp kết hợp động lực và trọng lực thì mức giá bằng 40% mức chủ động. e) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên. f) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên. 2. Đối với tưới, tiêu, cấp nước trên diện tích trồng lúa do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh, các Hợp tác xã nông nghiệp và các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi cùng phục vụ (Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi tỉnh đã tạo nguồn hoặc chủ động 1 phần). Đơn vị: đồng/ha/vụ TT Biện pháp tưới, tiêu Mức giá của Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Mức giá của HTXNN và các đơn vị quản lý, KTCTTL khác Vùng đồng bằng Vùng miền núi Vùng đồng bằng Vùng miền núi Tạo nguồn Chủ động 1 phần Tạo nguồn Chủ động 1 phần Chủ động sau tạo nguồn Sau chủ động 1 phần Chủ động sau tạo nguồn Sau chủ động 1 phần 1 Tưới, tiêu bằng động lực 823.000 987.600 905.500 1.086.600 823.000 658.400 905.500 724.400 2 Tưới, tiêu bằng trọng lực 460.800 691.200 506.800 760.200 691.200 460.800 760.200 506.800 3 Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ 559.600 839.400 615.600 923.400 839.400 559.600 923.400 615.600 4 Tưới, tiêu bằng lợi dụng thủy triều 322.560 483.840 354.760 532.140 483.840 322.560 532.140 354.760 Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng biện pháp kết hợp động lực và trọng lực thì mức giá bằng 40% mức chủ động. 3. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với diện tích trồng lúa (theo từng biện pháp công trình). 4. Đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản, mức giá là: 250 đồng/m2/mặt thoáng/năm. Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều, mức giá là: 125 đồng/m2/mặt thoáng/năm. 5. Đối với tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị: Mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ. 6. Mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi. 7. Giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thông qua tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng. Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12/12/2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./. Nơi nhận:- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Chính phủ;- VP Quốc hội; VP Chính phủ;- Bộ Tài chính;- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Các Ban của HĐND tỉnh;- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, HĐND tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;- Lưu: VT, Phòng TH. CHỦ TỊCHTrần Hồng Quảng HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH NINH BÌNH-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Số: 32/2018/NQ-HĐNDNinh Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2018NGHỊ QUYẾTTHÔNG QUA GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2018-2020HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNHKHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 9Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về việc đề nghị thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:1. Đối với tưới, tiêu, cấp nước trên diện tích trồng lúa do Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi tỉnh, các Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) và các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL) tự phục vụ.ĐVT: đồng/ha/vụSTTBiện phápMức giá dịch vụĐồng bằngMiền núi1Tưới tiêu bằng động lực1.646.0001.811.0002Tưới tiêu bằng trọng lực1.152.0001.267.0003Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ1.399.0001.539.000a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại biểu trên.c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực.đ) Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng biện pháp kết hợp động lực và trọng lực thì mức giá bằng 40% mức chủ động.e) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.f) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.2. Đối với tưới, tiêu, cấp nước trên diện tích trồng lúa do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh, các Hợp tác xã nông nghiệp và các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi cùng phục vụ (Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi tỉnh đã tạo nguồn hoặc chủ động 1 phần).Đơn vị: đồng/ha/vụTTBiện pháp tưới, tiêuMức giá của Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnhMức giá của HTXNN và các đơn vị quản lý, KTCTTL khácVùng đồng bằngVùng miền núiVùng đồng bằngVùng miền núiTạo nguồnChủ động 1 phầnTạo nguồnChủ động 1 phầnChủ động sau tạo nguồnSau chủ động 1 phầnChủ động sau tạo nguồnSau chủ động 1 phần1Tưới, tiêu bằng động lực823.000987.600905.5001.086.600823.000658.400905.500724.4002Tưới, tiêu bằng trọng lực460.800691.200506.800760.200691.200460.800760.200506.8003Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ559.600839.400615.600923.400839.400559.600923.400615.6004Tưới, tiêu bằng lợi dụng thủy triều322.560483.840354.760532.140483.840322.560532.140354.760Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng biện pháp kết hợp động lực và trọng lực thì mức giá bằng 40% mức chủ động.3. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với diện tích trồng lúa (theo từng biện pháp công trình).4. Đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản, mức giá là: 250 đồng/m2/mặt thoáng/năm. Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều, mức giá là: 125 đồng/m2/mặt thoáng/năm.5. Đối với tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị: Mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.6. Mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.7. Giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thông qua tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng.Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12/12/2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.Nơi nhận:- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Chính phủ;- VP Quốc hội; VP Chính phủ;- Bộ Tài chính;- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Các Ban của HĐND tỉnh;- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, HĐND tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;- Lưu: VT, Phòng TH.CHỦ TỊCHTrần Hồng Quảng
Đông Xuân là một xã thuộc huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Xã Đông Xuân nằm ở phía nam huyện Sóc Sơn, có địa giới hành chính: Xã Đông Xuân có diện tích 7,11 km², dân số năm 1999 là 9.768 người, mật độ dân số đạt 1.374 người/km².
Ophiusa tirhaca là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền nam châu Âu, Châu Phi, Úc và phần phía nam của châu Á. Sải cánh dài khoảng 50 mm. Ấu trùng ăn heath, "Pistacia lentiscus", "Pistacia terebinthus", "Cotinus coggygria", "Rhus coriaria", "Rhus cotinus", "Cistus", "Eucalyptus", "Osyris", "Viburnum" và "Pelargonium".
Cryptandra australis là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Christiaan Hendrik Persoon mô tả khoa học đầu tiên năm 1805. James Edward Smith thiết lập chi "Cryptandra" năm 1798 nhưng không đặt tên cho loài nào. Tới năm 1808 ông mới mô tả 2 loài là "C. ericoides" và "C. amara". Hiện nay người ta xác định rằng "C. ericoides" của Smith chính là "C. australis" của Persoon. Phân bố. Loài này được tìm thấy ở New South Wales, Queensland. Mô tả. Lá thẳng, nhọn. Tràng hoa hình phễu, bên ngoài có nhiều lông cứng. Cây dạng cây bụi, phân nhiều cành, thanh mảnh; các cành nhiều lá, khi còn non có lông lụa hoặc lông cứng. Lá dài 6,5 mm, thành chùm, mọc đối, nhẵn bóng, thẳng, nhọn, có gờ, trên cuống ngắn. Hoa dày dặc trong đầu hoa nhiều lá ở đầu cành, dường như có màu hơi ánh đỏ, được bao phủ bên ngoài bằng lông cứng màu trắng, mượt, dày.
Cách để Hẹn hò Người ta khó mà giữ được sự cân bằng khi đang hò hẹn. Làm sao bạn bày tỏ được tình cảm của mình mà lại không có vẻ như quá khẩn thiết hoặc khao khát? Làm cách nào để bạn tìm hiểu ai đó mà không tỏ ra quá tò mò hay thô lỗ? Và làm sao bạn đoán được người ấy có cảm giác gì về bạn hoặc thổ lộ tình cảm với người ấy mà không khiến cả hai ngượng ngập? Hẹn hò là một việc phức tạp và tinh tế. Nhưng đừng lo, những hướng dẫn dưới đây sẽ giúp bạn đi đến thành công và thực sự gắn kết! Phương pháp 1 - Chuẩn bị cho thành công Bước 1 - Xác định những điều mà bạn mong chờ. Điều gì xui khiến bạn hẹn hò? Bạn đang tìm kiếm điều gì? Bạn mong đợi một mối gắn kết lâu dài hay bạn muốn tận hưởng cuộc sống trong khoảnh khắc hiện tại? Cách hẹn hò của bạn sẽ khác nhau tùy thuộc vào việc bạn có ý định tìm kiếm một mối quan hệ gắn bó hay không. Nếu bạn chỉ hò hẹn cho vui và để có người bầu bạn, điều quan trọng nhất bạn cần tính đến là hai người hợp nhau đến mức nào ngay từ đầu. Nếu đang tìm kiếm một nửa của mình, bạn nên sẵn sàng bỏ qua sự rụt rè và vụng về ban đầu để hiểu người đó nhiều hơn, không chỉ là để hẹn hò. Điều cốt yếu ở đây là sự tương hợp và chia sẻ cảm xúc. Phần đông chúng ta thường tìm kiếm một mối quan hệ vừa vui vẻ vừa gắn bó, nhưng bạn cần biết mình đang ở khoảng nào để suy xét xem liệu mối tình đó có đáp ứng được mục đích và kỳ vọng của bạn không. Bước 2 - Quyết định xem bạn muốn hẹn hò như thế nào. Trong thời đại ngày nay, nếu người ta chỉ biết rằng mình muốn hẹn hò thôi thì vẫn chưa đủ. Bạn cần phải biết mình muốn hẹn hò như thế nào, bởi vì có nhiều cách để hò hẹn, mỗi kiểu lại có ưu điểm và nhược điểm của nó. Hãy nhớ rằng bạn không cần phải trung thành với một phong cách nào. Thực ra, bạn có thể tăng cơ hội thành công nếu thử kết hợp hơn một phong cách: Thử hẹn hò qua mạng. Hẹn hò qua mạng ngày nay đang dần trở thành làn sóng, một xu hướng của tương lai. Người ta tạo hồ sơ của mình, lướt qua hồ sơ của những người khác khi thuận tiện, và trực tiếp gặp mặt người kia nếu cả hai đều đồng ý. Hẹn hò qua mạng rất hiệu quả và thích hợp cho những người có tính hơi rụt rè (nhưng không chỉ dành riêng cho những người như vậy). Mặt trái của kiểu hẹn hò này là bạn có thể gặp nhiều người tạo thông tin giả trên hồ sơ và tô vẽ nên một hình ảnh khác với con người thật của họ; đôi khi sự hấp dẫn trên mạng hoàn toàn không như ngoài đời thực. Tìm đối tượng hẹn hò ở các quán bar hay trong câu lạc bộ. Việc đột ngột tiếp cận ai đó tại câu lạc bộ hoặc quán bar là không dễ; thông thường bạn phải khá tự tin và thoải mái khi tiếp xúc với người khác giới. Nhưng đối với nhiều người, cách này thực sự có hiệu quả. Kiểu “hẹn hò” này thân mật hơn và thường tập trung vào mối quan hệ chóng vánh, nhưng không nhất thiết là như vậy. Nhờ bạn bè mai mối. Bạn bè là người biết rõ về bạn, thế nên ít ra đó cũng là một ý tưởng. Vậy thì tại sao họ không thể ghép đôi cho bạn? Việc nhờ bạn bè mai mối có thể dẫn đến “thảm họa” hoặc “thành công rực rỡ”. Vậy thì tại sao bạn không thử? Bước 3 - Chăm sóc vẻ ngoài sao cho tươm tất. Có thể bạn cho rằng tình yêu không cần đến ngoại hình. Phải, điều này là đúng, nhưng điểm khởi đầu chưa phải là tình yêu. Tuy rằng lòng yêu thương và sẻ chia cảm xúc – nền tảng cơ bản của một mối quan hệ – không bị tác động bởi vẻ bề ngoài hoặc sự chải chuốt, nhưng ít nhiều điều đó cũng tạo nên sự hấp dẫn ban đầu mà bạn cảm nhận từ người kia. Vì thế, bạn nên luôn tạo ấn tượng thật đẹp từ cái nhìn đầu tiên! Nhưng đừng quên thể hiện chính bản thân mình, vì không ai thích những người có ngoại hình giả tạo, lời nói giả tạo hay hành động giả tạo. Hãy là con người thật của mình, và cuối cùng, khi người ấy thích bạn, hẳn là bạn muốn rằng anh ấy/cô ấy thích cá tính của bạn và quý bạn vì chính con người của bạn. Bạn không cần trang điểm thật nổi bật hoặc khoác lên người những bộ trang phục sang trọng, chính sự chăm sóc vẻ bề ngoài sẽ tiết lộ nhiều điều về bạn. Các chàng trai, hãy tìm đọc cách để có vẻ ngoài cuốn hút. Chắc hẳn bạn muốn biết nên để kiểu tóc nào và ăn mặc theo phong cách nào; làm sao để có được làn da rạng rỡ nhất và khi nào cần phải cạo râu; cách để chăm sóc hơi thở trước khi hôn, v.v… Đừng xem nhẹ bước này! Các cô gái có thể tìm đọc cách để có vẻ ngoài cuốn hút (dành cho nữ). Cũng như nam giới – nhưng tất nhiên là khác một chút – bạn sẽ muốn tìm hiểu về kiểu tóc, làn da, cách trang điểm, trang sức, phụ kiện và các bí quyết về trang phục mà cánh chị em thường ưa chuộng. Bước 4 - Không lệ thuộc vào kết quả. Trong việc hẹn hò, bạn sẽ luôn phải đối mặt với sự từ chối. Thực ra, nếu bạn chưa từng bị từ chối vào một thời điểm nào đó thì có lẽ là bạn chưa bước ra ngoài đời nhiều. Không lệ thuộc vào kết quả có nghĩa là bạn không quá để tâm rằng mình được đón nhận hay bị từ chối, và sự từ chối của đối phương sẽ không khiến tim bạn đau nhói. Khi đó, bạn sẽ không để điều này cản trở bạn gặp gỡ những con người mới và thú vị, và nhờ đó bạn sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn. Rõ ràng là thực hành điều này không dễ như trên lý thuyết. Bạn sẽ phải học cách làm sao để da mặt “dày” hơn nếu muốn thành công trong việc này. Tuy nhiên kết quả sẽ rất xứng đáng: Có quá nhiều người đã để vuột mất cơ hội tiến xa hơn trong việc hẹn hò chỉ vì nỗi lo sợ bị từ chối lấn át. Phương pháp 2 - Bước ra ngoài Bước 1 - Bước ra môi trường bên ngoài. Không cần phải đến quán bar hoặc các câu lạc bộ để gặp gỡ những người mới, tuy rằng bạn vẫn có thể làm vậy nếu thực sự thích. Hãy theo đuổi các sở thích và các hoạt động có nhiều ý nghĩa đối với bạn. Nếu đang ở nơi nào đó mà bạn thực sự cảm thấy vui vẻ và bất chợt trông thấy ai đó có vẻ thú vị, vậy thì rất có thể bạn và người đó sẽ có điểm chung. Vậy là bạn đã tìm được sự kết nối! Mạng internet sẽ giúp cho điều này trở nên dễ dàng hơn nhiều. Bạn có thể dạo qua các diễn đàn, các danh sách, các mẩu rao vặt và danh sách gửi thư trên mạng để biết thông tin về các sự kiện hoặc hội họp trong khu vực có thể lôi cuốn những người có cùng sở thích và đam mê. Một khi đã bước vào những nơi đó, bạn hãy can đảm lên. Nếu không quen tiếp cận và bắt chuyện với người mình thích, bạn vẫn có thể mạnh dạn tiến tới bằng cách tạo cho mình vẻ ngoài thân thiện và dễ gần. Giao tiếp bằng mắt, mỉm cười, nhướng chân mày – tạo sự kết nối từ xa. Bước 2 - Học nghệ thuật nói chuyện xã giao. Nhiều người cứ một hai thề rằng họ ghét hẹn hò; nhưng có lẽ chỉ vì họ ngại nói chuyện xã giao. Điều đó là bình thường, vì chuyện trò xã giao cực kỳ khó. Thông thường bạn không biết gì về người kia, do đó bạn phải thăm dò để tìm điểm chung giữa hai người. May mắn thay, điều này chỉ xảy vào phần mở đầu của cuộc trò chuyện. Bắt đầu từ những câu vô thưởng vô phạt, và khi đã tìm thấy điểm chung, bạn có thể nói chuyện về những đề tài lớn hơn và sâu sắc hơn. Đừng quên rằng bạn chính là bạn; bạn không phải giả vờ thích hương vị một loại kem nào đó hoặc biết tất cả về bộ phim mà bạn chưa bao giờ nghe nói đến chỉ để gây ấn tượng với đối phương. Bạn hoàn toàn có thể có ý kiến khác và đưa ra quan điểm riêng của mình, chỉ cần giữ thái độ chừng mực. Sau đây là một số mẹo có thể giúp bạn tiến tới: Đặt câu hỏi. Đặt các câu hỏi mở về người kia để họ trả lời một cách chi tiết. Những câu hỏi như “Sao anh lại yêu thích môn leo núi thế?” sẽ hay hơn nhiều so với câu “Anh có thích leo núi không?” Nói chuyện về hoàn cảnh diễn ra xung quanh. Không, không phải là nói về thời tiết. Bạn có thể nói về tình huống mà cả hai đang tình cờ đang tham gia. Nếu bất chợt để ý đến ai đó đang chơi bóng chuyền trên bãi biển, bạn có thể nói những câu đại loại như: “Chà, bạn chơi hay quá. Giờ thì mình đã biết sau này mình phải đến đâu nếu muốn bị đánh bại rồi. Bạn có thường đến đây chơi không?” Liên hệ với điều mà người kia vừa nói. Nếu người kia nói về thầy dạy vật lý mà họ rất thích, và nếu có thể liên hệ đến bản thân mình, bạn đừng ngại ngần chia sẻ: “Ừ, mình cũng có một người thầy như vậy đó. Thầy thắp lửa và thổi bùng mọi thứ trong lớp học, thật là thú vị”. Bước 3 - Đừng ngại tự trào. Bạn đang hồi hộp. Bỗng nhiên bạn lắp bắp và thốt ra điều gì đó mà bạn cho rằng thật ngu ngốc. Nên làm gì bây giờ? Thay vì tỏ ra nghiêm trọng và ngượng nghịu, bạn hãy thử mỉm cười và tự đùa mình. Điều này sẽ chẳng hại gì đâu! Thực ra, một số người lại cảm thấy sự hồi hộp đôi chút ở đối phương là nét đáng yêu. Người ấy sẽ cùng cười với bạn, và điều này sẽ xua tan không khí e dè giữa hai người. Nó cũng giúp bạn thả lỏng và bớt đi sự hồi hộp. Tự trêu chọc mình! "Chà, anh nghĩ anh bị líu lưỡi khi gặp một cô gái xinh đẹp rồi đó! Thật là tốt khi biết điều đó nhỉ!" Điều này sẽ giúp cả hai thoải mái và ngầm bảo người kia rằng bạn không quá coi trọng bản thân mình. Thực ra phong thái vui vẻ là phẩm chất quan trọng nhất khi hẹn hò, như một nghiên cứu đã cho thấy. Bước 4 - Chọn lọc. Đừng vội hẹn hò với ai đó mới chỉ bóng gió xa xôi rằng họ thích bạn. Dù người ta thường nói rằng đừng xét đoán con người qua vẻ bề ngoài, thực tế thì những người có sự cân nhắc và lựa chọn thường có vẻ hấp dẫn hơn trong mắt mọi người, có lẽ là do việc bạn đặt ra các tiêu chuẩn đã ngụ ý rằng bạn đánh giá cao bản thân mình thay vì gặp ai cũng đồng ý hẹn hò. Bạn cũng đừng quá kén chọn – nếu cứ kén cá chọn canh mãi để tìm kiếm một đối tượng hoàn hảo thì chắc chắn bạn sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội. Giả sử như bạn đang ở trong một căn phòng toàn những người có cùng sở thích, có lẽ bạn sẽ chọn được một hoặc hai đối tượng mà bạn muốn hẹn hò – không đến cả chục người, nhưng cũng không thể không có ai vừa mắt bạn. Chú ý đừng để khi rời một sự kiện nào đó mà bạn không để ý và làm quen với vài người. Việc trao đổi số điện thoại và gặp mặt bên ngoài thường là dấu hiệu cho thấy người ta muốn tìm một mối quan hệ thực sự. Nếu ai đó ngỏ ý muốn hẹn hò nhưng bản thân bạn lại không mấy hứng thú, đừng viện những cái cớ như “Mình bận lắm” hoặc “Bây giờ mình chưa sẵn sàng hẹn hò”. Rốt cuộc thì họ cũng thấy rằng bạn chỉ “bận” đối với họ, và họ là người duy nhất mà bạn “chưa sẵn sàng hẹn hò”. Điều này có thể còn gây tổn thương hơn cả lời từ chối. Bạn nên xử lý sao cho khéo léo. Hãy mỉm cười và nói “Cảm ơn bạn, tuy là mình không nhận lời nhưng mình rất cảm kích lời mời của bạn” và chuyển đề tài để làm dịu sự gượng gạo nếu có. Bước 5 - Ngỏ ý hẹn hò. Nếu cảm thấy vài phút giao tiếp đầu tiên có vẻ như suôn sẻ, bạn hãy can đảm và nói ra điều mình muốn. Sẽ khó đấy, nhưng nhất định bạn sẽ làm được. Đừng rào trước đón sau. Dù có khó khăn, nhưng sự chân thành bao giờ cũng được đánh giá cao. Bạn có thể nói những câu đại loại như: Chân thành: "Bạn thú vị thật đấy. Lát nữa mình đi uống chút gì được không, hay là hôm nào đó trong tuần cũng được?” Lãng mạn: "Anh phải nói điều này với em. Khi vừa nhìn thấy em từ xa, tim anh đã đập mạnh rồi. Khi chúng ta bắt đầu nói chuyện thì nó lại càng đập rộn ràng hơn. Lát nữa anh mời em đi uống chút gì nhé?” Phương pháp 3 - Thành công trong buổi hẹn đầu tiên Bước 1 - Tạo một ấn tượng đẹp ngay buổi ban đầu. Bạn muốn người kia thích thú với cuộc hẹn hò, nhưng bạn cũng mong muốn họ thích con người của bạn. Hãy ân cần và duyên dáng mà không phải khoác lên vẻ ngoài của người khác và đóng vai một người hoàn toàn không phải mình. Bạn có thể cho phép họ khám phá bạn, đồng thời cố gắng giữ lại một chút bí ẩn. Cư xử lịch thiệp. Tắt điện thoại. Chỉ kiểm tra hoặc trả lời điện thoại nếu bạn là bác sĩ. Học cách cư xử ở bàn ăn nếu bạn hẹn hò ở những nơi phục vụ ăn uống. Tập trung vào cuộc hẹn; đừng liếc nhìn bất cứ ai khác, cho dù bạn nghĩ mình có khéo léo trong chuyện này đến mấy đi nữa. Không tỏ ra lãnh đạm hoặc tư lự. Nhìn bâng quơ vào khoảng không khi người kia đang ăn hoặc nói chuyện cũng không phải là hay, điều đó khiến bạn trông có vẻ như chỉ muốn rời khỏi đó càng sớm càng tốt. Không kể về những mối quan hệ đã qua. Đây là điều tối kỵ và sẽ làm hỏng việc. Bạn sẽ chỉ tạo ấn tượng rằng mình không thể buông bỏ mối tình cũ. Nếu người ấy có hỏi, chỉ cần nói rằng bạn nhận thấy bạn và người cũ không hợp nhau như bạn tưởng lúc ban đầu, vì thế bạn quyết định tìm kiếm một người phù hợp hơn để cùng nhau vun đắp hạnh phúc. Nói ngắn gọn và đừng hỏi về mối tình cũ của người kia. Bước 2 - Chọn một cuộc hẹn có yếu tố phấn khích. Dù là chơi trượt patin hay xem triển lãm xe cổ, một chút hào hứng sẽ rất ấn tượng cho buổi hẹn đầu tiên. Nó không chỉ giúp hai bạn có thứ tiêu khiển khi cuộc trò chuyện bỗng nhiên chệch choạc (điều này là bình thường), mà còn khơi lên ngọn lửa rạo rực giữa hai người. Khi bạn tham gia vào một hoạt động lý thú với người đang cùng bạn hẹn hò, bộ não của bạn sẽ tiết ra chất dopamine và norepinephrine, các hoóc môn liên quan đến cảm giác vui sướng, Nếu bạn có thể tạo ra chút dopamine và norepinephrine ở đối phương, cơ hội thành công của bạn sẽ cao hơn. Bước 3 - Hãy tỏ ra quan tâm và thú vị. Đừng cường điệu hoặc khoe khoang về các phẩm chất hoặc thành công của bạn. Chỉ nên kể về những gì mà bạn thực sự yêu thích trong cuộc sống, điều gì làm bạn thích thú, và điều gì khiến bạn hào hứng mỗi sớm mai thức dậy. Hỏi người kia về những điều họ thực sự yêu quý trong cuộc sống, điều gì có thể khơi cho họ niềm hứng thú. Cảm nhận sự thay đổi năng lượng trong suốt cuộc chuyện trò và tận hưởng bầu không khí đó. Đừng quên thêm chút hài hước vào cuộc chuyện trò. Sự hài hước có thể tạo nên một tình bạn khắng khít hơn giữa hai người. Những truyện vui lãng mạn cũng rất thích hợp để kể, vì nó ngụ ý về khả năng có thể xảy ra giữa hai người. Có thái độ tích cực. Cho dù vừa trải qua một ngày tồi tệ, bạn vẫn phải đón người ấy với thái độ vui vẻ và nụ cười thật tươi. Đừng xuất hiện với những lời than phiền về kẹt xe, về ông sếp khó tính hay về công việc không thuận lợi. Nếu cần phải than vãn, bạn chỉ nên nói vài câu trong suốt bữa ăn tối và kết thúc nhanh với một câu ấn tượng “May quá, bây giờ anh đã ở đây với em rồi!”. Bước 4 - Không kéo dài cuộc hẹn đầu tiên quá lâu. Đôi khi, buổi hẹn hò diễn ra rất suôn sẻ khiến bạn muốn kéo dài mãi bằng mọi giá. Nhưng cách này không hay lắm. Bạn nên kết thúc cuộc hẹn sau một hoặc hai tiếng, cho dù mọi việc có tốt đẹp ra sao. Có nhiều lý do cho việc này: Kết thúc khi đang trên đỉnh cao. Cuộc hẹn bắt đầu như thế nào không quan trọng bằng việc nó kết thúc ra sao. Nếu bạn ở bên cạnh một người nào đó liên tục sáu tiếng đồng hồ thì bầu không khí khi nói lời tạm biệt sẽ chẳng còn hào hứng như lúc mới đến. Vì vậy, bạn nên để cho cảm giác hồi hộp theo mãi cho đến khi bạn gặp người ấy vào lần sau, quả là tuyệt vời phải không? Đừng chạy hết tốc lực ngay sau khi xuất phát. Bạn cần có thời gian để tìm hiểu một người. Đừng cố giả vờ rằng không cần. Việc giới hạn thời gian trong một hoặc hai tiếng sẽ giúp đối phương có chút không gian và không gây áp lực cho họ ngay từ đầu. Một hoặc hai tiếng là đã đủ để bạn biết mình có thích người đó hay không. Điều này sẽ để lại cho bạn nhiều thứ để nói. Việc không còn gì để nói với nhau trong cuộc hẹn đầu tiên có thể là tai họa. Nhưng buổi hẹn thứ ba hoặc thứ tư thì không nhất định phải xảy ra như vậy. Những buổi hẹn hò không kéo dài quá lâu sẽ giúp bạn không bị lúng túng vì không biết nói gì. Phương pháp 4 - Phát triển mối quan hệ sau cuộc hẹn đầu tiên Bước 1 - Tránh thể hiện tình cảm một cách dồn dập hoặc ám ảnh. Đừng bao giờ gọi điện, viết e-mail hoặc gửi tin nhắn quá một lần mỗi ngày, trừ khi người kia trả lời. Tiếp tục các hoạt động khác và cho người ấy thấy bạn còn có một cuộc sống khác ngoài việc hẹn hò. Nhưng bạn cũng đừng làm ra vẻ “cao giá” – quan trọng là phải vượt qua cảm giác "cần" gọi cho người kia hoặc "cần" gặp họ lần nữa, hay "cần" phải có mối tình này. Sự khác biệt giữa "cần" và "muốn" là sự kiên nhẫn. Đừng vội vã sắp xếp một cuộc hẹn khác. Người kia (và cả bạn nữa) cần có thời gian để xem xét cảm giác của mình về cuộc hẹn hò và sẵn sàng chấp nhận đối phương. Sau khoảng thời gian ngắn (1-7 ngày), bạn hãy gọi cho người kia để diễn tả cảm giác của bạn và đề cập về bước tiếp theo (như hẹn gặp một buổi nữa, gặp gỡ nhiều hơn hoặc ít đi, thân mật hơn hoặc trang trọng hơn, chấm dứt hoặc tiếp tục làm bạn, hoặc bất cứ dự định nào khác...) Bước 2 - Hãy trung thực. Nếu chưa sẵn sàng cho một mối quan hệ ràng buộc, bạn cần cho đối phương biết ngay để khỏi tạo cho họ niềm hy vọng giả. Nếu bạn không còn hứng thú với mối quan hệ này nữa, hãy nói với họ như vậy. Đừng để họ hiểu lầm. Giải thích rằng chỉ là vì bạn thấy mối quan hệ này sẽ không đi đến đâu. Đừng nói rằng bạn muốn làm bạn với họ, trừ khi bạn thực sự muốn làm bạn và thường xuyên gặp gỡ người ấy. Nếu bạn thực sự muốn gặp người ấy thường xuyên hơn, sự trung thực vẫn là yếu tố then chốt trong một mối quan hệ lành mạnh! Bước 3 - Tỏ ra chín chắn trong chuyện tình cảm. Bất kể bạn bao nhiêu tuổi, hãy cư xử một cách chín chắn. Nếu chỉ muốn hẹn hò cho vui, bạn hãy nói ngay từ đầu. Tuy nhiên, có lẽ là bạn còn mong muốn nhiều hơn thế. Hãy cho người ấy thấy rằng bạn xem trọng tính trung thực, sự giao tiếp và sự tôn trọng. Đó là những phẩm chất giúp bạn có sức thu hút người khác. Sự chín chắn trong tình cảm một phần cũng biểu hiện qua sự kiên nhẫn trong tình dục. Nếu chỉ muốn tìm kiếm mối quan hệ xác thịt với người kia, bạn nên tìm cách nào đó thích hợp để nói ra điều đó. Nếu không, bạn đừng ép họ. Hãy chờ cho điều đó diễn ra tự nhiên. Có thể bạn phải đợi qua nhiều buổi hẹn hò chỉ để có được một hy vọng. Bước 4 - Đừng quá gắng sức và cứ để mọi thứ đến một cách tự nhiên. Học cách thả lỏng và giữ chất riêng của mình. Nếu cuộc hẹn hò này tiến triển đến mối quan hệ nghiêm túc và sâu sắc hơn, nét độc đáo của bạn sẽ trở thành một kỷ niệm đẹp đối với “nửa kia”. Chúng ta đều yêu quý những cử chỉ ngọt ngào giản dị hoặc những ký ức tuyệt vời có thể đem đến cho chúng ta sự ấm áp hay nụ cười trên môi. Bước 5 - Biết những gì là hợp lý. Có nhiều luật lệ bất thành văn khi đôi lứa hẹn hò. Việc tìm hiểu những luật đó là gì và tại sao lại như vậy sẽ giúp bạn tránh được một số tình huống lúng túng. Sau đây là một số “luật lệ” (không tính theo thứ tự và không bao hàm tất cả): Một nụ hôn là ổn trong cuộc hẹn đầu tiên, nhất là khi mọi việc diễn ra tốt đẹp, nhưng nếu bạn hỏi thì cũng tốt. ("Anh hôn em được không" là cách diễn đạt đơn giản và hiệu quả). Nếu đến buổi hẹn thứ ba mà bạn không hôn người hẹn hò với mình, người đó sẽ thắc mắc về bạn. ("Không biết người ta có thích mình không?" "Liệu có vấn đề gì không?" v.v…) Nếu là nam giới, bạn đừng nghĩ rằng bạn có bổn phận phải chi trả mọi thứ. Như các quý ông lịch thiệp thường làm, nam giới có thể ngỏ ý trả tiền nước hoặc vé xem phim (nên như vậy). Nhưng một bữa ăn tối ở nhà hàng khá sang trọng thì việc ai trả phần người nấy là điều chấp nhận được. (Thưa các quý cô, đừng mặc nhiên cho rằng chàng đương nhiên phải trả tiền.) Đừng hy vọng đến "chuyện đó" trong vòng ba buổi hẹn hò đầu tiên. Tất nhiên là nếu điều đó tự nhiên đến thì bạn cứ tiến tới. Nhưng đừng mong đợi, bằng không bạn sẽ thực sự thất vọng. Đừng ngại ngần thể hiện sự trìu mến. Những thổ lộ như "Anh rất mến em; em thật tuyệt vời" sẽ có nhiều ý nghĩa đối với người cùng hẹn hò với bạn. Tuy nhiên, câu “Anh yêu em” – có lẽ không nên nói ra trong tháng đầu tiên khi hai bên đang tìm hiểu nhau, ngay cả khi bạn thực sự cảm thấy thế. Thứ nhất, cảm giác của bạn có thể thay đổi, bất kể ban đầu bạn rung động mãnh liệt thế nào trước người ấy. Tệ nhất là bạn tạo cho người kia hy vọng giả, rồi đột ngột lại từ chối anh ấy/cô ấy. Hơn nữa, có thể bạn sẽ khiến người kia sợ, mà chắc chắn đó là điều bạn không muốn. Cuối cùng, đừng thốt ra những lời này với thái độ thiếu nghiêm túc khi bạn không thực sự có ý đó. Đừng tùy tiện nói lời yêu vì nó có tác động rất mạnh. Bạn có thể khiến người kia quay đi khi thốt ra điều đó.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH SÓC TRĂNG__________ Số: 88/NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc____________________ Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ____________________ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNGKHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện 10 dự án đầu tư, tổng diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng đất là 4,63 ha. (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm). Điều 2. 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./. Nơi nhận:- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Ban Công tác đại biểu;- Chính phủ;- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Tài nguyên và Môi trường;- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;- Đại biểu HĐND tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Cổng thông tin điện tử tỉnh;- Lưu; VT. CHỦ TỊCHHồ Thị Cẩm Đào PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng) _________________________________ STT Tên công trình, dự án Diện tích quy hoạch (ha) Diện tích đất hiện có (ha) Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) Địa điểm thực hiện Căn cứ pháp lý Diện tích Trong đó Đất trồng lúa Các loại đất khác I THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG 0,93 0,93 0,62 0,31 1 Dự án đầu tư kinh doanh đại lý xe ô tô 0,93 0,93 0,62 0,31 Phường 7, thành phố Sóc Trăng Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 16/6/2021 và Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng II HUYỆN THẠNH TRỊ 1,78 1,78 0,25 1,53 1 Đường Nguyễn Huệ, thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng 1,78 1,78 0,25 1,53 Thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 và Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh III HUYỆN TRẦN ĐỀ 1,67 1,67 1,67 1 Trường Mẫu giáo Thạnh Thới An 0,71 0,71 0,71 Xã Thạnh Thới An, huyện Trần Đề Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề 2 Nâng cấp, xây dựng Trường Trung học cơ sở Viên An 0,26 0,26 0,26 Xã Viên An, huyện Trần Đề Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề 3 Trường Tiểu học Tài Văn 2 0,70 0,70 0,70 Xã Tài Văn, huyện Trần Đề Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề IV HUYỆN KẾ SÁCH 13,70 5,60 8,10 1,90 6,20 1 Trường Mẫu giáo thị trấn Kế Sách, huyện Kế Sách 0,50 0,50 0,50 Thị trấn Kế Sách, huyện Kế Sách Quyết định số 1249/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách 2 Trường Mẫu giáo Đại Hải, huyện Kế Sách 0,40 0,40 0,40 Xã Đại Hải, huyện Kế Sách Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách 3 Nâng cấp, mở rộng Đường huyện 4 (đoạn Thới An Hội - An Lạc Tây - Nam Sông Hậu) 9,90 5,60 4,30 0,40 3,90 Xã Thới An Hội và xã An Lạc Tây, huyện Kế Sách Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng 4 Khắc phục sạt lở bờ sông khẩn cấp Đường huyện 6, xã An Mỹ 2,90 2,90 0,60 2,30 Xã An Mỹ, huyện Kế Sách Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng V HUYỆN CHÂU THÀNH 0,20 0,20 0,19 0,01 1 Trường Tiểu học An Hiệp A 0,20 0,20 0,19 0,01 Xã An Hiệp, huyện Châu Thành Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành Tổng số: 10 công trình, dự án 18,28 5,60 12,68 4,63 8,05 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH SÓC TRĂNG__________Số: 88/NQ-HĐNDCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc____________________Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2022NGHỊ QUYẾTVỀ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ____________________HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNGKHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Thống nhất thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện 10 dự án đầu tư, tổng diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng đất là 4,63 ha.(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).Điều 2.1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.Nơi nhận:- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Ban Công tác đại biểu;- Chính phủ;- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Tài nguyên và Môi trường;- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;- Đại biểu HĐND tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Cổng thông tin điện tử tỉnh;- Lưu; VT.CHỦ TỊCHHồ Thị Cẩm Đào PHỤ LỤCDANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)_________________________________STTTên công trình, dự ánDiện tích quy hoạch (ha)Diện tích đất hiện có (ha)Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha)Địa điểm thực hiệnCăn cứ pháp lýDiện tíchTrong đóĐất trồng lúaCác loại đất khácITHÀNH PHỐ SÓC TRĂNG0,930,930,620,311Dự án đầu tư kinh doanh đại lý xe ô tô0,930,930,620,31Phường 7, thành phố Sóc TrăngQuyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 16/6/2021 và Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngIIHUYỆN THẠNH TRỊ1,781,780,251,531Đường Nguyễn Huệ, thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng1,781,780,251,53Thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh TrịNghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 và Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnhIIIHUYỆN TRẦN ĐỀ1,671,671,671Trường Mẫu giáo Thạnh Thới An0,710,710,71Xã Thạnh Thới An, huyện Trần ĐềNghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề2Nâng cấp, xây dựng Trường Trung học cơ sở Viên An0,260,260,26Xã Viên An, huyện Trần ĐềNghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề3Trường Tiểu học Tài Văn 20,700,700,70Xã Tài Văn, huyện Trần ĐềNghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần ĐềIVHUYỆN KẾ SÁCH13,705,608,101,906,201Trường Mẫu giáo thị trấn Kế Sách, huyện Kế Sách0,500,500,50Thị trấn Kế Sách, huyện Kế SáchQuyết định số 1249/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách2Trường Mẫu giáo Đại Hải, huyện Kế Sách0,400,400,40Xã Đại Hải, huyện Kế SáchQuyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách3Nâng cấp, mở rộng Đường huyện 4 (đoạn Thới An Hội - An Lạc Tây - Nam Sông Hậu)9,905,604,300,403,90Xã Thới An Hội và xã An Lạc Tây, huyện Kế SáchNghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng4Khắc phục sạt lở bờ sông khẩn cấp Đường huyện 6, xã An Mỹ2,902,900,602,30Xã An Mỹ, huyện Kế SáchQuyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngVHUYỆN CHÂU THÀNH0,200,200,190,011Trường Tiểu học An Hiệp A0,200,200,190,01Xã An Hiệp, huyện Châu ThànhQuyết định số 707/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu ThànhTổng số: 10 công trình, dự án18,285,6012,684,638,05 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH SÓC TRĂNG__________Số: 88/NQ-HĐNDCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc____________________Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2022NGHỊ QUYẾTVỀ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ____________________HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNGKHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Thống nhất thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện 10 dự án đầu tư, tổng diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng đất là 4,63 ha.(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).Điều 2.1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.Nơi nhận:- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Ban Công tác đại biểu;- Chính phủ;- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Tài nguyên và Môi trường;- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;- Đại biểu HĐND tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Cổng thông tin điện tử tỉnh;- Lưu; VT.CHỦ TỊCHHồ Thị Cẩm Đào
Peaches là từ tiếng Anh, dạng số nhiều, chỉ những cây đào và quả của nó. Peaches có thể đề cập đến:
CỦA UỶBAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 487/2004/NQ-UBTVQH11 NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠIBIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI - Căn cứ vào Điều 91của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi,bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hộikhoá X, kỳ họp thứ 10; - Căn cứ vào Luật tổchức Quốc hội; - Theo đề nghị của Thủtướng Chính phủ, QUYẾT NGHỊ: Điều 1 Khi ứng cử đại biểu Hội đồng nhândân các cấp, người ứng cử phải kê khai tài sản của mình. Mục đích của việc kê khai tài sảnlà nhằm công khai, minh bạch về tài sản, tạo điều kiện để cử tri tham gia giámsát đại biểu của mình. Điều 2 Tài sản kê khai gồm: 1. Nhà được thừa kế, nhà được tặngcho, nhà mua, nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác mà người kê khai hiện có; 2. Đất được giao quyền sử dụng, đấtđược thừa kế, đất được chuyển nhượng, đất được thuê hoặc các loại đất khác màtrên thực tế người kê khai hiện có (bao gồm đất để ở, đất dùng cho sản xuấtkinh doanh, đất chưa sử dụng …); 3. Cơ sở sản xuất kinh doanh, baogồm: tài sản cố định, tài sản lưu động; 4. Các loại cổ phiếu, trái phiếu,vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh; 5. Những tài sản được dùng cho sinhhoạt có giá trị từ năm mươi triệu đồng trở lên, như: ô tô, tàu, thuyền … Điều 3 Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhândân các cấp phải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các loại tài sản theomẫu ban hành kèm theo Nghị quyết này và phải chịu trách nhiệm về nội dung kêkhai của mình. Bản kê khai tài sản được gửi kèmtrong hồ sơ của những người ứng cử. Điều 4 Khi phát hiện tài sản kê khai códấu hiệu bất minh thì Hội đồng bầu cử yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thẩm tra,xác minh, kết luận để Hội đồng bầu cử xem xét, quyết định theo quy định củapháp luật về bầu cử. Điều 5 Người nào làm sai lệch nội dung,làm mất mát, hư hỏng bản kê khai, cung cấp cho những người không có thẩm quyềnkhai thác, sử dụng trái pháp luật bản kê khai, thì tuỳ tính chất, mức độ viphạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định củapháp luật. Điều 6 Nghị quyết này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày ký. Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghịquyết này. BẢN KÊ KHAI TÀI SẢNĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP Họ và tên ngườikê khai: Nơi sinh: Nơi cư trú: Hộ khẩu thườngtrú: Nghề nghiệp: 1. Kê khai về nhà: loại nhà cấp 1 cấp 2 cấp3 cấp 4 Nhà được thừakế……………………..…….… (m2) Nhà được tặng,cho…….…………..….…….… (m2) Nhà mua, nhà tựxây cất………….….………... (m2) Các loại nhàkhác hiện có…..…….…..…..…… (m2) 2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh a- Diện tíchđất ở …………………………...…. (m2) b- Đất sản xuấtkinh doanh…………………… (m2) gồm: Đất được giaoquyền sử dụng đất………….. (m2) Đất được thừakế………………………………. (m2) Đất do chuyểnnhượng……..………………… (m2) Các loại đấtkhác……………………………… (m2) 3- Cơ sở sản xuất kinh doanh Tổng số vốnđăng ký kinh doanh Tài sản cốđịnh………………………………... (đồng) Tài sản lưuđộng……..……………………..…. (đồng) Doanh thu hàngnăm …….………………..…. (đồng) Lợi nhuận hàngnăm……………………..…… (đồng) 4- Các loại cổ phiếu, vốn góp vàodoanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ………... (đồng) - Các loại cổ phiếu………..…………………… (đồng) - Vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sởsản xuất, kinh doanh…………… (đồng) 5- Những tài sản dùng cho sinh hoạt có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên - Ô tô………..……. (cái) - Tàu, thuyền…..… (cái) - Các loại khác: Tôi cam đoan bản kê khai trên làđúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. ……, Ngày….. tháng….. năm200… NGHỊ QUYẾTCỦA UỶBAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 487/2004/NQ-UBTVQH11 NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠIBIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤPUỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI- Căn cứ vào Điều 91của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi,bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hộikhoá X, kỳ họp thứ 10;- Căn cứ vào Luật tổchức Quốc hội;- Theo đề nghị của Thủtướng Chính phủ, QUYẾT NGHỊ:Điều 1 Khi ứng cử đại biểu Hội đồng nhândân các cấp, người ứng cử phải kê khai tài sản của mình.Mục đích của việc kê khai tài sảnlà nhằm công khai, minh bạch về tài sản, tạo điều kiện để cử tri tham gia giámsát đại biểu của mình.Điều 2 Tài sản kê khai gồm:1. Nhà được thừa kế, nhà được tặngcho, nhà mua, nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác mà người kê khai hiện có;2. Đất được giao quyền sử dụng, đấtđược thừa kế, đất được chuyển nhượng, đất được thuê hoặc các loại đất khác màtrên thực tế người kê khai hiện có (bao gồm đất để ở, đất dùng cho sản xuấtkinh doanh, đất chưa sử dụng …);3. Cơ sở sản xuất kinh doanh, baogồm: tài sản cố định, tài sản lưu động; 4. Các loại cổ phiếu, trái phiếu,vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh;5. Những tài sản được dùng cho sinhhoạt có giá trị từ năm mươi triệu đồng trở lên, như: ô tô, tàu, thuyền …Điều 3Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhândân các cấp phải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các loại tài sản theomẫu ban hành kèm theo Nghị quyết này và phải chịu trách nhiệm về nội dung kêkhai của mình.Bản kê khai tài sản được gửi kèmtrong hồ sơ của những người ứng cử.Điều 4Khi phát hiện tài sản kê khai códấu hiệu bất minh thì Hội đồng bầu cử yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thẩm tra,xác minh, kết luận để Hội đồng bầu cử xem xét, quyết định theo quy định củapháp luật về bầu cử.Điều 5Người nào làm sai lệch nội dung,làm mất mát, hư hỏng bản kê khai, cung cấp cho những người không có thẩm quyềnkhai thác, sử dụng trái pháp luật bản kê khai, thì tuỳ tính chất, mức độ viphạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định củapháp luật.Điều 6Nghị quyết này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày ký.Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghịquyết này.BẢN KÊ KHAI TÀI SẢNĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤPHọ và tên ngườikê khai:Nơi sinh:Nơi cư trú:Hộ khẩu thườngtrú:Nghề nghiệp:1. Kê khai về nhà: loại nhà cấp 1 cấp 2 cấp3 cấp 4Nhà được thừakế……………………..…….… (m2)Nhà được tặng,cho…….…………..….…….… (m2)Nhà mua, nhà tựxây cất………….….………... (m2)Các loại nhàkhác hiện có…..…….…..…..…… (m2)2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanha- Diện tíchđất ở …………………………...…. (m2)b- Đất sản xuấtkinh doanh…………………… (m2) gồm:Đất được giaoquyền sử dụng đất………….. (m2)Đất được thừakế………………………………. (m2)Đất do chuyểnnhượng……..………………… (m2)Các loại đấtkhác……………………………… (m2)3- Cơ sở sản xuất kinh doanhTổng số vốnđăng ký kinh doanhTài sản cốđịnh………………………………... (đồng)Tài sản lưuđộng……..……………………..…. (đồng)Doanh thu hàngnăm …….………………..…. (đồng)Lợi nhuận hàngnăm……………………..…… (đồng)4- Các loại cổ phiếu, vốn góp vàodoanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ………... (đồng)- Các loại cổ phiếu………..…………………… (đồng)- Vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sởsản xuất, kinh doanh…………… (đồng)5- Những tài sản dùng cho sinh hoạt có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên- Ô tô………..……. (cái)- Tàu, thuyền…..… (cái)- Các loại khác:Tôi cam đoan bản kê khai trên làđúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.……, Ngày….. tháng….. năm200…Người khai ký
Chúng ta của 8 năm sau - Tập 9: Lâm ôm chặt Dương trong bếp VTV.vn - Sau khi chính thức tỏ tình, Lâm đã mạnh dạn thể hiện cử chỉ và hành động bất ngờ, ngọt ngào hơn dành cho Dương. Sau khi tán đổ Dương (Hoàng Hà), Lâm (Trần Quốc Anh) không còn ngại ngùng mà luôn chủ động bày tỏ tình cảm khiến Dương bỗng trở thành người ngượng ngùng. Cả hai cùng vào bếp nhưng Lâm lại nhờ Dương buộc tạp dề cho mình. Đây là cái cớ để anh dành nhiều cử chỉ, hành động ngọt ngào hơn cho Dương. Khi cúi xuống đeo tạp dề, Lâm nháy mắt với Dương. Anh còn giả vờ đau vết thương cũ, không chịu quay lưng lại để nũng nịu đòi Dương vòng tay ra sau buộc tạp dề cho mình. Tranh thủ cơ hội hai người sát nhau dường như không còn khoảng cách, Lâm bất ngờ nhấc bổng Dương lên trong hạnh phúc. Trước đó, ở tập 8, Lâm đã đưa Dương đi ngắm sao và bày tỏ tình cảm lãng mạn. Dương được Lâm ví ngoài giống mặt trời ra còn giống sao Kim, luôn là ngoại lệ. Vì sao Kim là ngôi sao duy nhất trong hệ mặt trời quay ngược quỹ đạo. Nghe Lâm tỏ tình, Dương cười hạnh phúc trước những lời vô cùng ngọt ngào. Đón xem tập 9 phim Chúng ta của 8 năm sau phát sóng vào 21h40 thứ Tư (22/11) trên kênh VTV3! Chúng ta của 8 năm sau - Tập 8: Lâm - Dương làm lành, Nguyệt ngây thơ không biết bị "cắm sừng" VTV.vn - Sau khi hiểu lầm được hóa giải, Lâm dùng hết "vốn liếng" để tỏ tình và có được nụ hôn chớp nhoáng với Dương. Chúng ta của 8 năm sau - Tập 7: Dương u mê vì chiêu tán tỉnh của Lâm VTV.vn - Nhận ra không thể đánh mất Dương, Lâm liên tục tán tỉnh để chinh phục Dương thêm một lần nữa. Chúng ta của 8 năm sau - Tập 6: Phân đoạn diễn xuất đỉnh cao của NSND Trung Anh và con gái VTV.vn - Một phân đoạn không có hành động, hai cha con chỉ ngồi nói chuyện nhưng lại mang đến cho người xem cảm giác chát đắng, đau lòng.
Rock Falls là một thành phố thuộc quận Whiteside, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 9266 người. Dân số. Dân số qua các năm:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH GIA LAI__________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Số: 121/2019/NQ-HĐND Gia Lai, ngày 11 tháng 12 năm 2019 NGHỊ QUYẾT Về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế cho một số đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai ____________________ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014; Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4/2017; Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung; Thực hiện Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020; Thực hiện văn bản số 1018/TTg-KGVX ngày 10/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phát triển, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế và tin học hóa công tác giám định, thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Xét Tờ trình số 2640/TTr-UBND ngày 22/11/2019 của UBND tỉnh về việc đề nghị quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau: STT Đối tượng thụ hưởng NSNN TW hỗ trợ theo quy định Mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương Số còn lại đối tượng tự đóng 1 Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ 70% 30% 0% 2 Người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) theo Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ. 70% 30% 0% 3 Học sinh, sinh viên theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ thuộc hộ gia đình có đông con (từ 3 con trở lên), gặp khó khăn về kinh tế. 30% 20% 50% 4 Người thuộc hộ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ. 30% 20% 50% Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện Kinh phí thực hiện hỗ trợ mức đóng mua bảo hiểm y tế cho một số đối tượng được sử dụng từ 20% kinh phí Quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa sử dụng hết (nếu có), nguồn ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác theo quy định. Điều 3. Điều khoản tin hành 1. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 11/12/2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020./. Nơi nhận:- Như điều 3;- Ủy ban TVQH;- Các VP: Quốc hội; Chính phủ;- Các Bộ: Tài chính; LĐ-TB&XH; KH&ĐT;- Bộ Tư Pháp (Cục Kiểm tra văn bản);- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;- Đại biểu HĐND tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Website: htttp//dbnd.gialai.gov.vn;- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;- Lưu: VT, TH. CHỦ TỊCHDương Văn Trang HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH GIA LAI__________CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________Số: 121/2019/NQ-HĐNDGia Lai, ngày 11 tháng 12 năm 2019NGHỊ QUYẾTVề việc quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế cho một số đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai____________________HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘTCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014;Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4/2017;Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung;Thực hiện Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020;Thực hiện văn bản số 1018/TTg-KGVX ngày 10/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phát triển, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế và tin học hóa công tác giám định, thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế;Xét Tờ trình số 2640/TTr-UBND ngày 22/11/2019 của UBND tỉnh về việc đề nghị quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:STTĐối tượng thụ hưởngNSNN TW hỗ trợ theo quy địnhMức hỗ trợ từ ngân sách địa phươngSố còn lại đối tượng tự đóng1Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ70%30%0%2Người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) theo Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ.70%30%0%3Học sinh, sinh viên theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ thuộc hộ gia đình có đông con (từ 3 con trở lên), gặp khó khăn về kinh tế.30%20%50%4Người thuộc hộ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ.30%20%50%Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiệnKinh phí thực hiện hỗ trợ mức đóng mua bảo hiểm y tế cho một số đối tượng được sử dụng từ 20% kinh phí Quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa sử dụng hết (nếu có), nguồn ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.Điều 3. Điều khoản tin hành1. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.2. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 11/12/2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020./.Nơi nhận:- Như điều 3;- Ủy ban TVQH;- Các VP: Quốc hội; Chính phủ;- Các Bộ: Tài chính; LĐ-TB&XH; KH&ĐT;- Bộ Tư Pháp (Cục Kiểm tra văn bản);- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;- Đại biểu HĐND tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Website: htttp//dbnd.gialai.gov.vn;- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;- Lưu: VT, TH.CHỦ TỊCHDương Văn Trang
Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Trung Quốc là đội bóng đại diện cho Trung Quốc tại các cuộc thi tranh giải và trận đấu giao hữu bóng chuyền nam ở phạm vi quốc tế. Đội hình. Đội hình hiện tại. Dưới đây là danh sách các thành viên đội tuyển nam quốc gia Trung Quốc tham dự giải World League 2017. Huấn luyện viên chính: Raúl Lozano Danh sách các huấn luyện viên chính. "Lưu ý: Danh sách sau có thể chưa hoàn chỉnh."
Peravia là một tỉnh của Cộng hòa Dominica. Trước ngày 1 tháng 5 năm 2002, khu vực này thuộc San José de Ocoa. Tỉnh này được đặt tên theo thung lũng Peravia. Cùng với tỉnh Azua, tỉnh Peravia có khí hậu khô và các đụn cát ven bờ biển. Tỉnh này có các bãi biển thu hút du khách. Đô thị và các huyện đô thị. Đến thời điểm ngày 20 tháng 10 năm 2006, tỉnh này được chia thành đô thị ("municipio") và các huyện đô thị ("distrito municipal" - D.M.): Dưới đây là các đô thị và các huyện đô thị với dân số theo điều tra năm 2002.
Long Xuyên là một xã thuộc huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Xã Long Xuyên có diện tích 5,28 km², dân số năm 1999 là 5972 người, mật độ dân số đạt 1131 người/km². Làng gốm Kệ Gián (Cậy), Hương Gián (Công), Hợp Lễ, Bá Thủy. Bốn làng gốm nổi tiếng. Trong đó, làng Kệ Gián (Cậy) vốn thuộc tổng Bình Dã; các làng Hương Gián, Hợp Lễ (Đáy) thuộc tổng Lí (Triền) Đổ. Trong khi làng Bá Thủy (Bó) vốn thuộc huyện Gia Lộc.
Priopus minidiversus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Platia & Schimmel miêu tả khoa học năm 1997.
Du khách mắc kẹt trên không 90 phút vì tàu lượn siêu tốc gặp sự cố VTV.vn - Đi tàu lượn siêu tốc là một trong những trò chơi mạo hiểm đắt khách của các công viên giải trí nhưng sẽ là một cơn ác mộng nếu có sự cố xảy ra. Các du khách tới công viên giải trí Sea World của Australia đã có một chuyến tàu lượn siêu tốc khó quên khi họ bị mắc kẹt trên không tới 90 phút. Công viên Sea World đã đăng tải trên Facebook thông tin về việc 13 khách chơi tàu lượn đã bị mắc kẹt khi hệ thống cảm biến liên lạc của tàu lượn có vấn đề. Đội ngũ cứu hộ đã phải dùng cách hạ tàu xuống bằng phương pháp thủ công để 13 vị khách có thể thoát ra một cách an toàn. Đây là lần thứ hai trong vòng chưa đầy 1 tuần du khách tại Sea World bị kẹt trên tàu lượn siêu tốc Leviathan sau khi cảm biến được kích hoạt. Hôm 22/8, du khách đã mắc kẹt gần 1 giờ trên không, song, Sea World cho biết tất cả đều an toàn. "Trong suốt thời gian tàu siêu tốc bị dừng hoạt động, các du khách đều an toàn và chúng tôi liên tục liên lạc với họ", Sea World cho biết vào thời điểm đó. Sau sự cố này, các nhân viên cứu hộ đã đưa du khách xuống an toàn. Mắc kẹt gần 7 giờ trên tàu lượn siêu tốc do thời tiết xấu VTV.vn - Do thời tiết xấu và gió mạnh, 9 người đã bị mắc kẹt trong gần 7 giờ đồng hồ trên tàu lượn siêu tốc tại công viên giải trí Plopsaland De Panne của Bỉ. Hàng chục người mắc kẹt trên tàu lượn vì mất điện ở Nhật Bản VTV.vn - Một tàu lượn siêu tốc tại Nhật Bản đã dừng lại trên cao do mất điện khiến hàng chục người mắc kẹt. Tai nạn tàu lượn cao tốc tại Mexico, ít nhất 2 người thiệt mạng VTV.vn - Ít nhất 2 người đã thiệt mạng, 5 người bị thương trong một vụ tai nạn tàu lượn cao tốc tại Mexico.
Myrmarachne sumana là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi "Myrmarachne". "Myrmarachne sumana" được María Elena Galiano miêu tả năm 1974.
Pulicaria alveolosa là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Batt. & Trab. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1907.
Lycosa caenosa là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi "Lycosa". "Lycosa caenosa" được William Joseph Rainbow miêu tả năm 1899.
Mimela langbianica là một loài bọ hung thuộc họ Bọ hung. Phân bố. Loài này đã được phát hiện trên cao nguyên Lâm Viên.
CHỦ TỊCH NƯỚC ------------- Số: 680/QĐ-CTN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2012 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM--------------------------CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCăn cứ Điều 103 và Điều 106 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 86/TTr-CP ngày 03/5/2012,QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản (có danh sách kèm theo).Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trương Tấn Sang DANH SÁCHCÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI NHẬT BẢN ĐƯỢC THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Kèm theo Quyết định số 680/QĐ-CTN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch nước)1. Bùi Thị Mai Phương, sinh ngày 02/10/1981 tại Hải PhòngHiện trú tại: Okinawa-ken, Miyakojima-shi, Gusube Aza Sunagawa 155-2Giới tính: Nữ2. Nguyễn Thị Thúy Mai, sinh ngày 05/12/1976 tại Quảng NinhHiện trú tại: Gusukube Aza Higa 859-2, Miyakojima-shi, Okinawa-kenGiới tính: Nữ3. Hoàng Thị Mai Phương, sinh ngày 18/7/1997 tại Hải Phòng (con c. Mai)Hiện trú tại: Gusukube Aza Higa 859-2, Miyakojima-shi, Okinawa-kenGiới tính: Nữ4. Trần Thị Kim Phương, sinh ngày 05/4/1977 tại TP Hồ Chí MinhHiện trú tại: Hyogoken, Nishinomiyashi, Koshien, Hamadacho 8-18Giới tính: Nữ CHỦ TỊCH NƯỚC ------------- Số: 680/QĐ-CTN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM -------------------------- CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ Điều 103 và Điều 106 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008; Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 86/TTr-CP ngày 03/5/2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản (có danh sách kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trương Tấn Sang DANH SÁCH CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI NHẬT BẢN ĐƯỢC THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Kèm theo Quyết định số 680/QĐ-CTN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch nước) 1. Bùi Thị Mai Phương, sinh ngày 02/10/1981 tại Hải Phòng Hiện trú tại: Okinawa-ken, Miyakojima-shi, Gusube Aza Sunagawa 155-2 Giới tính: Nữ 2. Nguyễn Thị Thúy Mai, sinh ngày 05/12/1976 tại Quảng Ninh Hiện trú tại: Gusukube Aza Higa 859-2, Miyakojima-shi, Okinawa-ken Giới tính: Nữ 3. Hoàng Thị Mai Phương, sinh ngày 18/7/1997 tại Hải Phòng (con c. Mai) Hiện trú tại: Gusukube Aza Higa 859-2, Miyakojima-shi, Okinawa-ken Giới tính: Nữ 4. Trần Thị Kim Phương, sinh ngày 05/4/1977 tại TP Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Hyogoken, Nishinomiyashi, Koshien, Hamadacho 8-18 Giới tính: Nữ
Xiruana gracilipes là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi "Xiruana". "Xiruana gracilipes" được Eugen von Keyserling miêu tả năm 1891.
Neriene brongersmai là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi "Neriene". "Neriene brongersmai" được miêu tả năm 1969 bởi van Helsdingen.
None
Cách để Tiêm bắp Học cách tiêm bắp có thể là việc cần thiết nếu bạn hay người thân mắc một căn bệnh đòi hỏi phải tiêm thuốc. Bác sĩ sẽ quyết định vấn đề này khi họ khám bệnh và nhân viên y tế cũng hướng dẫn bạn cách tiêm thuốc vào bắp. Bạn phải làm theo hướng dẫn của họ và nhờ họ hướng dẫn kỹ thuật thực hiện. Phương pháp 1 - Tiến hành tiêm bắp Bước 1 - Rửa sạch tay trước khi bắt đầu quy trình. Vệ sinh tốt là yếu tố quan trọng để giảm thiểu rủi ro nhiễm trùng. Rửa sạch tay bằng xà phòng và nước ấm trong tối thiểu 20 giây. Bước 2 - Trấn an người bệnh và giải thích quy trình sẽ diễn ra như thế nào. Xác định vị trí tiêm thuốc và mô tả cảm giác khi thuốc đi vào cơ thể nếu bệnh nhân chưa biết. Một số thuốc gây đau hoặc đau nhói lúc ban đầu sau khi tiêm. Đa số các thuốc không gây đau, nhưng quan trọng là bệnh nhân cần được nhận thức về vấn đề này để giảm căng thẳng do không biết. Bước 3 - Tiệt trùng bằng bông gòn tẩm cồn. Trước khi tiêm bạn phải tiệt trùng và vệ sinh sạch mảng da trên vị trí cơ cần tiêm thuốc. Như đã nói, việc này nhằm giảm nguy cơ nhiễm trùng do tiêm gây ra. Để cồn khô trong không khí sau 30 giây. Không chạm vào khu vực đó cho đến khi tiêm, nếu không bạn cần phải vệ sinh lại vị trí này. Bước 4 - Động viên bệnh nhân thả lỏng. Bệnh nhân sẽ đau nếu vị trí cơ nhận thuốc bị căng, vì vậy họ cần thả lỏng cơ tối đa để đảm bảo không đau nhiều khi tiêm. Đôi khi bạn nên làm xao nhãng bệnh nhân trước khi tiêm bằng cách đặt một số câu hỏi về cuộc sống của họ. Khi bệnh nhân bị xao nhãng cơ bắp họ có khuynh hướng thả lỏng nhiều hơn. Một số người muốn được định vị cơ thể sao cho không nhìn thấy quá trình tiêm thuốc. Nhìn thấy kim đâm vào cơ thể có thể khiến họ lo lắng và sợ, không chỉ dẫn đến cảm giác bồn chồn mà còn làm căng cơ. Để giúp bệnh nhân thả lỏng bạn nên đề nghị họ nhìn sang hướng khác nếu muốn. Bước 5 - Đâm kim vào vị trí xác định. Bắt đầu tháo nắp đậy và đâm nhẹ nhàng ở góc 90 độ so với mặt da. Nếu bạn đang học tiêm thì không nên đâm kim nhanh, vì bạn cần đảm bảo kim không đi vào quá sâu và chạm xương. Khoảng một phần ba kim vẫn còn nằm ngoài da. Cẩn thận không nên đâm kim quá nhanh để phòng đâm nhầm vị trí hoặc gây tổn thương cho da nhiều hơn cần thiết. Trong quá trình thực hành bạn sẽ quen dần và tốc độ tiêm nhanh hơn. Đâm kim càng nhanh bệnh nhân càng ít đau, nhưng bạn không nên đánh đổi sự an toàn lấy tốc độ. Trước khi tiêm bạn nên dùng tay không thuận kéo phần da xung quanh chỗ tiêm thuốc lên (vì tay thuận phải cầm ống tiêm). Kéo da lên giúp bạn đánh dấu chính xác mục tiêu, đồng thời giảm đau cho bệnh nhân khi kim đi vào. Bước 6 - Kéo pít-tông về sau. Sau khi đâm kim và trước khi tiêm thuốc, bạn kéo pít-tông về sau một chút. Điều này có vẻ không hợp lý nhưng quan trọng vì nếu máu chảy vào ống tiêm khi kéo pít-tông, đó là dấu hiệu kim đâm đúng vào mạch máu mà không nằm trong cơ. Bạn sẽ phải làm lại từ đầu bằng kim và ống tiêm mới nếu xảy ra điều này. Thuốc được thiết kế để tiêm vào cơ, không phải vào mạch máu, do đó nếu bạn thấy máu khi kéo pít-tông thì phải rút kim ra và vứt bỏ. Sử dụng một cây kim mới và chọn vị trí tiêm khác - không cố tiêm vào cùng vị trí trước đó. Điều này không đáng lo miễn là bạn thấy máu trước khi bắt đầu tiêm thuốc. Thông thường kim sẽ tự đi đúng vào cơ, hiếm khi đâm trúng mạch máu nhưng kiểm tra an toàn luôn luôn tốt hơn là phải hối tiếc sau đó. Bước 7 - Tiêm thuốc chậm. Tiêm thuốc nhanh để giảm đau là tốt nhất, nhưng trên thực tế thì ngược lại. Đó là vì thuốc cần có không gian trống trong cơ để lấp đầy, và mô xung quanh sẽ phải giãn ra để tiếp nhận chất lỏng bơm vào. Tiêm chậm là cách để cơ có thời gian giãn ra và giảm đau cho bệnh nhân. Bước 8 - Kéo kim ra ở cùng góc với lúc đâm vào. Kéo kim ra khi bạn biết chắc tất cả thuốc đã được tiêm vào cơ thể. Sử dụng miếng gạc 2 x 2 nhẹ nhàng ấn vào vị trí tiêm. Bệnh nhân có thể hơi khó chịu nhưng việc này là bình thường. Nhờ người bệnh giữ miếng gạc trong khi bạn vứt bỏ kim tiêm. Bước 9 - Vứt bỏ kim tiêm đúng cách. Không bỏ kim tiêm vào thùng rác sinh hoạt. Bạn nên mua một chiếc thùng nhựa cứng chuyên dùng để chứa kim và ống tiêm đã qua sử dụng. Bạn cũng có thể dùng lon sô-đa hoặc chai nhựa khác có nắp vặn. Nhớ sử dụng lon chứa vừa với kích thước kim và ống tiêm để kim không đâm xuyên qua thân lon. Hỏi nhân viên y tế hoặc dược sĩ về yêu cầu của địa phương đối với việc hủy bỏ ống và kim tiêm đã qua sử dụng. Phương pháp 2 - Tìm hiểu kiến thức nền tảng Bước 1 - Nhận biết các bộ phận của ống tiêm. Việc tiêm thuốc sẽ dễ dàng hơn nếu bạn hiểu cơ chế đằng sau những gì mình đang làm. Ống tiêm gồm có ba bộ phận chính: kim, ống chứa và pít-tông. Kim dùng để đâm vào cơ; ống chứa có vạch chia theo cc (centimet khối) hoặc ml (mililít) với chữ số cạnh bên, dùng để chứa thuốc; pít-tông dùng để rút thuốc vào và đẩy thuốc ra khỏi ống chứa. Thuốc tiêm bắp được đo theo cm3 hoặc ml. Lượng thuốc trong một cc bằng với một ml. Bước 2 - Biết tiêm thuốc ở đâu. Cơ thể con người có một số điểm dễ tiếp nhận thuốc. Cơ đùi ngoài: Đầu tiên bạn chia đùi thành ba phần bằng nhau. Phần ở giữa là nơi có thể tiêm thuốc. Đùi là nơi phù hợp để tiêm thuốc vì nó dễ quan sát. Đó cũng là vị trí tiêm phù hợp cho trẻ nhỏ dưới ba tuổi. Cơ bụng-mông (hông): Để xác định đúng vị trí bạn đặt lòng bàn tay lên má ngoài phần trên của đùi, nơi tiếp cận với mông. Ngón cái chỉ vào bẹn và các ngón tay còn lại chỉ về phía đầu bệnh nhân. Tách ngón đầu tiên với ba ngón kia để tạo thành hình chữ V. Bạn sẽ sờ thấy mép xương chạy dọc theo đầu ngón tay út và ngón đeo nhẫn. Chỗ có thể tiêm thuốc nằm ở giữa chữ V. Hông là nơi phù hợp để tiêm thuốc cho người lớn và trẻ em trên bảy tháng tuổi. Cơ bắp tay: Vén áo để lộ hoàn toàn bắp tay. Sờ tìm xương chạy ngang qua mặt trên của bắp tay. Đó gọi là xương mỏm cùng vai. Gốc của xương này là nơi hình thành đáy hình tam giác. Đỉnh hình tam giác nằm ngay dưới trung điểm của đáy và khoảng ngang tầm với nách. Vị trí có thể tiêm thuốc nằm ở tâm của tam giác, 2,5 đến 5,1cm dưới xương mỏm cùng vai. Không nên tiêm thuốc vào chỗ này nếu bệnh nhân rất gầy hoặc cơ rất ít. Cơ mông: Để lộ một bên mông. Sử dụng bông gòn tẩm cồn vẽ một đường từ đỉnh của kẽ mông về một bên cơ thể. Tìm trung điểm của đường thẳng đó và kẻ lên trên 7,6cm. Từ điểm đó, vẽ một đường thẳng khác hướng xuống và đi ngang qua đường đầu tiên, kết thúc khoảng giữa mông. Bây giờ bạn đã có một hình chữ thập. Bạn sẽ sờ thấy một xương vòng cung ở góc phần tư phía ngoài bên trên. Chỗ tiêm nằm ở góc phần tư này và bên dưới xương vòng cung đó. Không tiêm vào vị trí này đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới ba tuổi vì cơ của chúng chưa phát triển đủ. Bước 3 - Biết đối tượng cần tiêm thuốc. Mỗi người có một vị trí phù hợp nhất để tiêm thuốc, do đó bạn nên xem xét một số yếu tố trước khi tiến hành: Tuổi tác. Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em từ 2 tuổi trở xuống, cơ đùi là tốt nhất. Với trẻ em từ ba tuổi trở lên, bạn có thể chọn cơ đùi hoặc cơ đen-ta. Bạn nên sử dụng cỡ kim từ 22 đến 30 (chủ yếu phụ thuộc vào độ sệt của thuốc - bác sĩ sẽ cho bạn biết nên dùng cỡ kim nào). Lưu ý: Đối với trẻ còn rất nhỏ thì bạn nên dùng kim nhỏ hơn. So với cơ bắp tay, cơ đùi có thể tiếp nhận kim lớn hơn. Xem xét vị trí tiêm thuốc trước đó. Nếu bệnh nhận vừa được tiêm ở vị trí này thì bạn nên tiêm ở vị trí khác, như vậy sẽ tránh hình thành sẹo và tổn thương da. Bước 4 - Biết cách bơm thuốc vào ống tiêm. Một số ống tiêm đã được bơm sẵn thuốc, cũng có khi thuốc được cung cấp trong lọ và bạn cần phải rút vào ống. Trước khi rút thuốc từ lọ bạn phải chắc chắn đã lấy đúng thuốc, thuốc không quá hạn, không biến màu hoặc có vật lạ trôi nổi bên trong. Nếu là lọ thuốc mới thì bạn phải kiểm tra niêm phong chưa rách. Vô trùng miệng lọ bằng bông gòn tẩm cồn. Cầm ống tiêm với đầu kim hướng lên, nắp lọ thuốc vẫn còn đóng. Rút pít-tông đến vạch chia tương ứng với lượng thuốc cần tiêm để rút không khí vào. Đâm kim qua nắp cao su của lọ và đẩy pít-tông vào, khi đó không khí sẽ bị đẩy vào lọ thuốc. Chổng ngược lọ thuốc và đầu kim đang nằm trong thuốc, bạn kéo pít-tông ngược lại đến liều lượng cần tiêm (hoặc qua một chút nếu có bọt khí). Búng ngón tay vào ống tiêm để đẩy bọt khí lên đỉnh, sau đó đẩy chúng vào lọ. Kiểm tra đảm bảo có đúng lượng thuốc trong ống. Rút kim ra khỏi lọ thuốc. Nếu không sử dụng ngay thì bạn phải đậy nắm kim tiêm. Phương pháp 3 - Sử dụng kỹ thuật tiêm zich zắc Bước 1 - Hiểu lợi ích của kỹ thuật tiêm zich zắc. Khi tiêm bắp, động tác đâm kim tạo ra một đường dẫn hẹp giữa các mô, và thuốc có thể rò rỉ ra khỏi cơ thể qua đường dẫn này. Tiêm zich zắc giúp giảm kích ứng da và cho phép thuốc hấp thu tốt hơn vì các mô cơ khóa kín không để thuốc rỉ ra. Bước 2 - Lập lại các bước rửa tay, rút thuốc vào ống tiêm, chọn và vệ sinh chỗ tiêm. Bước 3 - Kéo căng da 2,5cm về phía tay không thuận. Giữ chắc tay để cố định vùng da và lớp mô bên dưới. Bước 4 - Sử dụng tay thuận đâm kim vào lớp cơ ở góc 90 độ. Kéo pít-tông về sau một chút để kiểm tra có máu rút vào không, sau đó đẩy chậm để tiêm thuốc. Bước 5 - Giữ yên kim trong 10 giây để thuốc có thời gian phân tán đều vào mô cơ. Bước 6 - Rút kim một cách trơn tru và buông vùng da đang kéo căng ra. Đường dẫn hình zich zắc sẽ đóng kín sau khi kim rút ra để thuốc không thể rò rỉ theo đó ra ngoài. Kết quả là bệnh nhân ít khó chịu hơn và tổn thương tại chỗ tiêm cũng ít hơn. Không xoa bóp chỗ vừa tiêm để tránh thuốc rỉ ra ngoài, cũng như không bị kích ứng.
None
Bắt Giám đốc Xí nghiệp Công trình công cộng TP Tân Uyên VTV.vn - Ông Thái Huỳnh Ngân (Giám đốc Xí nghiệp Công trình công cộng TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương) bị bắt để điều tra về tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ. Ngày 7/5, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Dương xác nhận vừa phê chuẩn lệnh khởi tố bị can, bắt tạm giam ông Thái Huỳnh Ngân (Giám đốc Xí nghiệp Công trình công cộng TP Tân Uyên) về tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ. Ông Ngân đã gây thiệt hại cho Nhà nước gần 2,5 tỷ đồng. Ông Thái Huỳnh Ngân có thời gian dài giữ chức vụ Phó Giám đốc và được bổ nhiệm chức vụ Giám đốc công ty từ tháng 8/2023. Xí nghiệp Công trình công cộng TP Tân Uyên là doanh nghiệp nhà nước do UBND TP Tân Uyên quản lý. Giám đốc Xí nghiệp Công trình công cộng TP Tân Uyên bị bắt vì có hành vi sai phạm trong một vụ án liên quan đến xử lý rác thải đã được Công an tỉnh Bình Dương điều tra từ năm 2023. Qua điều tra, bước đầu xác định Thái Huỳnh Ngân trực tiếp quản lý lĩnh vực sự nghiệp môi trường (dịch vụ vệ sinh đô thị, trung chuyển rác) và phụ trách Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật của Xí nghiệp Công trình công cộng TP Tân Uyên. Ngân biết rõ xe 51D - 121.71 mà hợp tác xã Thái Hòa nộp hồ sơ đăng ký bổ sung vào danh sách xe trung chuyển rác của Xí nghiệp, thực tế không vào bãi rác Tân Hiệp để vận chuyển rác đưa đi Công ty Biwase xử lý là vi phạm hợp đồng vận chuyển chất thải (ký giữa Xí nghiệp và Phòng Tài nguyên và Môi trường TP Tân Uyên) nhưng vẫn cố tình vi phạm… Ngoài ông Ngân, liên quan đến vụ án này, cơ quan điều tra cũng đã khởi tố Nguyễn Lệ Hằng (Trưởng Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật của Xí nghiệp) về hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ; với vai trò là đồng phạm giúp sức cho Ngân. Bắt Phó Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Đồng Nai VTV.vn - Ông Trần Minh Lợi bị cáo buộc sai phạm trong việc đăng kiểm xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Đồng Nai (60-01S).
AI mở ra kỷ nguyên mới của ngành công nghiệp ô tô VTV.vn - Từ yêu cầu của của thị trường, các hãng xe, đơn vị sản xuất màn hình cũng buộc phải chuyển đổi, tăng cường đầu tư công nghệ, tích hợp cho sản phẩm. Cuộc chơi phụ kiện ô tô thông minh 7h tối, chị Minh Châu (Cầu Giấy, Hà Nội) vẫn đang bận tư vấn cho khách hàng. Họ đến cửa hàng và yêu cầu thông tin về sản phẩm đầu Android Box dành cho ô tô. Là nhân viên kinh doanh tại đại lý chuyên bán phụ kiện ô tô, chị cho biết, lượng khách hàng muốn nâng cấp phụ kiện cho "xế hộp" tăng cao, nhất là đối với những khách hàng mua xe đã lâu, trên xe chưa tích hợp sẵn công nghệ mới. Với những ô tô không có màn hình trong thiết kế gốc, chị Châu sẽ tư vấn khách lắp thêm màn hình rời. Theo chị, khách chủ yếu tìm hiểu những dòng màn hình thông minh mới, được tích hợp nhiều tính năng, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI). Khách tìm mua thêm Android Box cũng vậy. "Nhu cầu của chủ xe thay đổi theo thời gian. Công nghệ đã tác động mạnh tới hành vi tiêu dùng. Chủ xe tìm đến những tiện ích mới, phục vụ trải nghiệm sau vô lăng. Ví dụ, một chiếc xe sẽ bị coi là lạc hậu nếu không có ứng dụng công nghệ thông minh hay trợ lý giọng nói" - chị Châu cho biết. Đứng ở góc độ người tiêu dùng, anh Tuấn Ngọc (Quận 1, TP. Hồ Chí Minh) cho hay, chi phí và tiện ích của sản phẩm là hai yếu tố chính để anh cân nhắc khi tìm mua một chiếc màn hình thông minh cho xe ô tô. Theo anh Ngọc, có rất nhiều loại màn hình trên thị trường với giá cả hợp lý. Cá nhân anh ưu tiên loại màn hình sắc nét, cho trải nghiệm "mượt" và có tích hợp sẵn trợ lý thông minh. Đa số các đại lý phụ kiện ô tô sẽ đến tận nơi lắp đặt và cho khách hàng dùng thử miễn phí trong 1 tuần. Khách ưng ý mới "chốt" đơn hàng. Có thể thấy, từ yêu cầu của của thị trường, các hãng xe, đơn vị sản xuất màn hình cũng buộc phải chuyển đổi, tăng cường đầu tư công nghệ, tích hợp cho sản phẩm. Theo thống kê, trợ lý giọng nói trên ô tô sẽ được tích hợp trên khoảng 90% phương tiện mới được bán ra trên toàn cầu vào năm 2028 Một nghiên cứu toàn cầu về ô tô do Hãng Zebra (Mỹ) công bố dựa trên khảo sát người dùng và các lãnh đạo trong ngành công nghiệp này, cho thấy, người mua ô tô ngày càng đòi hỏi cao hơn. Theo đó, người mua mong muốn xe hơi phải được cá nhân hoá, minh bạch về phụ kiện và thân thiện môi trường. Đáng chú ý, khi cân nhắc mua hoặc thuê một phương tiện, 81% người tiêu dùng muốn hiểu rõ về nguồn gốc của vật liệu, hay các phụ kiện trên xe. Ngành ô tô xác định, chỉ có công nghệ mới giải quyết được vấn đề. Các lãnh đạo trong ngành công nghiệp này nhận định, phải đầu tư cho công nghệ lẫn quy trình sản xuất sản phẩm. Số liệu chỉ ra, 7/10 nhà sản xuất ô dự kiến sẽ tăng chi tiêu cho công nghệ; 6/10 nhà sản xuất có kế hoạch tăng ngân sách cho hạ tầng sản xuất trong năm 2023. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung toàn cầu, cuộc “chạy đua” về tích hợp công nghệ trợ lý thông minh của các hãng xe và các hãng màn hình là minh chứng rõ nét. Đơn cử, Kiki - trợ lý thông minh của người Việt do đội ngũ kỹ sư Zalo AI phát triển - ra mắt hồi tháng 12/2020. Không chịu kém cạnh, VinFast Vivi cũng xuất hiện và được giới thiệu cùng mẫu xe VF e34 vào tháng 10/2021. Tuy vậy, với việc trợ lý Vivi chỉ xuất hiện trên các dòng xe VinFast. Có thể nói, Kiki đang là trợ lý tiếng Việt trên xe ô tô phổ biến, dễ tiếp cận nhất tại thị trường nội địa. Các hãng màn hình lớn như Zestech, Gotech, Oled, Safeview, Bravigo,… đang tận dụng lợi thế trên, tích hợp mặc định trợ lý Kiki lên tất cả các dòng sản phẩm. Đến nay, đã có gần 30 hãng màn hình thông minh tích hợp sẵn trợ lý giọng nói “Made in Việt Nam” này. Mảnh đất màu mỡ Trong báo cáo đánh giá thị trường của RationalStat, thị trường trợ lý giọng nói trên ô tô toàn cầu được dự đoán sẽ tăng trưởng với tốc độ đáng kể trong giai đoạn từ năm 2022 - 2030. Quy mô thị trường đạt con số nhiều triệu USD vào năm 2029. Bối cảnh toàn cầu, châu Âu và Hoa Kỳ vẫn đóng vai trò quan trọng trên thị trường. Bất kỳ thay đổi nào từ Hoa Kỳ đều có thể ảnh hưởng đến xu hướng phát triển của thị trường trợ lý giọng nói trên ô tô. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương được đánh giá có tốc độ tăng trưởng kép cao nhất trong giai đoạn 2018 - 2028. Lượng khách hàng có nhu cầu nâng cấp phụ kiện cho “xế hộp” tăng cao, yêu cầu phải có tích hợp sẵn trợ lý giọng nói Một báo cáo khác của Navigant Research dự báo, trợ lý giọng nói sẽ được tích hợp trên khoảng 90% phương tiện mới, được bán ra trên toàn cầu vào năm 2028. Dù có sự cạnh tranh khốc liệt, nhưng các nhà đầu tư vẫn lạc quan về tiềm năng của thị trường trợ lý thông minh. Trong tương lai, sẽ có nhiều khoản đầu tư mới vào lĩnh vực này. Các yếu tố góp phần vào tăng trưởng của thị trường bao gồm: nhu cầu tích hợp trợ lý giọng nói trong ô tô gia tăng; nhu cầu được kết nối, nhấn mạnh vào sự an toàn khi lái xe, giảm sự mất tập trung khi điều khiển phương tiện; những tiến bộ trong công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng giọng nói; nhu cầu của người dùng đối với các dịch vụ được cá nhân hóa; những trải nghiệm trực quan…. Giới chuyên gia đánh giá, sự chuyển dịch của trải nghiệm không chạm trên lĩnh vực ô tô nói riêng và ngành công nghệ nói chung, đang tạo ra bước tiến mới trong ứng dụng AI.
Cách để Chế biến cá tuyết haddock xông khói Cá luôn là món ăn ngon và lành mạnh trong bất cứ chế độ ăn nào. Cá tuyết là một loại cá phổ biến, có bán ở dạng tươi và dạng xông khói. Cá tuyết xông khói có màu vàng (nhuộm) hoặc không nhuộm màu mà bạn có thể chọn tuỳ ý thích. Có một số cách chế biến cá tuyết. Bạn nên chuẩn bị khoảng 170 g – 220 g cá cho một phần ăn và bảo người bán cá lọc phi lê và bỏ xương để tiện chế biến. Thời gian chuẩn bị: 5-10 phút Thời gian chế biến: 10 phút Tổng thời gian: 15-20 phút Phương pháp 1 - Cá tuyết xông khói chần Bước 1 - Đổ sữa vào chảo. Kích cỡ chảo và lượng sữa cần dùng sẽ tuỳ thuộc vào số lượng cá mà bạn muốn nấu trong một lần. Chảo phải đủ rộng để đựng hết các miếng cá phi lê và có chỗ để đặt xẻng xúc; lượng sữa phải đủ ngập cá. Bạn cũng có thể dùng một nửa kem tươi và một nửa nước. Không dùng mỗi nước, vì nước sẽ làm nhạt cá. Bước 2 - Ướp cá với một ít tiêu. Xay tiêu đen trực tiếp vào sữa để tăng hương vị cho cá tuyết. Đây cũng là lúc thích hợp để thêm vào các gia vị khác nếu muốn. Các gia vị ướp cá có thể bao gồm lá nguyệt quế, hành, tỏi, rau mùi tây, thậm chí thìa là. Bước 3 - Đun nóng sữa. Không đun sôi sữa mà chỉ đun nóng đến khi gần sôi. Nếu sữa bắt đầu sôi bùng lên, bạn hãy lập tức nhấc chảo ra khỏi bếp cho sữa hết sôi. Khi sữa đã nóng, bạn nên giảm lửa để tránh sôi. Bước 4 - Cho cá tuyết vào chảo. Cho cá vào chảo sữa gần sôi, xếp các miếng cá phi lê vào chảo sao cho ngập trong sữa. Bước 5 - Nấu cá tuyết. Đun cá liu riu trong sữa khoảng 10 phút trên lửa vừa. Với những miếng cá phi lê rất nhỏ, bạn có thể nấu trong sữa khi đã nhấc ra khỏi bếp. Nhấc chảo ra khỏi bếp và đậy nắp sau khi cho cá vào. Bước 6 - Kiểm tra cá. Khi chín, cá sẽ trở nên đục và thịt cá sẽ rời ra dễ dàng. Nếu miếng cá trông vẫn còn trong hoặc thịt cá không rời ra khi khều nhẹ, bạn sẽ phải nấu thêm một lúc nữa. Nhớ kiểm tra phần dày nhất của các miếng cá to nhất để đảm bảo cá đã chín. Đầu nhỏ của miếng cá sẽ chín nhanh hơn những phần khác. Bước 7 - Thưởng thức cá khi còn nóng. Cá tuyết xông khói chần là một món ăn truyền thống của người Anh, thường ăn kèm với bánh mì nướng và bơ. Sữa được chắt ra để làm nước sốt; người ta sẽ dùng bánh mì chấm vào sốt. Cá tuyết cũng có thể được gỡ ra và dùng trong các món ăn khác như bánh cá hoặc cơm Kedgeree. Phương pháp 2 - Cá tuyết xông khói đút lò Bước 1 - Làm nóng trước lò nướng. Làm nóng lò nướng đến 180 độ C. Bước 2 - Đặt cá lên giấy bạc hoặc giấy nến. Bạn có thể dùng một tờ giấy bạc hoặc giấy nến rộng để gói tất cả các miếng cá hoặc mỗi mảnh cho một miếng cá. Dù gói kiểu nào, bạn cũng cần dùng tờ giấy bạc hoặc giấy nến rộng gấp đôi kích thước của các miếng cá. Bước 3 - Ướp cá. Đặt một miếng bơ lên từng miếng cá, sau đó rắc gia vị lên trên. Gia vị ướp cá có thể bao gồm tiêu, nước cốt chanh, rau mùi tây, lá nguyệt quế, thìa là hoặc bột ớt. Hầu hết cá tuyết xông khói đã có muối sẵn, vì vậy người ta thường không ướp muối. Bước 4 - Gói cá trong giấy bạc hoặc giấy nến. Sau khi bọc cá, bạn nhớ gấp các mép giấy để gói miếng cá. Cá phải được gói thật kín. Nếu thích, bạn có thể cho thêm rau vào gói cá để tăng hương vị cho cá, nhưng nhớ rằng nhiều loại rau củ cứng sẽ lâu chín hơn cá nên có thể sẽ không thích hợp nướng chung với cá, trừ khi đã chín hoàn toàn trước khi cho vào gói cá. Bước 5 - Đặt cá vào lò nướng. Bạn có thể đặt trực tiếp gói cá bọc trong giấy bạc vào giá nướng trong lò hoặc cho vào khay nướng và cho vào lò. Giấy nến mềm hơn và có thể cần phải cho vào khay nướng trước khi bỏ vào lò. Nếu gói tất cả các miếng cá vào chung một gói lớn, có lẽ bạn nên đặt vào khay nướng để dễ cầm hơn và không bị rơi. Bước 6 - Nướng cá đến khi chín. Để gói cá trong lò khoảng 15-20 phút hoặc đến khi cá chín. Khi đã chín, cá sẽ trở nên đục và thịt cá sẽ rời ra dễ dàng. Nếu thấy miếng cá còn trong hoặc các mảnh cá không rời ra khi khều nhẹ, bạn hãy nướng thêm một chút nữa. Nhớ kiểm tra phần dày nhất của miếng cá to nhất để đảm bảo cá đã chín hoàn toàn. Đầu nhỏ của miếng cá phi lê sẽ chín nhanh hơn các phần khác. Bước 7 - Dọn cá tuyết với các món ăn kèm. Dọn món cá của bạn kèm với ít nhất hai loại rau hoặc một món ra và món tinh bột để có bữa ăn cân bằng và bổ dưỡng. Để có hương vị đặc trưng kiểu Anh, bạn có thể dọn ăn kèm với vài lát pudding đen (dồi tiết kiểu Anh). Phương pháp 3 - Cá tuyết xông khỏi rán trong chảo Bước 1 - Đun nóng chảo. Đun nóng một chiếc chảo to trên lửa lớn vừa, sau đó giảm xuống lửa vừa để tránh bị cháy. Bước 2 - Rót một ít dầu vào chảo. Bạn có thể dùng bất cứ loại dầu (hoặc bơ) nào, nhưng dầu ô liu là một trong các lựa chọn tốt nhất để chế biến cá. Bạn không cần đong dầu, chỉ cần rưới một ít vào chảo và đun nóng. Bước 3 - Chuẩn bị cá. Trong khi chờ chảo nóng, bạn hãy chuẩn bị cá. Có hai cách: ướp cá trong dầu hoặc lăn cá trong bột mì. Cả hai cách đều sử dụng các loại gia vị như tiêu, nước cốt chanh, rau mùi, lá nguyệt quế, thìa là hoặc bột cà ri. Ướp cá trong dầu bằng cách rưới dầu ô liu lên cả hai mặt cá, sau đó rắc gia vị lên trên. Xoa nhẹ để phủ dầu và hỗn hợp gia vị đều khắp cả hai mặt cá. Uớp cá vài phút cho thấm gia vị. Lăn cá vào bột và hỗn hợn gia vị, sau đó giũ cho bột thừa rơi bớt. Bước 4 - Cho cá vào chảo. Nếu một mặt của miếng cá có da, bạn hãy úp mặt da xuống trước. Rán cá khoảng 8 phút cho đến khi miếng cá vàng và giòn. Cẩn thận đừng để cháy cá. Để lửa vừa thay vì lửa to vừa để tránh làm cháy cá. Bước 5 - Lật cá. Rán mặt còn lại vài phút cho đến khi vàng và giòn. Nếu chảo có vẻ khô, bạn có thể cho thêm bơ hoặc dầu khi lật cá. Mặt còn lại của cá sẽ chín nhanh hơn mặt đầu tiên (mặt có da), vì vậy bạn nên trông chừng kẻo cháy. Bước 6 - Kiểm tra cá. Khi chín, cá sẽ trở nên đục hoàn toàn, và thịt cá sẽ rời ra dễ dàng. Nếu thấy cá còn trong hoặc các mảnh cá không rời ra khi khều nhẹ, bạn hãy rán thêm chút nữa. Nhớ kiểm tra phần dày nhất của miếng cá lớn nhất để đảm bảo cá chín hoàn toàn. Đầu nhỏ của miếng cá sẽ chín nhanh hơn các phần khác. Bước 7 - Dọn cá tuyết ăn nóng. Đảm bảo dọn món cá tuyết lên ăn ngay trước khi nguội. Bạn có thể rưới một ít nước cốt chanh, hoặc sốt lemon-caper. Thưởng thức cá tuyết kèm với ít nhất hai món rau hoặc một món rau và một món tinh bột để có một bữa ăn cân bằng và lành mạnh. Phương pháp 4 - Cá tuyết xông khói chần rưới sốt mù tạt Bước 1 - Chế biến khoai tây. Cắt khoai tây đỏ (hoặc các loại khoai tây khác theo ý thích) thành các khúc cỡ vừa, sau đó hấp, luộc hoặc nướng cho mềm. Chia số khoai tây vào vài chiếc đĩa. Có thể bạn không cần phải cắt nhỏ nếu dùng giống khoai tây ngón tay. Bước 2 - Chần cá tuyết xông khói. Xem phần “Cá tuyết xông khói chần” bên trên để được hướng dẫn chi tiết. Sau khi cá chín, bạn hãy vớt cá ra khỏi sữa và đặt từng miếng cá lên trên đĩa khoai tây đã chín. Bước 3 - Lọc phần sữa vừa chần cá. Giữ lại sữa, nhưng lọc bỏ các mẩu gia vị hoặc cá vụn. Bước 4 - Đun chảy 2 miếng bơ. Đun chảy một ít bơ trong chảo vừa chần cá trên lửa to vừa. Cho thêm một ít bột mì (lượng bột mì tương đương với lượng bơ) và đảo đều. Đun bột mì và bơ trong 2-4 phút. Bước 5 - Rót sữa trở lại hỗn hợp. Từ từ rót sữa đã lọc vào hỗn hợp bột mì - sữa, vừa rót vừa khuấy đều. Tiếp tục rót thêm sữa cho đến khi sốt đạt độ đặc mong muốn. Bạn có thể điều chỉnh độ đặc của sốt bằng cách cho thêm sữa hoặc bột. Nhớ rằng sốt sẽ đặc hơn một chút khi đã nguội. Bước 6 - Thêm mù tạt. Khuấy khoảng 1 thìa canh mù tạt vào sốt, khuấy cho thật đều. Lúc này bạn cũng có thể thêm các gia vị khác, chẳng hạn như lá ngải giấm tươi. Bước 7 - Rưới nước sốt lên cá tuyết và khoai tây. Sốt rất nóng và sẽ làm nóng khoai tây và cá tuyết. Sau khi rưới sốt lên cá là bạn đã có một bữa ăn hoàn chỉnh và nên thưởng thức ngay. Nếu sợ cá và khoai tây nguội lạnh, bạn có thể cho vào chảo, đặt lên bếp và đảo các với nước sốt. Cẩn thận kẻo cá bị vỡ (hương vị sẽ rất ngon, nhưng hình thức thì có thể không được đẹp vì cá thường bị vỡ khi đảo trong sốt). Bạn có thể rải rau mùi lên trên để có phần trình bày đẹp mắt. Bước 8 - Cân nhắc biến tấu món ăn. Món ăn này có thể ăn kèm với rau. Bạn có thể rải một lớp rau bina giữa lớp khoai tây và cá tuyết, hoặc đặt cá lên trên lớp đậu thay cho khoai tây. Người ta cũng thường đặt một quả trứng chần lên trên từng miếng cá tuyết trước khi rưới sốt lên trên.
Mantova là một thành phố và cộng đồng ("comune") của Ý, đồng thời cũng là thủ phủ của tỉnh Mantova thuộc vùng Lombardia. Năm 2016, Mantova được chọn là Thủ đô văn hóa của Ý, danh hiệu được chọn bởi Chính phủ Ý vào ngày 27 tháng 10 năm 2015. Năm 2017, thành phố cũng được lựa chọn là Thủ đô Ẩm thực của châu Âu, bao gồm ở thành phố ở Đông Lombardy (cùng với các thành phố Bergamo, Brescia và Cremona). Năm 2007, "Centro storico" (khu phố cổ) của Mantova và Sabbioneta được UNESCO công nhận là Di sản thế giới. Lịch sử của nó chịu ảnh hưởng của Gia tộc Gonzaga khiến nơi đây trở thành một trung tâm văn hóa, nghệ thuật và đặc biệt là âm nhạc lớn nhất ở miền Bắc Ý nói riêng và toàn bộ Ý nói chung. Mantova cũng là một địa danh đóng vai trò quan trọng trong lịch sử của Opera. Thành phố được biết đến với kho báu về kiến trúc và hiện vật với những cung điện thời Trung cổ và cảnh quan văn hóa thời Phục hưng. Mantova xuất hiện trong tác phẩm opera "L'Orfeo" của nhà soạn nhạc Monteverdi hay là tác phẩm "Romeo và Juliet của Shakespeare. Đây cũng là đô thi gần với nơi sinh của nhà thơ La Mã nổi tiếng Virgil, người đã được tưởng nhớ bằng một bức tượng tại công viên ven hồ "Piazza Virgilio". Mantova được bao bọc ba mặt bởi các hồ nhân tạo hình thành trong suốt thế kỷ 12 được coi như là hệ thống phòng thủ của thành phố. Các hồ được cung cấp nước bởi sông Mincio, một nhánh của sông Po xuất phát từ hồ Garda. Ba hồ nước bao quanh thành phố có tên lần lượt là "Lago Superiore","Lago di Mezzo", và "Lago Inferiore" (Hồ Thượng, Trung và Hạ). Hồ Pajolo là hồ nước thứ tư phục vụ như là một con lạch bao xung quanh thành phố nhưng đã cạn kiệt vào thế kỷ 18. Mantova và các khu vực lân cận là nơi không chỉ có tầm quan trọng về mặt tự nhiên mà là cả về lịch sử và nhân học. Nghiên cứu đã nêu nổi bật một số khu định cư của con người nằm rải rác giữa Solferino và Cavriana
Cách để Loại bỏ toner (nước cân bằng) trên tóc Toner (nước cân bằng) cho tóc có thể xử lý màu vàng, cam hoặc đồng thau trên tóc đã tẩy. Như những sản phẩm nhuộm tóc khác, hiệu quả của toner không được đảm bảo nên có thể kết quả sẽ khiến bạn thất vọng. Nếu như không thích vẻ ngoài này thì tin vui cho bạn là toner có thể tự phai. Thậm chí, bạn có thể đẩy nhanh quá trình bằng cách gội đầu với sản phẩm làm sạch mạnh như dầu gội làm sạch sâu, dầu gội trị gàu, muối nở (baking soda) hoặc xà phòng rửa bát. Nếu bạn muốn toner mau bay hơn hơn nữa, hãy thử ủ tóc qua đêm bằng nước cốt chanh. Phương pháp 1 - Xả sạch toner Bước 1 - Sử dụng dầu gội làm sạch sâu. Đúng như tên gọi, dầu gội này sẽ làm sạch bụi bẩn, chất nhờn và các hóa phẩm tích tụ. Nếu như không hài lòng với kết quả sau khi làm tóc, may mắn là sau một thời gian toner sẽ tự bay. Bạn cũng có thể đẩy nhanh quá trình này một chút bằng cách gội đầu với dầu gội làm sạch sâu. Sản phẩm dầu gội làm sạch sâu có bán ở các cửa hàng hóa mỹ phẩm trong khu vực. Bạn sẽ cần gội đầu nhiều lần thì mới có hiệu quả. Hạn chế gội đầu nhiều hơn 4-5 lần/ngày vì điều này có thể gây hại cho tóc. (Khi tóc ở trạng thái bình thường, bạn cũng không nên gội đầu quá 1-2 lần mỗi ngày.) Sử dụng dầu xả làm sạch sâu sau khi gội. Bước 2 - Dùng dầu gội trị gàu. Loại dầu gội này có xu hướng loại bỏ bụi bẩn, chất nhờn và gàu trên da đầu. Bên cạnh đó, dầu gội trị gàu cũng có khả năng tẩy nhẹ màu trên tóc. Hãy thử gội đầu bằng dầu gội trị gàu nhiều lần cho đến khi đạt kết quả mong muốn. Không nên gội đầu trên 4-5 lần/ngày. Sử dụng dầu xả làm sạch sâu sau khi gội. Bước 3 - Thêm muối nở vào dầu gội. Bạn có thể đẩy nhanh quá trình tẩy toner trên tóc bằng cách thêm muối nở vào dầu gội. Thêm tầm 1 thìa cà phê (5 ml) muối nở vào định lượng dầu gội mà bạn thường dùng cho mỗi lần. Trộn đều hỗn hợp này và gội như bình thường. Chú ý xả kỹ hơn một chút để làm sạch muối nở trên tóc. Sau đó, sử dụng dầu xả làm sạch sâu. Bước 4 - Ủ tóc tại nhà. Quá trình này nhằm làm sạch các hóa phẩm và dầu nhờn tích tụ trên tóc. Thông thường, bước này được tiến hành trước khi nhuộm, nhưng bạn cũng có thể áp dụng để tẩy đi lớp toner không mong muốn. Trước tiên, hãy gội đầu bằng một ít xà phòng rửa bát rồi xả lại. Sau đó, vắt chanh trực tiếp lên tóc và để yên trong 1-2 phút. Cuối cùng, xả sạch nước cốt chanh rồi sử dụng dầu xả làm sạch sâu. Lưu ý: tóc bạn sẽ rất khô sau khi ủ vì nước cốt chanh đã làm sạch đi lượng dầu tự nhiên của tóc. Phương pháp 2 - Dùng chanh và dầu xả Bước 1 - Thực hiện phương pháp này trong vòng 24 tiếng sau khi thoa toner. Nếu như không hài lòng với màu mà toner mang lại, bạn có thể thử tẩy tại nhà. Vì nước cân bằng nằm trên tóc càng lâu thì sẽ càng khó làm sạch, nên để đạt kết quả tối ưu, bạn nên tiến hành phương pháp này trong vòng 24 tiếng ngay sau khi thoa toner. Bước 2 - Pha hỗn hợp nước cốt chanh và dầu xả. Lấy nước cốt chanh bằng cách sử dụng máy ép hoặc tự vắt. Sau đó, pha hỗn hợp theo tỉ lệ 3 phần nước cốt chanh với 1 phần dầu xả. Để hạn chế tối đa rủi ro ảnh hưởng đến tóc, bạn nên sử dụng dầu xả làm sạch sâu. Với tóc ngắn hoặc trung bình, bạn sẽ cần khoảng 3 quả chanh. Với mái tóc dài, có thể 6 quả chanh là đủ. Chanh tươi sẽ mang lại hiệu quả tối ưu, nhưng nếu không có thì bạn có thể thay bằng nước cốt chanh đóng chai. Bước 3 - Thoa hỗn hợp lên tóc. Cẩn thận thoa hỗn hợp dầu xả chanh từ gốc đến ngọn để từng sợi tóc được thấm đều. Nếu tóc dài thì bạn nên buộc hoặc búi lên. Dùng mũ chụp ủ tóc, màng bọc thực phẩm hoặc túi ni lông để trùm lên tóc. Bước 4 - Ủ tóc trong ít nhất 3 tiếng. Axit trong nước cốt chanh sẽ từ từ tẩy màu trên tóc, còn dầu xả giúp hạn chế tối đa hư tổn. Để đạt kết quả tối ưu, bạn nên ủ tóc qua đêm. Sáng hôm sau (hoặc 3 tiếng sau), hãy gội đầu và xả bằng sản phẩm làm sạch sâu. Bạn cũng có thể tác động thêm nhiệt vào quá trình bằng ánh nắng mặt trời, máy sấy hoặc máy hấp tóc (không bắt buộc).
Megacerus curupaonis là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Teran & Kingsolver miêu tả khoa học năm 1977.
The Camphor leaf miner ("Caloptilia camphorae") là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản (Honshū, Kyūshū, quần đảo Ryukyu). Sải cánh dài 8–10 mm. Ấu trùng ăn "Actinodaphne lancifolia", "Cinnamomum camphora", "Lindera praecox", "Litsea coreana" và "Parabenzoin praecox". Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.
Synema reimoseri là một loài nhện trong họ Thomisidae. Loài này thuộc chi "Synema". "Synema reimoseri" được Roger de Lessert miêu tả năm 1928.
Leucauge arbitrariana là một loài nhện trong họ Tetragnathidae. Loài này thuộc chi "Leucauge". "Leucauge arbitrariana" được Embrik Strand miêu tả năm 1913.
Mithridates IV của Parthia cai trị miền tây của đế quốc Parthia từ năm 129 đến 140. Ông là em trai của Osroes I của Parthia (109 - 129). Trong cuộc xâm lược Lưỡng Hà của hoàng đế La Mã là Trajan (98 - 117) năm 116, ông và con trai Sanatruces II của ông đã chiếm lấy vương quyền nhưng bị đánh bại. Sau cái chết của Osroes I năm 129, ông tuyên bố lên ngôi và tiếp tục cuộc đấu tranh với đối thủ là vua Vologases III của Parthia (105 - 147). Ông qua đời trong một cuộc tấn công vào Commagene năm 140. Mithridates IV đã bổ nhiệm con trai ông Sanatruces là người thừa kế nhưng Sanatruces đã tử trận trong một trận chiến với người La Mã. Một con trai khác của ông, Vologases IV của Parthia (147 - 191), đã lên ngôi sau cái chết của Vologases III năm 147.
Cách để Loại bỏ vết nhăn trên da thuộc Da thuộc là loại vật liệu bền và hợp thời trang, có thể dùng làm quần áo, giày dép, và đồ nội thất. Cũng như nhiều loại vật liệu khác, da thuộc có thể bị nhăn nếu được sử dụng quá nhiều hoặc lưu giữ sai cách. Tuy nhiên, loại bỏ vết nhăn trên da thuộc là việc dễ dàng nếu bạn biết cách xử lý. Làm giãn vết nhăn bằng cách hơ nóng với một ít hơi nước có thể giúp món đồ da trơn láng trở lại mà không làm hỏng da. Phương pháp 1 - Kéo thẳng món đồ da Bước 1 - Tìm một cái móc. Treo món đồ da cần làm phẳng lên móc. Nhớ sử dụng loại móc phù hợp với món đồ đó. Ví dụ, nếu bạn cần loại bỏ vết nhăn trên áo khoác da thì dùng móc có vai rộng để đảm bảo áp lực do móc tạo ra không gây ra thêm các nếp gấp khác dọc theo đường vai. Đối với váy ngắn và quần dài, bạn nên dùng móc có kẹp bọc cao su và treo tại cạp để toàn bộ chiều dài của món đồ được treo rũ xuống. Đối với các món đồ quá dài thì kỹ thuật treo này có thể không hiệu quả. Tránh dùng móc kim loại mỏng vì chúng sẽ bị bẻ cong do áp lực. Bước 2 - Treo quần áo ở nơi nào đó vững chắc. Bạn sẽ phải kéo món đồ đó nên vị trí treo móc không những chịu được sức nặng của món đồ mà còn phải chịu được lực kéo của bạn. Dầm ngang trong tủ quần áo, giá treo áo khoác, hoặc các vị trí khác dùng để treo quần áo sẽ là nơi lý tưởng. Tránh treo vào những vật như cây đinh nhỏ trên tường, cây treo rèm, vì chúng dễ gãy khi chịu áp lực. Bước 3 - Kéo nhẹ. Dùng tay kéo nhẹ món đồ đó cho đến khi các vết nhăn giãn ra. Đồng thời kéo theo hai hướng ngược nhau, nghĩa là nếu vết nhăn nằm thẳng đứng thì bạn nắm ở đầu trên và đâu dưới của vết nhăn và kéo nhẹ theo cả hai hướng. Làm giãn vết nhăn bằng cách luân phiên kéo ở hai đầu và ở hai bên của vết nhăn. Không kéo quá lâu. Thời gian chịu lực kéo của món đồ da tùy thuộc vào tính chất của nó, nhưng tránh kéo lâu hơn 3-5 giây để đảm bảo an toàn. Để da nghỉ 3-5 giây trước khi tiếp tục kéo. Phương pháp này chỉ thích hợp cho các vết nhăn nhỏ, không hiệu quả với vết nhăn hay nếp gấp lớn. Phương pháp 2 - Sử dụng bàn là hơi nước Bước 1 - Mua bàn là hơi nước. Bạn có thể dùng bàn là kiểu đứng hoặc bàn là cầm tay, nhưng cố gắng tìm loại nào bền và được nhiều người tin dùng. Xem các nhận xét trực tuyến và tham khảo một số chỗ trước khi mua. Bàn là hơi nước là một sản phẩm đa năng để loại bỏ vết nhăn trên da thuộc. Chúng dùng được cho quần áo, giày dép, và cả những vật dụng lớn như đồ nội thất. Bước 2 - Khởi động bàn là hơi nước. Cài bàn là hơi nước ở mức trung bình-thấp và chờ cho nó nóng lên. Phun thử hơi nước ra ngoài không khí trước khi phun vào vết nhăn. Hơi nước không đủ nóng sẽ ngưng tụ nhanh trên mặt da và gây ra hư hỏng. Đọc qua hướng dẫn sử dụng và khuyến nghị của nhà sản xuất về thời gian gia nhiệt trước khi dùng bàn là trên đồ da. Bước 3 - Treo quần áo da. Đối với quần áo da thì bạn sẽ treo nó lên để là. Hơi nước nóng khiến da giãn ra và trọng lượng bản thân của món đồ sẽ kéo thẳng vết nhăn. Sử dụng móc hoặc giá treo đồ của bàn là đứng. Nếu món đồ da quá lớn đến độ chạm đất thì cũng không sao. Hơi nước sẽ làm da giãn ra đủ để vết nhăn biến mất. Bước 4 - Phun hơi nước lên quần áo da. Dùng bàn là phun một lớp hơi nước lên phần bị nhăn của món đồ da. Nếu được, phun hơi nước vào cả mặt trong và mặt ngoài của chỗ bị nhăn. Nhớ cầm bàn là cách bề mặt da khoảng 10cm và thời gian phun chỉ kéo dài khoảng một giây, cách di chuyển bàn là hơi nước cũng tương tự như bàn là thông thường. Nếu vết nhăn không tự hết sau khi bạn là bằng hơi nước, dùng tay kéo nhẹ để vết nhăn giãn ra nhiều hơn. Đừng phun hơi nước quá nhiều mỗi lần. Điều này có thể làm hỏng da và cả đường chỉ may của món đồ. Nếu bạn thấy có hơi nước đọng lại trên da thì dùng khăn khô lau hết hơi nước thừa. Phương pháp 3 - Sử dụng hơi nước trong phòng tắm Bước 1 - Mở vòi nước nóng. Điều chỉnh vòi sen đủ nóng để tạo hơi sương làm mờ gương trong phòng tắm. Giữ nhiệt độ nước đủ ấm để hơi nước tích tụ, nhưng không nóng đến mức bạn không thể tắm. Nếu bạn có dụng cụ theo dõi nhiệt độ trong phòng tắm thì duy trì nhiệt độ nước khoảng 40,5 độ C, nhiệt độ trung bình để tắm bằng vòi sen. Bước 2 - Để hơi nước tích tụ. Trong thời gian này, đóng cửa để hơi nước không thể thoát ra. Lồng món đồ vào móc và treo lên giá gần nguồn hơi nước, nhưng cách vòi sen đủ xa để nước không bắn vào món đồ. Thử dùng giá treo khăn tắm hay tay nắm cửa để treo đồ da lên đó. Da thuộc không được sản xuất để tiếp xúc với một lượng nước lớn. Hãy giữ món đồ da cách vòi sen đủ xa để nước không bắn lên đó. Nếu bạn thấy nước đọng lại trên da thì dùng khăn khô thấm sạch. Bước 3 - Cho món đồ da tắm hơi. Thời gian món đồ tiếp xúc với hơi nước càng lâu thì càng tốt. Để nó trong phòng tắm trong suốt thời gian mở vòi sen và sau khi tắt vòi một lúc. Đừng lấy món đồ ra cho đến khi hơi nước bắt đầu tan và không khí trong phòng tắm trở nên mát. Đừng chờ đến khi phòng tắm mát hoàn toàn. Điều này sẽ khiến da trở về trạng thái cũ và bạn không thể làm phẳng các nếp nhăn còn lại. Bước 4 - Vuốt phẳng món đồ da. Sau khi cho món đồ tắm hơi xong, bạn sẽ trải nó trên bề mặt phẳng và dùng tay kéo thẳng. Kéo các vết nhăn cứng đầu để chúng giãn ra. Để món đồ nằm trên mặt phẳng cho đến khi nguội hoàn toàn trước khi mặc lên người hoặc cất đi. Việc này giúp da được cố định ở trạng thái đã vuốt phẳng và không bị nhăn trở lại. Phương pháp 4 - Làm phẳng da bằng bàn là Bước 1 - Bật điện bàn là và đặt ở mức thấp. Da thuộc không thể là được, và đồ da có khả năng bị hỏng nếu được là. Bạn có thể giảm thiểu rủi ro này bằng cách đặt bàn là ở mức thấp nhất trước khi cho tiếp xúc với da. Đổ hết nước trong khoang chứa của bàn là trước khi bắt đầu, để ngăn nước đổ lên da và gây ra hư hỏng. Bước 2 - Tìm một tấm lót. Tìm một tờ giấy dày hoặc tấm vải 100% cotton, như chiếc khăn tay, và đặt nó lên mặt da. Đừng dùng giấy hay vải mỏng vì nó có thể bị cháy khi tiếp xúc trực tiếp với bàn là. Đảm bảo tấm lót sạch sẽ và khô. Dùng khăn lau bề mặt giấy trước khi sử dụng. Bước 3 - Bắt đầu là. Là đồ da nhanh tay nhưng với lực ép nhẹ. Đừng để yên bàn là hoặc di chuyển quá chậm trên mặt da, ngay cả những vị trí cứng đầu. Điều này có thể khiến da bị cháy và hư hỏng vĩnh viễn. Đừng bao giờ đặt bàn là trực tiếp lên da. Di chuyển tấm lót khi cần thiết để là những món đồ lớn hay vết nhăn sâu. Cất hoặc treo đồ da ngay sau khi là xong nếu bạn không sử dụng liền.
QUYẾT ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 63/2006/QĐ-NHNN NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY CHẾ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤUCÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG CỦA TỔ CHỨC TÍNDỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003; Căn cứ Luật Các tổ chức tíndụng năm 1997; Luật Sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật Các tổ chức tín dụngnăm 2004; Căn cứ Luật Các công cụ chuyểnnhượng năm 2005; Căn cứ Nghị định số52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Theo đề nghị của Vụ trưởngVụ Chính sách tiền tệ, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định nàyQuy chế chiết khấu, tái chiết khấu công cụchuyển nhượng của tổ chức tín dụng đốivới khách hàng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mườilăm ngày kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Chánh Vănphòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủtrưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước ViệtNam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổnggiám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụngchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. PHÓ THỐNG ĐỐC NguyễnĐồng Tiến QUY CHẾ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤUCÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐIVỚI KHÁCH HÀNG (Ban hành kèm theo Quyết địnhsố 63/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006 của Thống đốc Ngân hàngNhà nước) Điều 1. Phạm vi điềuchỉnh Quychế này quy định việc chiết khấu, tái chiếtkhấu công cụ chuyển nhượng trên lãnh thổ ViệtNam của tổ chức tín dụng đối với kháchhàng. Điều 2. Đối tượngáp dụng 1. Các tổ chức tín dụng được thành lập,hoạt động theo quy định của Luật Các tổchức tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiếtkhấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượngtheo quy định của Luật Các công cụ chuyển nhượng. 2.Khách hàng chiết khấu công cụ chuyển nhượng làngười thụ hưởng công cụ chuyển nhượngvà có nhu cầu chiết khấu công cụ chuyển nhượngđó tại tổ chức tín dụng, bao gồm: Tổchức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nướcngoài. Tổ chức quy định tại khoản này bao gồmcả tổ chức tín dụng. 3.Khách hàng tái chiết khấu công cụ chuyển nhượnglà tổ chức tín dụng thụ hưởng công cụchuyển nhượng và có nhu cầu tái chiết khấu côngcụ chuyển nhượng đó tại tổ chức tíndụng. Điều 3. Giảithích từ ngữ TrongQuy chế này, các từ ngữ dưới đây đượchiểu như sau: 1.Công cụ chuyển nhượnglà giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặccam kết thanh toán không điều kiện một số tiềnxác định vào một thời điểm nhất định. 2.Người ký phát là ngườilập và ký phát hành hối phiếu đòi nợ, séc. 3.Người bị ký phát làngười có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên hốiphiếu đòi nợ, séc theo lệnh của người kýphát. 4.Người phát hành là ngườilập và ký phát hành hối phiếu nhận nợ. 5.Chiết khấu công cụchuyển nhượng là việc tổ chức tín dụngmua công cụ chuyển nhượng từ người thụhưởng trước khi đến hạn thanh toán. 6.Tái chiết khấu công cụchuyển nhượng là việc tổ chức tín dụngmua lại công cụ chuyển nhượng đã đượctổ chức tín dụng khác chiết khấu trướckhi đến hạn thanh toán. 7.Chiết khấu, tái chiếtkhấu toàn bộ thời hạn còn lại của công cụchuyển nhượng là việc tổ chức tín dụngmua hẳn công cụ chuyển nhượng theo giá chiếtkhấu, tái chiết khấu. 8. Chiết khấu, tái chiết khấucó thời hạn là việc tổ chức tín dụngmua công cụ chuyển nhượng theo thời hạn vàgiá chiết khấu, tái chiết khấu có kèm theo cam kếtcủa khách hàng về việc mua lại công cụ chuyểnnhượng đó vào ngày đáo hạn chiết khấu, táichiết khấu. 9.Giá chiết khấu, tái chiếtkhấu là số tiền mà tổ chức tín dụng chitrả cho khách hàng khi thực hiện chiết khấu, táichiết khấu. 10.Thời hạn chiết khấu,tái chiết khấu là khoảng thời gian tính từ ngàycông cụ chuyển nhượng được tổ chứctín dụng nhận chiết khấu, tái chiết khấu đếnngày khách hàng có nghĩa vụ thực hiện cam kết mualại công cụ chuyển nhượng đó. Điều 4. Nguyên tắc chiếtkhấu, tái chiết khấu Việc chiết khấu, tái chiết khấu công cụchuyển nhượng của tổ chức tín dụng đốivới khách hàng phải đảm bảo các nguyên tắcsau đây: 1.Thực hiện theo thoả thuận giữa tổ chứctín dụng với khách hàng, phù hợp với các nguyên tắcchuyển nhượng quy định tại Luật Các côngcụ chuyển nhượng và các quy định của phápluật có liên quan. 2.Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết địnhviệc chiết khấu, tái chiết khấu công cụchuyển nhượng phù hợp với quy định củapháp luật nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả;tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm vềquyết định của mình. 3.Đối với việc chiết khấu, tái chiết khấucông cụ chuyển nhượng ghi trả bằng ngoạitệ, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiệntheo các quy định của pháp luật về ngoại hối. 4.Đối với việc chiết khấu, tái chiết khấucông cụ chuyển nhượng có yếu tố nướcngoài, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện theocác quy định của Luật Các công cụ chuyển nhượngvề áp dụng điều ước quốc tế, tậpquán thương mại quốc tế trong quan hệ công cụchuyển nhượng có yếu tố nước ngoài vàquy định của pháp luật về quan hệ dân sựcó yếu tố nước ngoài. 5.Việc tái chiết khấu chỉ được thựchiện đối với công cụ chuyển nhượngđã được tổ chức tín dụng khác chiếtkhấu theo phương thức mua hẳn. Điều 5. Loại công cụchuyển nhượng được chiết khấu, táichiết khấu Tổchức tín dụng xem xét lựa chọn nhận chiếtkhấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượngphát hành ở Việt Nam hoặc phát hành ở nước khácđược chuyển nhượng ở Việt Nam, baogồm: 1.Hối phiếu đòi nợ. 2.Hối phiếu nhận nợ. 3.Séc. Điều 6. Điềukiện được nhận chiết khấu, tái chiếtkhấu Côngcụ chuyển nhượng đượctổ chức tín dụng nhận chiết khấu, tái chiếtkhấu khi có đủ các điều kiện sau đây: 1.Được phát hành hợp pháp; 2. Thuộc quyền thụ hưởng hợppháp của khách hàng; 3. Trên công cụ chuyểnnhượng không ghi cụm từ "Không được chuyểnnhượng", "Cấm chuyển nhượng", "Không trảtheo lệnh" hoặc cụm từ khác có ý nghĩa tươngtự; 4.Còn thời hạn thanh toán. Điều 7. Đồng tiền chiếtkhấu, tái chiết khấu 1. Đối vớicông cụ chuyển nhượng ghi trả bằng đồngViệt Nam, thì đồng tiền chiết khấu, tái chiếtkhấu là đồng Việt Nam. 2. Đối với công cụ chuyểnnhượng ghi trả bằng ngoại tệ, các tổchức tín dụng thực hiện như sau: a) Chiết khấu, tái chiết khấubằng ngoại tệ ghi trả trên công cụ chuyểnnhượng đối với khách hàng được phépthu ngoại tệ; b) Chiết khấu, tái chiết khấubằng đồng Việt Nam đối với khách hàngkhông được phép thu ngoại tệ và khách hàng đượcphép thu ngoại tệ nhưng có nhu cầu chiết khấu,tái chiết khấu bằng đồng Việt Nam. Điều8. Phươngthức chiết khấu, tái chiết khấu Tổ chức tín dụng và khách hàngthỏa thuận và lựa chọn một trong các phươngthức chiết khấu, tái chiết khấu sau đây: 1. Chiết khấu, tái chiết khấutoàn bộ thời hạn còn lại của công cụ chuyểnnhượng. 2. Chiết khấu, tái chiết khấucó thời hạn. Khi hết thời hạn chiết khấu,tái chiết khấu mà khách hàng không thực hiện việcmua lại công cụ chuyển nhượng, thì tổ chứctín dụng có quyền xuất trình công cụ chuyển nhượngđể thanh toán theo quy định của Luật Các côngcụ chuyển nhượng. Điều 9. Giá, thời hạn,lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu và các chi phíliên quan 1. Giáchiết khấu, tái chiết khấu do tổ chức tín dụngvà khách hàng thoả thuận trên cơ sở giá trị thanhtoán của công cụ chuyển nhượng khi đếnhạn, lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu vàthời hạn còn lại của công cụ chuyển nhượng. 2. Thờihạn chiết khấu, tái chiết khấu do tổ chứctín dụng và khách hàng thỏa thuận, nhưng không vượtquá thời hạn thanh toán còn lại của công cụ chuyểnnhượng. 3. Lãi suất chiết khấu,tái chiết khấu và các chi phí khác có liên quan do tổ chứctín dụng và khách hàng thoả thuận. Điều 10. Mức chiết khấu, táichiết khấu tối đa đối với một kháchhàng 1. Tổ chứctín dụng xem xét quy định mức chiết khấu, táichiết khấu tối đa đối với các trườnghợp sau đây phù hợp với quy định của Ngânhàng Nhà nước Việt Nam về tỷ lệ bảo đảman toàn trong hoạt động tín dụng: a) Mức chiết khấu tối đa đối vớimột khách hàng là tổ chức tín dụng; b) Mức táichiết khấu tối đa đối với một kháchhàng. 2. Mức chiếtkhấu tối đa đối với một khách hàng khôngphải là tổ chức tín dụng bằng 15% vốn tựcó của tổ chức tín dụng. Trường hợpchi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tạiViệt Nam thì mức chiết khấu đối với mộtkhách hàng tối đa bằng 15% vốn tự có của ngânhàng mẹ. Điều 11. Thủ tục chiết khấu,tái chiết khấu 1. Khi nhận được đềnghị của khách hàng về việc chiết khấu, táichiết khấu công cụ chuyển nhượng, tổchức tín dụng thẩm định các điều kiệnvà xem xét, đánh giá khả năng thanh toán của công cụchuyển nhượng để quyết định việcnhận chiết khấu, tái chiết khấu. Tổ chứctín dụng có thể yêu cầu khách hàng gửi giấy tờchứng minh công cụ chuyển nhượng có đủ điềukiện chiết khấu, tái chiết khấu theo quy địnhtại Quy chế này. 2. Khi tổ chức tín dụng chấpnhận đề nghị của khách hàng về việc chiếtkhấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng,khách hàng thực hiện các thủ tục về chuyển nhượngcông cụ chuyển nhượng cho tổ chức tín dụngtheo quy định của Luật Các công cụ chuyển nhượng. 3. Đốivới trường hợp chiết khấu, tái chiếtkhấu có thời hạn, việc thoả thuận giữatổ chức tín dụng và khách hàng về mua bán lại côngcụ chuyển nhượng phải được lậpthành văn bản phù hợp với quy định củapháp luật về hợp đồng dân sự, Luật Cáccông cụ chuyển nhượng, Quy chế này và quy địnhcủa pháp luật có liên quan. Điều 12. Quyền truy đòi của tổchức tín dụng Tổ chứctín dụng có quyền truy đòi đối với khách hàngvà những người có liên quan về số tiền khôngđược thanh toán đối với công cụ chuyểnnhượng, tiền lãi trên số tiền chậm trảkể từ ngày công cụ chuyển nhượng đếnhạn thanh toán, chi phí truy đòi và các chi phí hợp lý khác theoquy định của Luật Các công cụ chuyển nhượng,quy định của pháp luật có liên quan và thoả thuậncủa các bên. Điều 13. Phân loại nợ, trích dựphòng và xử lý rủi ro Tổ chức tín dụngthực hiện việc phân loại nợ, trích lập và sửdụng dự phòng để xử lý rủi ro đốivới các khoản chiết khấu, tái chiết khấutheo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Namvề phân loại nợ, trích lập và sử dụng dựphòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt độngngân hàng của tổ chức tín dụng. Điều 14. Hạch toán kế toán, báo cáothống kê Tổ chức tín dụngthực hiện việc hạch toán kế toán, báo cáo thốngkê đối với các khoản chiết khấu, tái chiếtkhấu công cụ chuyển nhượng theo quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độhạch toán kế toán và báo cáo thống kê áp dụng đốivới các tổ chức tín dụng. Điều 15. Tổ chức thực hiện Căn cứ Quy chế này và các quyđịnh của pháp luật khác có liên quan, tổ chứctín dụng ban hành quy trình thực hiện nghiệp vụchiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyểnnhượng phù hợp với điều kiện, đặcđiểm và điều lệ của mình. PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn ĐồngTiến QUYẾT ĐỊNHCỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 63/2006/QĐ-NHNNNGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY CHẾ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤUCÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG CỦA TỔ CHỨC TÍNDỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNGTHỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;Căn cứ Luật Các tổ chức tíndụng năm 1997; Luật Sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật Các tổ chức tín dụngnăm 2004; Căn cứ Luật Các công cụ chuyểnnhượng năm 2005; Căn cứ Nghị định số52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;Theo đề nghị của Vụ trưởngVụ Chính sách tiền tệ,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định nàyQuy chế chiết khấu, tái chiết khấu công cụchuyển nhượng của tổ chức tín dụng đốivới khách hàng.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mườilăm ngày kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Chánh Vănphòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủtrưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước ViệtNam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổnggiám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụngchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. THỐNG ĐỐCPHÓ THỐNG ĐỐC NguyễnĐồng TiếnQUY CHẾCHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤUCÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNGCỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐIVỚI KHÁCH HÀNG(Ban hành kèm theo Quyết địnhsố 63/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006của Thống đốc Ngân hàngNhà nước) Điều 1. Phạm vi điềuchỉnh Quychế này quy định việc chiết khấu, tái chiếtkhấu công cụ chuyển nhượng trên lãnh thổ ViệtNam của tổ chức tín dụng đối với kháchhàng. Điều 2. Đối tượngáp dụng 1. Các tổ chức tín dụng được thành lập,hoạt động theo quy định của Luật Các tổchức tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiếtkhấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượngtheo quy định của Luật Các công cụ chuyển nhượng. 2.Khách hàng chiết khấu công cụ chuyển nhượng làngười thụ hưởng công cụ chuyển nhượngvà có nhu cầu chiết khấu công cụ chuyển nhượngđó tại tổ chức tín dụng, bao gồm: Tổchức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nướcngoài. Tổ chức quy định tại khoản này bao gồmcả tổ chức tín dụng. 3.Khách hàng tái chiết khấu công cụ chuyển nhượnglà tổ chức tín dụng thụ hưởng công cụchuyển nhượng và có nhu cầu tái chiết khấu côngcụ chuyển nhượng đó tại tổ chức tíndụng. Điều 3. Giảithích từ ngữ TrongQuy chế này, các từ ngữ dưới đây đượchiểu như sau: 1.Công cụ chuyển nhượnglà giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặccam kết thanh toán không điều kiện một số tiềnxác định vào một thời điểm nhất định. 2.Người ký phát là ngườilập và ký phát hành hối phiếu đòi nợ, séc. 3.Người bị ký phát làngười có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên hốiphiếu đòi nợ, séc theo lệnh của người kýphát. 4.Người phát hành là ngườilập và ký phát hành hối phiếu nhận nợ. 5.Chiết khấu công cụchuyển nhượng là việc tổ chức tín dụngmua công cụ chuyển nhượng từ người thụhưởng trước khi đến hạn thanh toán. 6.Tái chiết khấu công cụchuyển nhượng là việc tổ chức tín dụngmua lại công cụ chuyển nhượng đã đượctổ chức tín dụng khác chiết khấu trướckhi đến hạn thanh toán. 7.Chiết khấu, tái chiếtkhấu toàn bộ thời hạn còn lại của công cụchuyển nhượng là việc tổ chức tín dụngmua hẳn công cụ chuyển nhượng theo giá chiếtkhấu, tái chiết khấu. 8. Chiết khấu, tái chiết khấucó thời hạn là việc tổ chức tín dụngmua công cụ chuyển nhượng theo thời hạn vàgiá chiết khấu, tái chiết khấu có kèm theo cam kếtcủa khách hàng về việc mua lại công cụ chuyểnnhượng đó vào ngày đáo hạn chiết khấu, táichiết khấu. 9.Giá chiết khấu, tái chiếtkhấu là số tiền mà tổ chức tín dụng chitrả cho khách hàng khi thực hiện chiết khấu, táichiết khấu. 10.Thời hạn chiết khấu,tái chiết khấu là khoảng thời gian tính từ ngàycông cụ chuyển nhượng được tổ chứctín dụng nhận chiết khấu, tái chiết khấu đếnngày khách hàng có nghĩa vụ thực hiện cam kết mualại công cụ chuyển nhượng đó. Điều 4. Nguyên tắc chiếtkhấu, tái chiết khấu Việc chiết khấu, tái chiết khấu công cụchuyển nhượng của tổ chức tín dụng đốivới khách hàng phải đảm bảo các nguyên tắcsau đây: 1.Thực hiện theo thoả thuận giữa tổ chứctín dụng với khách hàng, phù hợp với các nguyên tắcchuyển nhượng quy định tại Luật Các côngcụ chuyển nhượng và các quy định của phápluật có liên quan. 2.Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết địnhviệc chiết khấu, tái chiết khấu công cụchuyển nhượng phù hợp với quy định củapháp luật nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả;tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm vềquyết định của mình. 3.Đối với việc chiết khấu, tái chiết khấucông cụ chuyển nhượng ghi trả bằng ngoạitệ, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiệntheo các quy định của pháp luật về ngoại hối. 4.Đối với việc chiết khấu, tái chiết khấucông cụ chuyển nhượng có yếu tố nướcngoài, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện theocác quy định của Luật Các công cụ chuyển nhượngvề áp dụng điều ước quốc tế, tậpquán thương mại quốc tế trong quan hệ công cụchuyển nhượng có yếu tố nước ngoài vàquy định của pháp luật về quan hệ dân sựcó yếu tố nước ngoài. 5.Việc tái chiết khấu chỉ được thựchiện đối với công cụ chuyển nhượngđã được tổ chức tín dụng khác chiếtkhấu theo phương thức mua hẳn. Điều 5. Loại công cụchuyển nhượng được chiết khấu, táichiết khấu Tổchức tín dụng xem xét lựa chọn nhận chiếtkhấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượngphát hành ở Việt Nam hoặc phát hành ở nước khácđược chuyển nhượng ở Việt Nam, baogồm: 1.Hối phiếu đòi nợ. 2.Hối phiếu nhận nợ. 3.Séc. Điều 6. Điềukiện được nhận chiết khấu, tái chiếtkhấu Côngcụ chuyển nhượng đượctổ chức tín dụng nhận chiết khấu, tái chiếtkhấu khi có đủ các điều kiện sau đây: 1.Được phát hành hợp pháp;2. Thuộc quyền thụ hưởng hợppháp của khách hàng; 3. Trên công cụ chuyểnnhượng không ghi cụm từ "Không được chuyểnnhượng", "Cấm chuyển nhượng", "Không trảtheo lệnh" hoặc cụm từ khác có ý nghĩa tươngtự; 4.Còn thời hạn thanh toán.Điều 7. Đồng tiền chiếtkhấu, tái chiết khấu1. Đối vớicông cụ chuyển nhượng ghi trả bằng đồngViệt Nam, thì đồng tiền chiết khấu, tái chiếtkhấu là đồng Việt Nam.2. Đối với công cụ chuyểnnhượng ghi trả bằng ngoại tệ, các tổchức tín dụng thực hiện như sau:a) Chiết khấu, tái chiết khấubằng ngoại tệ ghi trả trên công cụ chuyểnnhượng đối với khách hàng được phépthu ngoại tệ; b) Chiết khấu, tái chiết khấubằng đồng Việt Nam đối với khách hàngkhông được phép thu ngoại tệ và khách hàng đượcphép thu ngoại tệ nhưng có nhu cầu chiết khấu,tái chiết khấu bằng đồng Việt Nam. Điều8. Phươngthức chiết khấu, tái chiết khấuTổ chức tín dụng và khách hàngthỏa thuận và lựa chọn một trong các phươngthức chiết khấu, tái chiết khấu sau đây:1. Chiết khấu, tái chiết khấutoàn bộ thời hạn còn lại của công cụ chuyểnnhượng. 2. Chiết khấu, tái chiết khấucó thời hạn. Khi hết thời hạn chiết khấu,tái chiết khấu mà khách hàng không thực hiện việcmua lại công cụ chuyển nhượng, thì tổ chứctín dụng có quyền xuất trình công cụ chuyển nhượngđể thanh toán theo quy định của Luật Các côngcụ chuyển nhượng. Điều 9. Giá, thời hạn,lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu và các chi phíliên quan 1. Giáchiết khấu, tái chiết khấu do tổ chức tín dụngvà khách hàng thoả thuận trên cơ sở giá trị thanhtoán của công cụ chuyển nhượng khi đếnhạn, lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu vàthời hạn còn lại của công cụ chuyển nhượng.2. Thờihạn chiết khấu, tái chiết khấu do tổ chứctín dụng và khách hàng thỏa thuận, nhưng không vượtquá thời hạn thanh toán còn lại của công cụ chuyểnnhượng.3. Lãi suất chiết khấu,tái chiết khấu và các chi phí khác có liên quan do tổ chứctín dụng và khách hàng thoả thuận.Điều 10. Mức chiết khấu, táichiết khấu tối đa đối với một kháchhàng1. Tổ chứctín dụng xem xét quy định mức chiết khấu, táichiết khấu tối đa đối với các trườnghợp sau đây phù hợp với quy định của Ngânhàng Nhà nước Việt Nam về tỷ lệ bảo đảman toàn trong hoạt động tín dụng:a) Mức chiết khấu tối đa đối vớimột khách hàng là tổ chức tín dụng;b) Mức táichiết khấu tối đa đối với một kháchhàng.2. Mức chiếtkhấu tối đa đối với một khách hàng khôngphải là tổ chức tín dụng bằng 15% vốn tựcó của tổ chức tín dụng. Trường hợpchi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tạiViệt Nam thì mức chiết khấu đối với mộtkhách hàng tối đa bằng 15% vốn tự có của ngânhàng mẹ.Điều 11. Thủ tục chiết khấu,tái chiết khấu1. Khi nhận được đềnghị của khách hàng về việc chiết khấu, táichiết khấu công cụ chuyển nhượng, tổchức tín dụng thẩm định các điều kiệnvà xem xét, đánh giá khả năng thanh toán của công cụchuyển nhượng để quyết định việcnhận chiết khấu, tái chiết khấu. Tổ chứctín dụng có thể yêu cầu khách hàng gửi giấy tờchứng minh công cụ chuyển nhượng có đủ điềukiện chiết khấu, tái chiết khấu theo quy địnhtại Quy chế này. 2. Khi tổ chức tín dụng chấpnhận đề nghị của khách hàng về việc chiếtkhấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng,khách hàng thực hiện các thủ tục về chuyển nhượngcông cụ chuyển nhượng cho tổ chức tín dụngtheo quy định của Luật Các công cụ chuyển nhượng.3. Đốivới trường hợp chiết khấu, tái chiếtkhấu có thời hạn, việc thoả thuận giữatổ chức tín dụng và khách hàng về mua bán lại côngcụ chuyển nhượng phải được lậpthành văn bản phù hợp với quy định củapháp luật về hợp đồng dân sự, Luật Cáccông cụ chuyển nhượng, Quy chế này và quy địnhcủa pháp luật có liên quan. Điều 12. Quyền truy đòi của tổchức tín dụngTổ chứctín dụng có quyền truy đòi đối với khách hàngvà những người có liên quan về số tiền khôngđược thanh toán đối với công cụ chuyểnnhượng, tiền lãi trên số tiền chậm trảkể từ ngày công cụ chuyển nhượng đếnhạn thanh toán, chi phí truy đòi và các chi phí hợp lý khác theoquy định của Luật Các công cụ chuyển nhượng,quy định của pháp luật có liên quan và thoả thuậncủa các bên.Điều 13. Phân loại nợ, trích dựphòng và xử lý rủi ro Tổ chức tín dụngthực hiện việc phân loại nợ, trích lập và sửdụng dự phòng để xử lý rủi ro đốivới các khoản chiết khấu, tái chiết khấutheo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Namvề phân loại nợ, trích lập và sử dụng dựphòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt độngngân hàng của tổ chức tín dụng.Điều 14. Hạch toán kế toán, báo cáothống kê Tổ chức tín dụngthực hiện việc hạch toán kế toán, báo cáo thốngkê đối với các khoản chiết khấu, tái chiếtkhấu công cụ chuyển nhượng theo quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độhạch toán kế toán và báo cáo thống kê áp dụng đốivới các tổ chức tín dụng. Điều 15. Tổ chức thực hiệnCăn cứ Quy chế này và các quyđịnh của pháp luật khác có liên quan, tổ chứctín dụng ban hành quy trình thực hiện nghiệp vụchiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyểnnhượng phù hợp với điều kiện, đặcđiểm và điều lệ của mình. KT.THỐNG ĐỐCPHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn ĐồngTiến
Sladenia là một chi thực vật có hoa trong họ Sladeniaceae. Loài. Chi "Sladenia" gồm các loài:
Bé gái 12 tuổi gửi thư cảm ơn CSGT Hà Nội sau khi được giúp đỡ tìm người thân Sau khi được lực lượng Cảnh sát giao thông (CSGT) giúp đỡ trở về với gia đình, bé gái 12 tuổi đã gửi lời cảm ơn đáng yêu tới các chú Công an. Gia đình vui mừng khi đến đón con tại cơ quan Công an. Sáng 16/7, trong quá trình tuần tra kiểm soát trên tuyến đường Láng - Yên Lãng, tổ công tác Đội CSGT đường bộ số 3 (Phòng CSGT - Công an TP Hà Nội) do Đại úy Vũ Mạnh Cường làm tổ trưởng phát hiện một bé gái đi bộ một mình, có biểu hiện hoang mang, lo lắng. Tổ công tác đã nhanh chóng tiếp cận, hỏi thăm và đưa cháu về trụ sở đơn vị để chăm sóc, xác minh thông tin. Cháu bé cho biết tên là Đỗ Nguyễn Anh T (sinh năm 2014, trú tại phường Phú Thượng, Hà Nội), bị lạc khi đi khám cùng bố tại Bệnh viện Nhi Trung ương (đường La Thành). Bức thư kèm lời cảm ơn đáng yêu của cháu bé. Bằng các biện pháp nghiệp vụ, tổ công tác đã liên hệ được với người thân và bàn giao cháu an toàn cho gia đình. Anh Đ.V. Tân, bố cháu bé đã bày tỏ sự xúc động, biết ơn trước hành động kịp thời và tinh thần trách nhiệm của lực lượng CSGT. Ngay sau đó, gia đình đã gửi thư cảm ơn tới Phòng CSGT - Công an TP Hà Nội, kèm lời nhắn ngắn gọn, xúc động do chính cháu T. viết: "Chúc các chú công tác tốt, có thật nhiều sức khoẻ. Con cảm ơn các chú ạ." Lời cảm ơn mộc mạc, hồn nhiên ấy thể hiện sự tin yêu và trân trọng của trẻ nhỏ đối với lực lượng Công an Thủ đô - những người luôn tận tâm vì sự an toàn, bình yên của nhân dân.
BỘ CÔNG THƯƠNG ___________ Số: 08/2020/TT-BCT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2020 THÔNG TƯ Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ____________________ Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba (sau đây gọi là Hiệp định). Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với: 1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); 2. Thương nhân; 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định. Điều 3. Giải thích từ ngữ Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chuyển đổi nhóm là việc nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất phải chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số. 2. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) được sử dụng trong danh mục của Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, trong Thông tư này được hiểu là “Hệ thống Hài hòa” hay “HS”. 3. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan. 4. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa. 5. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và giám sát thực thi các quy định của Hiệp định: a) Tại Cuba, Bộ Công thương và Bộ Tài chính cùng phối hợp. b) Tại Việt Nam, Bộ Công Thương. 6. Cơ quan Hải quan là cơ quan thực hiện theo luật pháp của mỗi nước, chịu trách nhiệm về quản lý và thực thi quy định và luật hải quan: a) Tại Cuba, Tổng cục Hải quan. b) Tại Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam. 7. Ngày là ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. 8. Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan. 9. Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau là nguyên liệu có thể dùng thay thế lẫn nhau vì mục đích thương mại, có thuộc tính cơ bản giống nhau và không thể phân biệt bằng mắt thường. 10. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm, có thể có xuất xứ thuần túy ngay cả khi được sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa khác. 11. Hệ thống Hài hòa là hệ thống tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên và mã số cho việc phân loại hàng hóa thương mại. Hệ thống này được xây dựng và duy trì bởi Tổ chức Hải quan. 12. Nguyên liệu trung gian là nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa tiếp theo và có các đặc tính cho phép bán ra thị trường độc lập với hàng hóa cuối cùng. 13. Nguyên liệu là nguyên liệu thô, vật tư, nguyên liệu trung gian và linh kiện được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa. 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một hàng hóa khác trong suốt quá trình vận chuyển mà không phải là vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ. 15. Sản xuất là phương pháp làm ra hàng hóa, bao gồm nhưng không giới hạn việc cấy, gây giống, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch, đánh bắt, săn bắn, săn bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia công, lắp ráp hoặc tháo dỡ hàng hóa. 16. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan tổ chức thuộc hoặc không thuộc chính phủ, được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: a) Tại Cuba, Phòng Thương mại và Công nghiệp. b) Tại Việt Nam, các cơ quan, tổ chức được ủy quyền. 17. Bộ hàng hóa là sản phẩm được ghép thành bộ nhằm sử dụng theo mục đích nhất định, được đóng gói để bán lẻ và phân loại theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa. 18. Báo cáo xác minh xuất xứ là văn bản do cơ quan Hải quan hoặc chức cấp C/O thể hiện kết quả xác minh xuất xứ hàng hóa. Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục: a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng. b) Phụ lục II: Mẫu C/O mẫu VN-CU. c) Phụ lục III: Hướng dẫn kê khai C/O xuất khẩu mẫu VN-CU. d) Phụ lục IV: Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam. 2. Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II Thông tư này bao gồm các mặt hàng trong biểu thuế quy định tại Hiệp định. 3. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn. 4. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các quy định tại các Thông tư có liên quan. Chương II. CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó: 1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó. 2. Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó. 3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện các nguyên liệu này trải qua quá trình sản xuất thực hiện hoàn toàn tại lãnh thổ của một Nước thành viên và hàng hóa được phân loại khác nhóm với nhóm của nguyên liệu. 4. Đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) không thấp hơn X% trị giá FOB xuất khẩu của hàng hóa cuối cùng. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều này do quá trình sản xuất không liên quan đến việc chuyển đổi nhóm đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ. 5. Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa đáp ứng các tiêu chí cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên theo một trong các trường hợp sau: 1. Khoáng sản được chiết xuất tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 2. Sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 3. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 4. Sản phẩm thu được từ săn bắt, đánh bẫy, thu hoạch, nuôi trồng thủy hải sản hoặc đánh bắt tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 5. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ biển nằm ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên bằng tàu thuộc sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó. 6. Hàng hóa thu được hoặc sản xuất từ cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác trên tàu được sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên và được treo cờ của Nước thành viên đó. 7. Hàng hóa thu được từ một Nước thành viên hoặc từ cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài thềm lục địa của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên hoặc cá nhân của Nước thành viên đó có quyền khai thác đáy biển hoặc dưới đáy biển. 8. Phế thải và phế liệu được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc được thu gom tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô. 9. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ hàng hóa được nêu tại các khoản từ 1 đến 8 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng tại bất kỳ giai đoạn sản xuất nào. Điều 7. Cộng gộp 1. Nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên được sử dụng để sản xuất một mặt hàng cụ thể tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu. 2. Khi các Nước thành viên có Hiệp định thương mại đang có hiệu lực với cùng một quốc gia không phải là Nước thành viên của Hiệp định này, nguyên liệu của quốc gia đó được coi là hàng hóa có xuất xứ quy định theo Hiệp định này. 3. Khoản 2 Điều này chỉ được áp dụng khi các Nước thành viên thống nhất về cơ chế, thủ tục và nguyên liệu sử dụng để cộng gộp xuất xứ. Điều 8. De Minimis Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá CIF của tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không đáp ứng được quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa. Điều 9. Nguyên liệu trung gian Để xác định xuất xứ của hàng hóa, đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này, nhà sản xuất có thể xem xét tổng giá trị của hàng hóa trung gian được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có xuất xứ với điều kiện hàng hóa trung gian đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này. Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản 1. Các công đoạn gia công, chế biến mô tả dưới đây được coi là công đoạn gia công, chế biến đơn giản và không được xét đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa: a) Bảo đảm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt phục vụ mục đích vận chuyển hoặc lưu kho. b) Tạo điều kiện cho vận chuyển hoặc giao hàng. c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán. 2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác trong trường hợp các công đoạn gia công, chế biến không vượt quá các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều này. Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ 1. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ đi kèm với một mặt hàng được coi là một phần của hàng hóa khi được phát hành chung hóa đơn với hàng hóa và là một phần thông thường của hàng hóa. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ không được xét đến trong việc xác định tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa. 2. Nếu hàng hóa được xác định xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét tương ứng là có hoặc không có xuất xứ khi tính RVC. Điều 12. Bộ hàng hóa 1. Bộ hàng hóa theo định nghĩa tại Quy tắc 3 của Các Quy tắc chung trong Hệ thống Hài hòa và hàng hóa được mô tả trong Hệ thống Hài hòa là một bộ hàng hóa, được xem là có xuất xứ khi tất cả hàng hóa cấu thành có xuất xứ. 2. Trường hợp một bộ hàng hóa gồm hàng hóa có xuất xứ và hàng hóa không có xuất xứ, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ nêu như trị giá CIF của hàng hóa không có xuất xứ không vượt quá 15% trị giá FOB của bộ hàng hóa. Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ 1. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ, bởi vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được coi là thành phần cấu thành nên toàn bộ hàng hóa. 2. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí chuyển đổi mà số hàng hóa, vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã đóng gói không cần đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa. Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa. Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất Các yếu tố, nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất và liệt kê dưới đây không được tính đến trong quá trình xác định xuất xứ: 1. Nhiên liệu và năng lượng. 2. Dụng cụ, khuôn đúc và khuôn. Phụ tùng và vật tư sử dụng để bảo hành máy móc, thiết bị và công trình. 3. Chất bôi trơn, mỡ bôi trơn, vật liệu kết hợp và các vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất hoặc được sử dụng để vận hành thiết bị và công trình. 4. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị và vật tư an toàn. 5. Trang thiết bị và vật tư sử dụng để kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa. 6. Chất xúc tác và dung môi. 7. Bất kỳ vật liệu nào khác không cấu thành hoặc không được cấu thành thành phẩm cuối cùng của hàng hóa và có thể chứng minh là một phần của quá trình sản xuất. Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau 1. Việc xác định xuất xứ nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được thực hiện bằng cách tách riêng từng vật liệu hoặc bằng cách sử dụng các nguyên tắc kế toán kho, hoặc thông lệ quản lý kho của Nước xuất khẩu. 2. Khi đã có quyết định về phương pháp quản lý kho, phương pháp đó sẽ được sử dụng xuyên suốt năm tài chính. Điều 17. Vận chuyển trực tiếp 1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước xuất khẩu sang Nước nhập khẩu theo một trong các trường hợp: a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của một Nước không phải là thành viên. b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau: - Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu cầu về vận tải. - Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên. - Hàng hóa không trải qua công đoạn sản xuất hoặc gia công chế biến khác tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay công đoạn cần thiết khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt. 2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước xuất khẩu được nhập khẩu qua một hoặc nhiều Nước không phải là thành viên hoặc sau khi triển lãm tại một Nước không phải là thành viên, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh như chứng từ vận tải, chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác. Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan 1. Hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu nếu trong quá trình vận chuyển gửi ở kho ngoại quan của Nước thứ ba, không tham gia vào công đoạn gia công nào khác ngoại trừ các công đoạn lưu kho, bảo quản hàng hóa, chia nhỏ lô hàng để vận chuyển tới Nước thành viên và nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan. 2. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu văn bản xác nhận rằng hàng hóa không trải qua sự thay đổi nào. Điều 19. Hàng hóa triển lãm Hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển từ một Nước thành viên tới một Nước thứ ba để triển lãm hoặc trưng bày và bán sau hoặc trong khi triển lãm rồi nhập khẩu vào một Nước thành viên khác, được hưởng ưu đãi thuế quan khi đáp ứng quy định tại Thông tư này và kèm theo chứng từ hải quan chứng minh việc trưng bày hoặc triển lãm hàng hóa. Chương III. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản duy nhất chứng nhận hàng hóa đáp ứng quy định về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và được dùng để đề nghị được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp cho một lô hàng. Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được cấp trong vòng ba ngày kể từ ngày xuất khẩu theo quy định tại Điều 20 và có hiệu lực một năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không có giá trị khi các thông tin khai báo không được khai báo đầy đủ, hợp lệ. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có tên, chữ ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền. 3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước, nhưng được cấp cùng ngày hoặc sau ngày phát hành hóa đơn thương mại. Điều 22. Lưu trữ hồ sơ Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU và thương nhân phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp bằng văn bản hoặc điện tử theo quy định pháp luật của Việt Nam. Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba Trường hợp hàng hóa có xuất xứ mà hóa đơn thương mại do nhà xuất khẩu được đăng ký tại Nước thứ ba phát hành, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải khai báo “Non-party invoicing”. Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà xuất khẩu đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải nộp tài liệu chứng minh xuất xứ và tuân thủ các quy định của Thông tư này. Điều 25: Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có đơn đề nghị của nhà xuất khẩu và chứng từ chứng minh việc đáp ứng đầy đủ quy định của Thông tư này và quy định liên quan. Điều 26: Từ chối cho hưởng ưu đãi Nước nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi trong trường hợp hàng hóa không đáp quy định và thời hạn tại Thông tư này. Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp C/O đã cấp không được phép tẩy xóa hay viết thêm. Mọi thay đổi phải được thực hiện bằng cách: 1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung thông tin cần thiết. Các thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm. 2. Phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu. C/O mới có số tham chiếu và ngày cấp của C/O ban đầu. C/O mới phải ghi rõ “replaces C/O No... date of issue...”. C/O mới có hiệu lực từ ngày cấp của C/O ban đầu. Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, Nước xuất khẩu có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp lại một bản sao chứng thực. Bản sao ghi rõ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao có ngày cấp của C/O gốc và có hiệu lực một năm từ ngày cấp C/O gốc. Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan 1. Ngoài việc yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu được phép yêu cầu thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu với mục đích xác minh xuất xứ của hàng hóa. Nước nhập khẩu có quyền từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp không nhận được thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước xuất khẩu về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thông báo đề nghị xác minh xuất xứ. Nước xuất khẩu phản hồi kết quả xác minh xuất xứ trong vòng 180 ngày kể từ ngày thông báo đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ. 2. Thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước nhập khẩu bao gồm các nội dung sau: a) Tên của cơ quan yêu cầu xác minh xuất xứ. b) Số tham chiếu và ngày cấp C/O hoặc số lượng C/O được cấp cho nhà xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định. c) Mô tả về yêu cầu xác minh xuất xứ. d) Lý do yêu cầu. 3. Trong trường hợp thông tin thu được từ quá trình xác minh hồ sơ nêu tại khoản 1 và 2 Điều này không đủ căn cứ để xác minh xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, thông qua cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu đưa ra: a) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. b) Bảng câu hỏi cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. c) Đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất thuộc vùng lãnh thổ của mỗi Bên, với mục đích kiểm tra tài liệu bổ sung hoặc xác minh cơ sở phục vụ quá trình sản xuất hàng hóa, trong trường hợp thông tin thu được là kết quả của các điểm a và điểm b khoản 3 Điều này là không đầy đủ. d) Các thủ tục khác theo thỏa thuận của hai Bên. 4. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo yêu cầu xác minh xuất xứ tới nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu theo khoản 3 Điều này. Thông báo được gửi bằng email hoặc bất kỳ phương tiện nào khác; bên nhận được thông báo sẽ gửi xác nhận về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ. 5. Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc bảng câu hỏi nêu tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này bao gồm các nội dung sau: a) Tên của cơ quan yêu cầu thông tin. b) Tên nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất được yêu cầu xác minh. c) Mô tả thông tin và tài liệu yêu cầu. d) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ hoặc bảng câu hỏi. 6. Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nhận được bảng câu hỏi hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải hoàn thành và gửi lại bảng câu hỏi hoặc câu trả lời xác minh xuất xứ trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản. 7. Đề nghị xác minh xuất xứ tại điểm c khoản 3 Điều này bao gồm các thông tin như sau: a) Tên cơ quan hải quan đề nghị xác minh xuất xứ. b) Tên của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất được đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. c) Ngày dự kiến và địa điểm đề nghị xác minh xuất xứ theo quy định tại khoản 8 Điều này. d) Mục đích và phạm vi xác minh xuất xứ, trong đó nêu cụ thể hàng hóa được yêu cầu xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. đ) Tên và chức danh của cán bộ xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. e) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. 8. Cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu trả lời cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu về việc chấp thuận xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu. Việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất có thể tiến hành sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận. 9. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có thể đề nghị bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu và Nước nhập khẩu để tạm hoãn việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bằng các lý do thuyết phục. Thời gian tạm hoãn không vượt quá 30 ngày kể từ ngày đã thống nhất hoặc thời gian dài hơn trong trường hợp được cơ quan hải quan Nước nhập khẩu và Nước xuất khẩu chấp thuận. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo thời gian mới sẽ tiến hành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa. 10. Khi kết thúc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu dự thảo biên bản xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bao gồm dữ kiện và kết quả xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Biên bản xác minh xuất xứ được ký bởi cơ quan có thẩm quyền của Nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất. 11. Quy trình xác minh xuất xứ hoàn thiện khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu báo cáo kết luận về xuất xứ hàng hóa sau khi xác minh xuất xứ theo quy định tại Điều này, trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông tin hoặc hoàn thành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. 12. Báo cáo xác minh xuất xứ bao gồm các dữ kiện, phát hiện, căn cứ pháp lý xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất và được thông báo cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc hàng hóa có xuất xứ hay không. 13. Hàng hóa thuộc diện xác minh xuất xứ được hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp: a) Thời hạn nêu tại khoản 11 Điều này kết thúc mà không có báo cáo xác minh xuất xứ do cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cung cấp; hoặc b) Nước nhập khẩu không tuân thủ thời hạn quy định tại Điều này. 14. Trong trường hợp cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có bằng chứng nghi ngờ hợp lý về xuất xứ hàng hóa của một lô hàng, cơ quan hải quan có thể tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với lô hàng thuộc diện nghi ngờ đó. Hàng hóa được phép thông quan theo quy định của Nước nhập khẩu. Bên phát hiện nghi ngờ thông báo và tham khảo ý kiến Bên còn lại để đạt được một giải pháp chung đảm bảo lợi ích tài chính. Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu 1. Khi nhà xuất khẩu có lý do tin rằng C/O có thông tin không chính xác, nhà xuất khẩu cần thông báo ngay lập tức bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức cấp C/O những nội dung có thể ảnh hưởng tới tính chính xác hoặc hiệu lực của C/O đó. 2. Nhà xuất khẩu không bị phạt vì cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp tự nguyện thông báo bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền, trước khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc kiểm tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu Cơ quan hải quan của mỗi Bên sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu khi đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan cho hàng hóa phải: 1. Khai báo bằng văn bản trong hồ sơ nhập khẩu theo quy định của pháp luật dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa rằng hàng hóa có xuất xứ. 2. Nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm khai báo theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp pháp luật Nước nhập khẩu quy định. 3. Nộp ngay tờ khai đã chỉnh sửa và nộp thuế chênh lệch khi nhà nhập khẩu có lý do để tin rằng thông tin khai báo tại tờ khai nhập khẩu dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là thông tin không chính xác. Điều 32: Hoàn thuế Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ nhưng không được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm nhập khẩu, nhà nhập khẩu có thể căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, xin hoàn lại khoản thuế đã nộp cho cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, khi cung cấp: 1. Văn bản khai báo rằng hàng hóa đáp ứng xuất xứ tại thời điểm nhập khẩu. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 3. Tài liệu khác liên quan tới việc nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của Nước nhập khẩu. Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O 1. Cơ quan hải quan Nước nhập khẩu không xem xét những lỗi nhỏ như sai lệch nhỏ hoặc thiếu sót, lỗi đánh máy hoặc thông tin khai báo tràn ra bên ngoài ô khai báo, với điều kiện các lỗi nhỏ đó không ảnh hưởng đến tính xác thực của C/O, tính chính xác của thông tin cung cấp trên C/O hoặc không ảnh hưởng đến tình trạng xuất xứ của hàng hóa được chứng nhận. 2. Đối với C/O kê khai nhiều hàng hóa, vướng mắc của một trong các hàng hóa được liệt kê không ảnh hưởng hoặc làm chậm việc cho hưởng ưu đãi thuế quan của các hàng hóa còn lại trên C/O. Điều 34. Bảo mật Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, theo quy định pháp luật, giữ bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định tại Thông tư này. Thông tin không được tiết lộ khi không được phép của cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 35. Cấp C/O cho hàng hóa xuất khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu VN-CU cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước nhập khẩu. Điều 36. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành 1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến việc thực thi Quy tắc xuất xứ hàng hóa được hai Nước thành viên thống nhất luân phiên tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp trong khuôn khổ thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện. 2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba. 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2020./. Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật); - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Kiểm toán Nhà nước; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương; - BQL các KCN và CX Hà Nội; - Sở Công Thương Hải Phòng; - Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNKKV (19); - Lưu: VT, XNK (5). BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh PHỤ LỤC I QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) _________________ STT Mã HS Mô tả hàng hóa Quy tắc xuất xứ 1 0106.12 - - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia) WO 2 0106.39 - - Loại khác WO 3 0302.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 4 0302.71 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.) RVC(40) hoặc CTH 5 0302.72 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.): RVC(40) hoặc CTH 6 0302.79 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 7 0302.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 8 0303.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 9 0303.23 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.) RVC(40) hoặc CTH 10 0303.24 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) WO 11 0303.25 - - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.) WO 12 0303.26 - - Cá chình (Anguilla spp.) RVC(40) hoặc CTH 13 0303.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 14 0303.59 - - Loại khác: WO 15 0303.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 16 0303.89 - - Loại khác: WO 17 0303.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 18 0304.32 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., lctalurus spp.) WO 19 0304.62 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) WO 20 0304.84 - - Cá kiếm (Xiphias gladius) WO 21 0304.87 - - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) WO 22 0304.89 - - Loại khác WO 23 0305.10 - Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người WO 24 0305.31 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 25 0305.44 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 26 0305.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 27 0305.51 - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) WO 28 0305.59 - - Loại khác: WO 29 0305.61 - - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) WO 30 0305.62 - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) WO 31 0305.63 - - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.) WO 32 0305.64 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 33 0305.69 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 34 0305.71 - - Vây cá mập RVC(40) hoặc CTH 35 0305.72 - - Đầu cá, đuôi và bong bóng: RVC(40) hoặc CTH 36 0306.11 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): WO 37 0306.12 - - Tôm hùm (Homarus spp.): WO 38 0306.14 - - Cua, ghẹ: WO 39 0306.16 - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon) WO 40 0306.17 - - Tôm shrimps và tôm prawn khác: WO 41 0306.31 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): WO 42 0306.32 - - Tôm hùm (Homarus spp.): WO 43 0306.33 - - Cua, ghẹ WO 44 0306.35 - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon): WO 45 0306.36 - - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác: RVC(40) hoặc CTH 46 0306.39 - - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: RVC(40) hoặc CTSH 47 0307.11 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: RVC(40) hoặc CTH 48 0307.21 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: RVC(40) hoặc CTH 49 0307.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 50 0307.43 - - Đông lạnh: WO 51 0307.49 - - Loại khác: WO 52 0308.11 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh; RVC(40) hoặc CTH 53 0308.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 54 0401.50 - Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 55 0402.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 56 0405.10 - Bơ RVC(40) hoặc CTH 57 0409.00 Mật ong tự nhiên WO 58 0505.10 - Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: RVC(40) hoặc CC 59 0505.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 60 0508.00 San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên RVC(40) hoặc CC 61 0511.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 62 0603.11 - - Hoa hồng WO 63 0603.12 - - Hoa cẩm chướng WO 64 0603.13 - - Phong lan WO 65 0603.14 - - Hoa cúc WO 66 0603.15 - - Họ hoa ly (Lilium spp.) WO 67 0603.19 - - Loại khác WO 68 0603.90 - Loại khác WO 69 0604.20 - Tươi: RVC(40) hoặc CTH 70 0604.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 71 0706.10 - Cà rốt và củ cải: WO 72 0707.00 Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh WO 73 0708.10 - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) WO 74 0708.20 - Đậu hạt (Vigna spp.. Phasedus spp.): WO 75 0708.90 - Các loại rau đậu khác WO 76 0709.51 - - Nấm thuộc chi Agaricus WO 77 0709.60 - Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta: WO 78 0709.91 - - Hoa a-ti-sô WO 79 0709.93 - - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.) WO 80 0710.21 - - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) WO 81 0710.22 - - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.) WO 82 0710.40 - Ngô ngọt WO 83 0710.80 - Rau khác WO 84 0710.90 - Hỗn hợp các loại rau WO 85 0713.31 - - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek: WO 86 0713.32 - - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis): WO 87 0713.33 - - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris): WO 88 0713.35 - - Đậu đũa (Vigna unguiculata): WO 89 0713.40 - Đậu lăng: WO 90 0801.11 - - Đã qua công đoạn làm khô RVC(40) hoặc CC 91 0801.12 - - Dừa còn nguyên sọ RVC(40) hoặc CC 92 0801.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 93 0801.31 - - Chưa bóc vỏ WO 94 0801.32 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CTSH 95 0802.11 - - Chưa bóc vỏ WO 96 0802.12 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 97 0802.61 - - Chưa bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 98 0802.62 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 99 0803.10 - Chuối lá RVC(40) hoặc CC 100 0803.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 101 0804.30 - Quả dứa WO 102 0804.40 - Quả bơ WO 103 0804.50 - Quả ổi, xoài và măng cụt: WO 104 0805.10 - Quả cam: WO 105 0805.21 - - Quả quýt các loại (kể cả quất) WO 106 0805.22 - - Cam nhỏ (Clementines) WO 107 0805.29 - - Loại khác WO 108 0805.40 - Quả bưởi, kể cả bưởi chùm WO 109 0805.50 - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): WO 110 0805.90 - Loại khác WO 111 0807.11 - - Quả dưa hấu WO 112 0807.19 - - Loại khác WO 113 0807.20 - Quả đu đủ WO 114 0810.90 - Loại khác: WO 115 0812.90 - Quả khác: RVC(40) hoặc CTH 116 0901.11 - - Chưa khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 117 0901.12 - - Đã khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 118 0901.21 - - Chưa khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 119 0901.22 - - Đã khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 120 0902.10 - Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg: RVC(40) hoặc CTSH 121 0902.20 - Chè xanh khác (chưa ủ men): RVC(40) hoặc CTSH 122 0902.30 - Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg: RVC(40) hoặc CTSH 123 0902.40 - Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần: RVC(40) hoặc CTSH 124 0904.11 - - Chưa xay hoặc chưa nghiền: RVC(40) hoặc CTSH 125 0904.12 - - Đã xay hoặc nghiền: RVC(40) hoặc CTSH 126 0910.12 - - Đã xay hoặc nghiền RVC(40) hoặc CTSH 127 1005.10 - Hạt giống WO 128 1005.90 - Loại khác: WO 129 1006.10 - Thóc: WO 130 1006.20 - Gạo lứt: WO 131 1006.30 - Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed): WO 132 1006.40 - Tấm: WO 133 1102.20 - Bột ngô RVC(40) hoặc CC 134 1102.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 135 1104.19 - - Của ngũ cốc khác: RVC(40) hoặc CC 136 1104.22 - - Của yến mạch RVC(40) hoặc CC 137 1104.23 - - Của ngô RVC(40) hoặc CC 138 1104.29 - - Của ngũ cốc khác: RVC(40) hoặc CC 139 1104.30 - Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền RVC(40) hoặc CC 140 1108.11 - - Tinh bột mì RVC(40) hoặc CC 141 1108.12 - - Tinh bột ngô RVC(40) hoặc CC 142 1108.14 - - Tinh bột sắn RVC(40) hoặc CC 143 1108.19 - - Tinh bột khác: RVC(40) hoặc CC 144 1202.30 - Hạt giống WO 145 1202.41 - - Lạc chưa bóc vỏ WO 146 1202.42 - - Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh RVC(40) hoặc CC 147 1301.90 - Loại khác: WO 148 1302.31 - - Thạch rau câu (agar-agar) RVC(40) 149 1302.32 - - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar RVC(40) hoặc CC 150 1302.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 151 1401.10 - Tre WO 152 1401.20 - Song, mây: WO 153 1601.00 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó RVC(40) hoặc CTH 154 1602.10 - Chế phẩm đồng nhất: RVC(40) hoặc CTH 155 1602.20 - Từ gan động vật RVC(40) hoặc CTH 156 1602.31 - - Từ gà tây: RVC(40) hoặc CTH 157 1602.32 - - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus: RVC(40) hoặc CTH 158 1602.41 - - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng: RVC(40) hoặc CTH 159 1602.50 - Từ động vật họ trâu bò RVC(40) hoặc CTH 160 1602.90 - Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật: RVC(40) hoặc CTH 161 1604.11 - - Từ cá hồi: RVC(40) hoặc CTH 162 1604.12 - - Từ cá trích nước lạnh: RVC(40) hoặc CTH 163 1604.14 - - Từ cá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ ba chấm (Sarda spp.): RVC(40) hoặc CTH 164 1604.15 - - Từ cá nục hoa: RVC(40) hoặc CTH 165 1604.16 - - Từ cá cơm (cá trỏng): RVC(40) hoặc CTH 166 1604.17 - - Cá chình: RVC(40) hoặc CTH 167 1604.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 168 1604.31 - - Trứng cá tầm muối RVC(40) hoặc CTH 169 1604.32 - - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối RVC(40) hoặc CTH 170 1605.10 - Cua, ghẹ: RVC(40) hoặc CC 171 1605.21 - - Không đóng bao bì kín khí RVC(40) hoặc CTH 172 1605.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 173 1605.30 - Tôm hùm RVC(40) hoặc CC 174 1605.40 - Động vật giáp xác khác RVC(40) hoặc CC 175 1605.54 - - Mực nang và mực ống: RVC(40) hoặc CTH 176 1605.56 - - Nghêu (ngao), sò RVC(40) hoặc CTH 177 1605.59 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 178 1605.61 - - Hải sâm RVC(40) hoặc CC 179 1605.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 180 1701.14 - - Các loại đường mía khác RVC(40) hoặc CC 181 1701.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 182 1704.10 - Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường RVC(40) hoặc CTH 183 1704.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 184 1801.00 Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang RVC(40) hoặc CC 185 1804.00 Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao RVC(40) hoặc CTH 186 1805.00 Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác RVC(40) hoặc CTH 187 1806.20 - Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhào, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg: RVC(40) hoặc CTSH 188 1806.31 - - Có nhân RVC(40) hoặc CTSH 189 1806.32 - - Không có nhân RVC(40) hoặc CTSH 190 1806.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 191 1902.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 192 1902.30 - Sản phẩm từ bột nhào khác: RVC(40) hoặc CC 193 1904.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 194 1905.31 - - Bánh quy ngọt: RVC(40) hoặc CTH 195 1905.32 - - Bánh waffles và bánh xốp wafers: RVC(40) hoặc CTH 196 1905.40 - Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự: RVC(40) hoặc CTH 197 1905.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 198 2007.10 - Chế phẩm đồng nhất RVC(40) hoặc CTH 199 2007.91 - - Từ quả thuộc chi cam quýt RVC(40) hoặc CTH 200 2007.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 201 2008.11 - - Lạc: RVC(40) hoặc CTH 202 2008.19 - - Loại khác, kể cả hỗn hợp: RVC(40) hoặc CTH 203 2008.20 - Dứa: RVC(40) hoặc CC 204 2008.30 - Quả thuộc chi cam quýt: RVC(40) hoặc CC 205 2008.60 - Anh đào (Cherries): RVC(40) hoặc CC 206 2008.70 - Đào, kể cả quả xuân đào: RVC(40) hoặc CC 207 2008.97 - - Dạng hỗn hợp: RVC(40) hoặc CC 208 2008.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 209 2009.11 - - Đông lạnh RVC(40) hoặc CC 210 2009.12 - - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 211 2009.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 212 2009.21 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 213 2009.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 214 2009.31 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 215 2009.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 216 2009.41 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 217 2009.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 218 2009.50 - Nước cà chua ép RVC(40) hoặc CTH 219 2009.61 - - Với trị giá Brix không quá 30 RVC(40) hoặc CC 220 2009.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 221 2009.81 - - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea): RVC(40) hoặc CC 222 2009.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 223 2009.90 - Nước ép hỗn hợp: RVC(40) hoặc CC 224 2101.11 - - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc: RVC(40) hoặc CTSH 225 2101.20 - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay: RVC(40) hoặc CTSH 226 2103.10 - Nước xốt đậu tương RVC(40) hoặc CTSH 227 2103.20 - Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác RVC(40) hoặc CTSH 228 2103.30 - Bột mù tạt mịn, bột mù tạt thô và mù tạt đã chế biến RVC(40) hoặc CTSH 229 2103.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 230 2106.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 231 2202.10 - Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu: RVC(40) hoặc CC 232 2203.00 Bia sản xuất từ malt RVC(40) hoặc CC 233 2204.21 - - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: RVC(40) hoặc CC 234 2204.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 235 2204.30 - Hèm nho khác: RVC(40) hoặc CC 236 2207.10 - Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích RVC(40) hoặc CTH 237 2207.20 - Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ: RVC(40) hoặc CTH 238 2208.40 - Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men RVC(40) hoặc CTH 239 2208.60 - Rượu vodka RVC(40) hoặc CTH 240 2208.70 - Rượu mùi: RVC(40) hoặc CTH 241 2208.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 242 2401.10 - Lá thuốc lá chưa tước cọng: RVC(40) hoặc CC 243 2401.30 - Phế liệu lá thuốc lá: RVC(40) hoặc CC 244 2402.10 - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá RVC(40) hoặc CTH 245 2402.20 - Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá: RVC(40) hoặc CTH 246 2402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 247 2403.11 - - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này RVC(40) hoặc CTH 248 2403.91 - - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" (thuốc lá tấm): RVC(40) hoặc CTH 249 2403.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 250 2501.00 Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển RVC(40) hoặc CTH 251 2515.11 - - Thô hoặc đã đẽo thô RVC(40) hoặc CTH 252 2515.12 - - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông): RVC(40) hoặc CTH 253 2515.20 - Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa RVC(40) hoặc CTH 254 2523.10 - Clanhke xi măng: RVC(40) hoặc CTH 255 2523.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 256 2523.30 - Xi măng nhôm RVC(40) hoặc CTH 257 2523.90 - Xi măng chịu nước khác RVC(40) hoặc CTH 258 2529.10 - Tràng thạch (đá bồ tát): RVC(40) hoặc CTH 259 2530.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 260 2610.00 Quặng crôm và tinh quặng crôm RVC(40) hoặc CTH 261 2701.20 - Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá RVC(40) hoặc CTH 262 2707.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 263 2802.00 Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo RVC(40) hoặc CTH 264 2810.00 Oxit bo; axit boric RVC(40) hoặc CTH 265 2822.00 Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm RVC(40) hoặc CTH 266 2825.40 - Hydroxit và oxit niken RVC(40) hoặc CTH 267 2827.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 268 2828.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 269 2833.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 270 2841.70 - Molipdat RVC(40) hoặc CTSH 271 2921.30 - Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng RVC(40) hoặc CTH 272 2934.10 - Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc RVC(40) hoặc CTSH 273 2936.26 - - Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó RVC(40) hoặc CTSH 274 2936.29 - - Vitamin khác và các dẫn xuất của chúng RVC(40) hoặc CTSH 275 2936.90 - Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên RVC(40) hoặc CTH 276 2941.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 277 2942.00 Hợp chất hữu cơ khác RVC(40) hoặc CTSH 278 3001.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 279 3002.11 - - Bộ thử chuẩn đoán bệnh sốt rét RVC(40) hoặc CTH 280 3002.12 - - Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác của máu: RVC(40) hoặc CTH 281 3002.13 - - Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 282 3002.14 - - Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 283 3002.15 - - Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 284 3002.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 285 3002.20 - Vắc xin cho người: RVC(40) hoặc CTH 286 3002.30 - Vắc xin thú y RVC(40) hoặc CTH 287 3002.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 288 3003.10 - Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng: RVC(40) hoặc CTH 289 3003.41 - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 290 3003.42 - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 291 3003.43 - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 292 3003.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 293 3004.10 - Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng: RVC(40) hoặc CTH 294 3004.20 - Loại khác, chứa kháng sinh: RVC(40) hoặc CTH 295 3004.32 - - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất hoặc cấu trúc tương tự của chúng: RVC(40) hoặc CTH 296 3004.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 297 3004.41 - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 298 3004.42 - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 299 3004.43 - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 300 3004.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 301 3004.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 302 3005.10 - Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính: RVC(40) hoặc CTSH 303 3006.40 - Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương: RVC(40) hoặc CTSH 304 3102.10 - Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước RVC(40) hoặc CTSH 305 3105.20 - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali RVC(40) hoặc CTSH 306 3105.30 - Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) RVC(40) hoặc CTSH 307 3214.10 - Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn RVC(40) hoặc CTSH 308 3215.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 309 3215.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 310 3301.12 - - Của cam RVC(40) hoặc CTH 311 3301.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 312 3301.24 - - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita) RVC(40) hoặc CTH 313 3301.25 - - Của cây bạc hà khác RVC(40) hoặc CTH 314 3301.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 315 3301.30 - Chất tựa nhựa RVC(40) hoặc CTSH 316 3301.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 317 3303.00 Nước hoa và nước thơm RVC(40) hoặc CTH 318 3304.10 - Chế phẩm trang điểm môi RVC(40) hoặc CTH 319 3304.20 - Chế phẩm trang điểm mắt RVC(40) hoặc CTH 320 3304.30 - Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân RVC(40) hoặc CTH 321 3304.91 - - Phấn, đã hoặc chưa nén RVC(40) hoặc CTH 322 3304.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 323 3305.10 - Dầu gội đầu: RVC(40) hoặc CTH 324 3305.20 - Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc RVC(40) hoặc CTH 325 3305.30 - Keo xịt tóc (hair lacquers) RVC(40) hoặc CTH 326 3305.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 327 3306.10 - Sản phẩm đánh răng: RVC(40) hoặc CTH 328 3306.20 - Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng (dental floss) RVC(40) hoặc CTH 329 3307.10 - Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo RVC(40) hoặc CTH 330 3307.20 - Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi RVC(40) hoặc CTH 331 3307.30 - Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác RVC(40) hoặc CTH 332 3307.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 333 3307.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 334 3401.11 - - Dùng cho vệ sinh (kể cả các sản phẩm đã tẩm thuốc): RVC(40) hoặc CTH 335 3401.20 - Xà phòng ở dạng khác: RVC(40) hoặc CTH 336 3401.30 - Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng RVC(40) hoặc CTH 337 3402.11 - - Dạng anion: RVC(40) hoặc CTSH 338 3402.12 - - Dạng cation RVC(40) hoặc CTSH 339 3402.13 - - Dạng không phân ly (non - ionic): RVC(40) hoặc CTSH 340 3402.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 341 3402.20 - Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ: RVC(40) hoặc CTSH 342 3402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 343 3405.10 - Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc RVC(40) hoặc CTSH 344 3405.20 - Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng gỗ, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng gỗ RVC(40) hoặc CTSH 345 3405.30 - Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng thân xe (coachwork), trừ các chất đánh bóng kim loại RVC(40) hoặc CTSH 346 3406.00 Nến, nến cây và các loại tương tự RVC(40) hoặc CTSH 347 3502.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 348 3505.20 - Keo RVC(40) hoặc CTSH 349 3506.10 - Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg RVC(40) hoặc CTSH 350 3802.10 - Carbon hoạt tính RVC(40) hoặc CTH 351 3802.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 352 3805.10 - Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate RVC(40) hoặc CTSH 353 3806.10 - Colophan và axit nhựa cây RVC(40) hoặc CTSH 354 3806.20 - Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan RVC(40) hoặc CTH 355 3806.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 356 3808.52 - - DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300 g RVC(40) hoặc CTH 357 3808.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 358 3808.91 - -Thuốc trừ côn trùng: RVC(40) hoặc CTH 359 3808.92 - - Thuốc trừ nấm: RVC(40) hoặc CTH 360 3808.93 - - Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng: RVC(40) hoặc CTSH 361 3809.91 - - Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự: RVC(40) hoặc CTSH 362 3814.00 Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế CTH 363 3816.00 Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01 RVC(40) hoặc CTH 364 3822.00 Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được chứng nhận RVC(40) hoặc CTH 365 3823.12 - - Axit oleic RVC(40) hoặc CTSH 366 3823.13 - - Axit béo dầu tall RVC(40) hoặc CTSH 367 3823.70 - Cồn béo công nghiệp: RVC(40) hoặc CTSH 368 3824.30 - Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại RVC(40) hoặc CTSH 369 3824.40 - Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông RVC(40) hoặc CTSH 370 3824.50 - Vữa và bê tông không chịu lửa RVC(40) hoặc CTSH 371 3824.73 - - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs) RVC(40) hoặc CTSH 372 3909.50 - Các polyurethan CTH 373 3915.90 - Từ plastic khác CTH 374 3917.23 - - Bằng các polyme từ vinyl clorua CTH 375 3917.29 - - Bằng plastic khác: CTH 376 3917.39 - - Loại khác: CTH 377 3917.40 - Các phụ kiện CTH 378 3919.10 - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm: CTH 379 3919.90 - Loại khác: CTH 380 3920.10 - Từ các polyme từ etylen: CTH 381 3920.20 - Từ các polyme từ propylen: CTH 382 3922.10 - Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa: CTH 383 3922.20 - Bệ và nắp xí bệt CTH 384 3922.90 - Loại khác: CTH 385 3923.10 - Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự: CTH 386 3923.21 - - Từ các polyme từ etylen: CTH 387 3923.29 - - Từ plastic khác: CTH 388 3923.30 - Bình, chai, lọ, bình thót cổ và các sản phẩm tương tự: CTH 389 3923.90 - Loại khác: CTH 390 3924.10 - Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp: CTH 391 3924.90 - Loại khác: CTH 392 3925.10 - Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít CTH 393 3925.20 - Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào CTH 394 3925.30 - Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó CTH 395 3925.90 - Loại khác CTH 396 3926.10 - Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học CTH 397 3926.20 - Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng tay bao): CTH 398 3926.90 - Loại khác: CTH 399 4001.22 - - Cao su tự nhiên được định chuẩn về kỹ thuật (TSNR): WO 400 4006.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 401 4009.31 - - Không kèm phụ kiện ghép nối: RVC(40) hoặc CTH 402 4009.42 - Có kèm phụ kiện ghép nối: RVC(40) hoặc CTH 403 4010.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 404 4010.31 - - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm nhưng không quá 180 cm RVC(40) hoặc CTH 405 4010.33 - - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm nhưng không quá 240 cm RVC(40) hoặc CTH 406 4011.10 - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua) RVC(40) hoặc CTH 407 4011.20 - Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở hàng (lorries): RVC(40) hoặc CTH 408 4011.40 - Loại dùng cho xe môtô RVC(40) hoặc CTH 409 4011.50 - Loại dùng cho xe đạp RVC(40) hoặc CTH 410 4011.70 - Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp RVC(40) hoặc CTH 411 4011.80 - Loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp: RVC(40) hoặc CTH 412 4012.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 413 4013.10 - Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô khách hoặc ô tô chở hàng: RVC(40) hoặc CTH 414 4013.20 - Loại dùng cho xe đạp RVC(40) hoặc CTH 415 4015.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 416 4015.90 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 417 4016.10 - Bằng cao su xốp: RVC(40) hoặc CTH 418 4016.91 - Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat): RVC(40) hoặc CTH 419 4016.92 - - Tẩy: RVC(40) hoặc CTH 420 4016.93 - - Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác: RVC(40) hoặc CTH 421 4016.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 422 4101.90 - Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng: RVC(40) hoặc CTH 423 4104.11 - - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn): RVC(40) hoặc CTH 424 4107.11 - - Da cật, chưa xẻ RVC(40) hoặc CTH 425 4201.00 Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ RVC(40) hoặc CTH 426 4202.11 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp: RVC(40) hoặc CC 427 4202.12 - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: RVC(40) hoặc CC 428 4202.21 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CC 429 4202.22 - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt RVC(40) hoặc CC 430 4202.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 431 4202.31 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CC 432 4202.32 - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt RVC(40) hoặc CC 433 4202.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 434 4202.91 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp: RVC(40) hoặc CC 435 4202.92 - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt: RVC(40) hoặc CC 436 4203.10 - Hàng may mặc RVC(40) hoặc CTH 437 4203.21 - Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao RVC(40) hoặc CTH 438 4203.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 439 4203.30 - Thắt lưng và dây đeo súng RVC(40) hoặc CTH 440 4205.00 Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 441 4401.22 - - Từ cây không thuộc loài lá kim RVC(40) hoặc CTH 442 4402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 443 4403.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 444 4410.11 - - Ván dăm RVC(40) hoặc CTH 445 4411.13 - - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm RVC(40) hoặc CTH 446 4411.14 - - Loại có chiều dày trên 9 mm RVC(40) hoặc CTH 447 4412.31 - - Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới RVC(40) hoặc CTH 448 4412.33 - - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây tống quá sủ (Alnus spp.), cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi (Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.) RVC(40) hoặc CTH ex. 4412.31 449 4412.34 - - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33 RVC(40) hoặc CTH 450 4412.39 - Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim RVC(40) hoặc CTH 451 4412.94 - - Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót RVC(40) hoặc CTH 452 4413.00 Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình RVC(40) hoặc CTH 453 4414.00 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự RVC(40) hoặc CTH 454 4415.10 - Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp RVC(40) hoặc CTH 455 4415.20 - Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars) RVC(40) hoặc CTH 456 4417.00 Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ RVC(40) hoặc CTH 457 4418.20 - Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng RVC(40) hoặc CTH 458 4419.11 - - Thớt cắt bánh mì, thớt chặt và các loại thớt tương tự RVC(40) hoặc CTH 459 4419.12 - - Đũa RVC(40) hoặc CTH 460 4419.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 461 4419.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 462 4420.10 - Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ RVC(40) hoặc CTH 463 4421.10 - Mắc treo quần áo RVC(40) hoặc CTH 464 4421.91 - - Từ tre: RVC(40) hoặc CTH 465 4421.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 466 4601.93 - - Từ song mây: RVC(40) hoặc CTH 467 4601.94 - - Từ vật liệu thực vật khác: RVC(40) hoặc CTH 468 4602.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 469 4602.20 Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện: RVC(40) hoặc CTH 470 4803.00 Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ RVC(40) hoặc CTH 471 4804.11 - Loại chưa tẩy trắng RVC(40) hoặc CTH 472 4805.40 - Giấy lọc và bìa lọc RVC(40) hoặc CTH 473 4811.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 474 4817.30 - Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy RVC(40) hoặc CTH 475 4818.20 - Khăn tay, giấy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn lau RVC(40) hoặc CTH 476 4818.30 - Khăn trải bàn và khăn ăn: RVC(40) hoặc CTH 477 4818.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 478 4819.10 - Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bia sóng RVC(40) hoặc CTH 479 4820.10 - Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự RVC(40) hoặc CTH 480 4821.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 481 4908.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 482 4911.91 - - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại: RVC(40) hoặc CTH 483 5401.10 - Từ sợi filament tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 484 5401.20 - Từ sợi filament tái tạo: RVC(40) hoặc CTH 485 5402.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 486 5402.20 - Sợi có độ bền cao làm từ polyeste, đã hoặc chưa làm dún RVC(40) hoặc CTH 487 5402.31 - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex RVC(40) hoặc CTH 488 5402.33 - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 489 5402.44 - - Từ nhựa đàn hồi: RVC(40) hoặc CTH 490 5402.45 - - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác RVC(40) hoặc CTH 491 5402.47 - - Loại khác, từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 492 5402.52 - - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 493 5402.62 - - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 494 5407.20 - Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự RVC(40) hoặc CTH 495 5407.41 - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng: RVC(40) hoặc CTH 496 5407.51 - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng RVC(40) hoặc CTH 497 5407.52 - - Đã nhuộm RVC(40) hoặc CTH 498 5603.12 - - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 RVC(40) hoặc CTH 499 5608.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 500 5701.10 - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn: RVC(40) hoặc CTH 501 5701.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 502 5903.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 503 5906.10 - Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm RVC(40) hoặc CTH 504 6006.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 505 6103.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 506 6103.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 507 6104.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 508 6104.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 509 6104.63 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 510 6105.10 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 511 6105.20 - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 512 6105.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 513 6106.10 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 514 6106.20 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 515 6107.11 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 516 6107.12 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 517 6107.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 518 6107.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 519 6107.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 520 6107.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 521 6107.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 522 6107.99 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 523 6108.11 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 524 6108.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 525 6108.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 526 6108.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 527 6108.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 529 6108.32 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 530 6108.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 531 6108.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 532 6108.92 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 533 6108.99 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 534 6109.10 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 535 6109.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 536 6110.20 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 537 6110.30 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 538 6110.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 539 6111.20 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 540 6111.30 - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 541 6111.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 542 6112.12 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 543 6112.41 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 544 6113.00 Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 RVC(40); hoặc CC và sản phẩm phải được cắt và may tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào 545 6115.96 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 546 6201.13 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 547 6201.93 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 548 6202.13 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 549 6202.99 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 550 6203.11 - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn RVC(40) hoặc CTH 551 6203.23 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 552 6203.32 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 553 6203.33 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 554 6203.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 555 6203.42 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 556 6203.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 557 6203.49 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 558 6204.13 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 559 6204.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 560 6204.32 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 561 6204.33 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 562 6204.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 563 6204.44 - - Từ sợi tái tạo RVC(40) hoặc CTH 564 6204.63 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 565 6204.69 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 566 6205.20 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 567 6205.30 - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 568 6205.90 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 569 6206.10 - Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm: RVC(40) hoặc CTH 570 6206.30 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 571 6206.40 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 572 6206.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 573 6208.11 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 574 6208.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 575 6208.21 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 576 6208.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 577 6208.29 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 578 6210.40 - Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai: RVC(40) hoặc CTH 579 6301.30 - Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông: RVC(40) hoặc CTH 580 6301.90 - Chăn và chăn du lịch khác: RVC(40) hoặc CTH 581 6302.10 - Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 582 6302.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 583 6302.22 - - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 584 6302.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 585 6302.31 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 586 6302.32 - - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 587 6302.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 588 6302.40 - Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 589 6302.51 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 590 6302.53 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 591 6302.59 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 592 6302.60 - Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông RVC(40) hoặc CTH 593 6302.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 594 6302.93 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 595 6302.99 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 596 6304.11 - - Dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 597 6304.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 598 6307.10 - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: RVC(40) hoặc CTH 599 6401.92 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối CTH 600 6401.99 - - Loại khác: CTH 601 6402.20 - Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài CTH 602 6402.99 - - Loại khác: CTH 603 6403.40 - Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ CTH 604 6403.91 - Giày cổ cao quá mắt cá chân: CTH 605 6403.99 - - Loại khác: CTH 606 6404.11 - - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự: CTH 607 6404.19 - - Loại khác CTH 608 6404.20 - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp CTH 609 6405.10 - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp CTH 610 6405.20 - Có mũ giày bằng vật liệu dệt RVC(40) hoặc CTH 611 6504.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí RVC(40) hoặc CTH 612 6505.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí RVC(40) hoặc CTH 613 6802.21 - - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa WO 614 6802.23 - - Đá granit CTH 615 6802.91 - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa: CTH 616 6802.92 - - Đá vôi khác CTH 617 6806.10 - Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn CTH 618 6809.90 - Các sản phẩm khác: CTH 619 6810.11 - - Gạch và gạch khối xây dựng CTH 620 6810.19 - Loại khác: CTH 621 6810.91 - - Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng CTH 622 6810.99 - - Loại khác CTH 623 6811.40 - Chứa amiăng: CTH 624 6811.81 - Tấm làn sóng CTH 625 6813.89 - - Loại khác CTH 626 6814.10 - Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ CTH 627 6814.90 - Loại khác CTH 628 6907.21 - Của loại có độ hút nước không vượt quá 0,5% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 629 6907.22 - - Của loại có độ hút nước trên 0,5% nhưng không vượt quá 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 630 6907.23 - - Của loại có độ hút nước trên 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 631 6907.30 - Khối khảm và các sản phẩm tương tự, trừ loại thuộc phân nhóm 6907.40: RVC(40) hoặc CTH 632 6907.40 - Các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện: RVC(40) hoặc CTH 633 6910.10 - Bằng sứ RVC(40) hoặc CTH 634 6910.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 635 6911.10 - Bộ đồ ăn và bộ đồ nhà bếp RVC(40) hoặc CTH 636 6911.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 637 6912.00 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ RVC(40) hoặc CTH 638 6913.10 - Bằng sứ: RVC(40) hoặc CTH 639 6913.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 640 7002.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 641 7003.12 - - Thủy tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu: RVC(40) hoặc CTH 642 7009.91 - - Chưa có khung RVC(40) hoặc CTH 643 7009.92 - - Có khung RVC(40) hoặc CTH 644 7010.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 645 7013.10 - Bằng gốm thủy tinh RVC(40) hoặc CTH 646 7013.37 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 647 7013.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 648 7015.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 649 7017.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 650 7108.11 - - Dạng bột RVC(40) hoặc CTH 651 7108.13 - - Dạng bán thành phẩm khác RVC(40) hoặc CTSH 652 7108.20 - Dạng tiền tệ RVC(40) hoặc CTSH 653 7113.11 - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: RVC(40) hoặc CTSH 654 7113.19 - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: RVC(40) hoặc CTSH 655 7113.20 - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: RVC(40) hoặc CTSH 656 7202.21 - - Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng RVC(40) hoặc CC 657 7202.30 - Fero - silic - mangan RVC(40) hoặc CC 658 7202.80 - Fero - vonfram và fero - silic - vonfram RVC(40) hoặc CC 659 7204.10 - Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc RVC(40) hoặc CTH 660 7204.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 661 7207.11 - - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày RVC(40) hoặc CC 662 7207.12 - Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): RVC(40) 663 7207.19 - - Loại khác RVC(40) 664 7207.20 - Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: RVC(40) 665 7209.16 - - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 666 7209.17 - - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 667 7210.11 - - Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 668 7210.41 - - Dạng lượn sóng: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 669 7210.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 670 7210.50 - Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 671 7210.70 - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 672 7212.30 - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 673 7212.40 - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 674 7213.10 - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán: RVC(40) hoặc CTH 675 7213.99 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 676 7214.20 - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán: RVC(40) hoặc CTH 677 7216.50 - Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: RVC(40) hoặc CTH 678 7216.91 - - Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng: RVC(40) hoặc CTH 679 7228.10 - Ở dạng thanh và que, bằng thép gió: RVC(40) hoặc CTH 680 7228.70 - Các dạng góc, khuôn và hình: RVC(40) hoặc CTH 681 7306.40 - Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 682 7308.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 683 7309.00 Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 684 7310.10 - Có dung tích từ 50 lít trở lên: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 685 7315.11 - - Xích con lăn: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 686 7315.12 - - Xích khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 687 7315.19 - - Các bộ phận: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 688 7318.14 - - Vít tự hãm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 689 7318.15 - - Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 690 7318.16 - - Đai ốc: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 691 7318.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 692 7318.24 - - Chốt hãm và chốt định vị RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 693 7318.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 694 7321.12 - - Loại dùng nhiên liệu lỏng RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 695 7323.10 - Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự RVC(40) hoặc CTH 696 7323.91 - - Bằng gang đúc, chưa tráng men: RVC(40) hoặc CTH 697 7323.93 - - Bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 698 7323.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 699 7324.10 - Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 700 7324.21 - Bằng gang đúc, đã hoặc chưa được tráng men: RVC(40) hoặc CTH 701 7324.90 - Loại khác, kể cả các bộ phận: RVC(40) hoặc CTH 702 7326.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 703 7415.21 - - Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) RVC(40) hoặc CTH 704 7419.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 705 7501.20 - Oxít niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken RVC(40) hoặc CTH 706 7502.10 - Niken, không hợp kim RVC(40) hoặc CTH 707 7502.20 - Hợp kim niken RVC(40) hoặc CTH 708 7602.00 - Phế liệu và mảnh vụn nhôm WO 709 7605.11 - - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm RVC(40) hoặc CTH 710 7610.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 711 7613.00 Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm RVC(40) hoặc CTH 712 7615.20 - Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng: RVC(40) hoặc CTH 713 7616.10 - Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự: RVC(40) hoặc CTH 714 7616.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 715 7806.00 Các sản phẩm khác bằng chì RVC(40) hoặc CTH 716 8201.10 - Mai và xẻng RVC(40) hoặc CTH 717 8201.30 - Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất: RVC(40) hoặc CTH 718 8201.40 - Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt RVC(40) hoặc CTH 719 8201.50 - Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để tỉa loại lớn tương tự, loại sử dụng một tay (kể cả kéo cắt gia cầm) RVC(40) hoặc CTH 720 8201.60 - Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai tay và các loại kéo tương tự loại sử dụng hai tay RVC(40) hoặc CTH 721 8201.90 - Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp RVC(40) hoặc CTH 722 8202.10 - Cưa tay RVC(40) hoặc CTH 723 8202.20 - Lưỡi cưa vòng RVC(40) hoặc CTH 724 8202.31 - - Có bộ phận vận hành làm bằng thép RVC(40) hoặc CTH 725 8202.39 - - Loại khác, kể cả các bộ phận RVC(40) hoặc CTH 726 8202.40 - Lưỡi cưa xích RVC(40) hoặc CTH 727 8203.10 - Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự RVC(40) hoặc CTH 728 8203.20 - Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ tương tự RVC(40) hoặc CTH 729 8204.11 - - Không điều chỉnh được RVC(40) hoặc CTH 730 8204.12 - - Điều chỉnh được RVC(40) hoặc CTH 731 8205.10 - Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô RVC(40) hoặc CTH 732 8205.20 - Búa và búa tạ RVC(40) hoặc CTH 733 8205.30 - Bào, đục, đục máng và dụng cụ cắt tương tự cho việc chế biến gỗ RVC(40) hoặc CTH 734 8205.40 - Tuốc nơ vít RVC(40) hoặc CTH 735 8205.51 - - Dụng cụ dùng trong gia đình RVC(40) hoặc CTH 736 8205.60 - Đèn hàn RVC(40) hoặc CTH 737 8205.70 - Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự RVC(40) hoặc CTH 738 8206.00 Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 739 8207.13 - - Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại RVC(40) hoặc CTH 740 8207.19 - - Loại khác, kể cả các bộ phận RVC(40) hoặc CTH 741 8207.20 - Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại RVC(40) hoặc CTH 742 8207.30 - Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ RVC(40) hoặc CTH 743 8207.50 - Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá RVC(40) hoặc CTH 744 8207.60 - Dụng cụ để doa hoặc chuốt RVC(40) hoặc CTH 745 8207.70 - Dụng cụ để cán RVC(40) hoặc CTH 746 8207.80 - Dụng cụ để tiện RVC(40) hoặc CTH 747 8207.90 - Các dụng cụ có thể thay đổi được khác RVC(40) hoặc CTH 748 8208.10 - Để gia công kim loại RVC(40) hoặc CTH 749 8208.20 - Để chế biến gỗ RVC(40) hoặc CTH 750 8208.30 - Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm RVC(40) hoặc CTH 751 8208.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 752 8211.10 - Bộ sản phẩm tổ hợp RVC(40) hoặc CTH 753 8211.91 - - Dao ăn có lưỡi cố định RVC(40) hoặc CTH 754 8211.92 - - Dao khác có lưỡi cố định: RVC(40) hoặc CTH 755 8211.94 - - Lưỡi dao: RVC(40) hoặc CTH 756 8211.95 - - Cán dao bằng kim loại cơ bản RVC(40) hoặc CTH 757 8212.10 - Dao cạo RVC(40) hoặc CTH 758 8212.20 - Lưỡi dao cạo an toàn, kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải: RVC(40) hoặc CTH 759 8213.00 Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng RVC(40) hoặc CTH 760 8214.10 - Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì và lưỡi của các loại dao đó RVC(40) hoặc CTH 761 8214.20 - Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng) RVC(40) hoặc CTH 762 8214.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 763 8215.20 - Bộ sản phẩm tổ hợp khác RVC(40) hoặc CTH 764 8301.30 - Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ nội thất RVC(40) hoặc CTH 765 8301.40 - Khóa loại khác: RVC(40) hoặc CTH 766 8302.10 - Bản lề (Hinges) RVC(40) hoặc CTH 767 8302.41 - - Phù hợp cho xây dựng: RVC(40) hoặc CTH 768 8302.42 - - Loại khác, phù hợp cho đồ nội thất: RVC(40) hoặc CTH 769 8302.50 - Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự RVC(40) hoặc CTH 770 8303.00 Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khóa dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản RVC(40) hoặc CTH 771 8305.20 - Ghim dập dạng băng: RVC(40) hoặc CTH 772 8308.90 - Loại khác, kể cả bộ phận: RVC(40) hoặc CTH 773 8409.91 - Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: RVC(40) hoặc CTH 774 8409.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 775 8412.31 - - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh) RVC(40) hoặc CTSH 776 8412.80 - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 777 8412.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 778 8413.20 - Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19: RVC(40) hoặc CTSH 779 8413.30 - Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc bơm chất làm mát, dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston: RVC(40) hoặc CTSH 780 8413.70 - Bơm ly tâm khác: RVC(40) hoặc CTSH 781 8414.10 - Bơm chân không CTH hoặc 782 8414.20 - Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân: RVC(40) hoặc CTH 783 8414.30 - Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh: RVC(40) hoặc CTSH 784 8414.51 - - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: RVC(40) hoặc CTSH 785 8414.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 786 8414.60 - Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm: RVC(40) hoặc CTSH 787 8414.80 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 788 8414.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 789 8415.10 - Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vò, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt): RVC(40) hoặc CTSH 790 8415.81 - - Kèm theo môt bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều): RVC(40) hoặc CTSH 791 8415.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 792 8418.10 - Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: RVC(40) hoặc CTSH 793 8418.21 - - Loại sử dụng máy nén: RVC(40) hoặc CTSH 794 8418.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 795 8418.30 - Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít: RVC(40) hoặc CTSH 796 8418.40 - Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: RVC(40) hoặc CTSH 797 8418.50 - Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông: RVC(40) hoặc CTSH 798 8418.91 - - Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt thiết bị làm lạnh hoặc kết đông RVC(40) hoặc CTSH 799 8418.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 800 8419.20 - Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm RVC(40) hoặc CTSH 801 8419.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 802 8419.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 803 8419.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 804 8421.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 805 8421.21 - - Để lọc hoặc tinh chế nước: RVC(40) hoặc CTSH 806 8421.23 - - Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong: RVC(40) hoặc CTSH 807 8421.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 808 8422.30 - Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống RVC(40) hoặc CTSH 809 8423.30 - Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu: RVC(40) hoặc CTSH 810 8423.81 - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg: RVC(40) hoặc CTSH 811 8424.41 - - Thiết bị phun xách tay: RVC(40) hoặc CTSH 812 8424.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 813 8424.82 - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn: RVC(40) hoặc CTSH 814 8424.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 815 8427.90 - Các loại xe khác RVC(40) hoặc CTSH 816 8432.21 - - Bừa đĩa RVC(40) hoặc CTSH 817 8432.31 - - Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực tiếp không cần xới đất (no-till) RVC(40) hoặc CTSH 818 8432.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 819 8432.80 - Máy khác: RVC(40) hoặc CTSH 820 8433.51 - - Máy gặt đập liên hợp RVC(40) hoặc CTSH 821 8433.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 822 8435.10 - Máy: RVC(40) hoặc CTSH 823 8437.10 - Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô: RVC(40) hoặc CTSH 824 8437.80 - Máy khác: RVC(40) hoặc CTSH 825 8443.32 - - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: RVC(40) hoặc CTSH 826 8443.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 827 8450.11 - - Máy tự động hoàn toàn: RVC(40) hoặc CTSH 828 8468.80 - Máy và thiết bị khác RVC(40) hoặc CTSH 829 8470.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 830 8471.30 - Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: RVC(40) hoặc CTSH 831 8471.41 - - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau: RVC(40) hoặc CTSH 832 8471.49 - - Loại khác, ở dạng hệ thống: RVC(40) hoặc CTSH 833 8471.50 - Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất: RVC(40) hoặc CTSH 834 8471.60 - Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ: RVC(40) hoặc CTSH 835 8471.70 - Bộ lưu trữ: RVC(40) hoặc CTSH 836 8471.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 837 8474.20 - Máy nghiền hoặc xay: RVC(40) hoặc CTSH 838 8479.82 - - Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy: RVC(40) hoặc CTSH 839 8479.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 840 8504.40 - Máy biến đổi tĩnh điện: RVC(40) hoặc CTSH 841 8507.30 - Bằng niken-cađimi: RVC(40) hoặc CTH 842 8516.31 - - Máy sấy khô tóc RVC(40) hoặc CTSH 843 8516.32 - - Dụng cụ làm tóc khác RVC(40) hoặc CTSH 844 8516.50 - Lò vi sóng RVC(40) hoặc CTSH 845 8517.11 - - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây RVC(40) hoặc CTSH 846 8517.12 - - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác RVC(40) hoặc CTSH 847 8517.62 - - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 847 8523.29 - - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.29 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 849 8523.49 - - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.49 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 850 8523.80 - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.80 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 851 8535.10 - Cầu chì RVC(40) hoặc CTSH 852 8535.21 - - Có điện áp dưới 72,5 kV: RVC(40) hoặc CTSH 853 8535.30 - Cầu dao cách ly và thiết bị đóng - ngắt điện: RVC(40) hoặc CTSH 854 8535.40 - Bộ chống sét, bộ khống chế điện áp và bộ triệt xung điện RVC(40) hoặc CTSH 855 8536.10 - Cầu chì: RVC(40) hoặc CTSH 856 8536.20 - Bộ ngắt mạch tự động: RVC(40) hoặc CTSH 857 8536.30 - Thiết bị bảo vệ mạch điện khác: RVC(40) hoặc CTSH 858 8536.41 - - Dùng cho điện áp không quá 60 V: RVC(40) hoặc CTSH 859 8536.50 - Thiết bị đóng ngắt mạch khác: RVC(40) hoặc CTSH 860 8536.61 - - Đui đèn: RVC(40) hoặc CTSH 861 8536.69 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 862 8536.70 - Đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang: RVC(40) hoặc CTSH 863 8536.90 - Thiết bị khác: RVC(40) hoặc CTSH 864 8539.10 - Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units): RVC(40) hoặc CTSH 865 8539.21 - - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram: RVC(40) hoặc CTSH 866 8539.22 - - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V: RVC(40) hoặc CTSH 867 8539.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 868 8539.31 - - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng: RVC(40) hoặc CTSH 869 8539.32 - - Bóng đèn hơi thủy ngân hoặc natri; bóng đèn ha-lo-gien kim loại RVC(40) hoặc CTSH 870 8539.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 871 8539.41 - - Đèn hồ quang RVC(40) hoặc CTSH 872 8539.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 873 8540.11 - - Loại màu RVC(40) hoặc CTSH 874 8540.12 - - Loại đơn sắc RVC(40) hoặc CTSH 875 8544.11 - - Bằng đồng: RVC(40) hoặc CTSH 876 8544.20 - Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: RVC(40) hoặc CTSH 877 8544.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 878 8708.40 - Hộp số và bộ phận của chúng: RVC(40) 879 8708.70 - Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng: RVC(40) hoặc CTH 880 8708.94 - - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của chúng: RVC(40) 881 8708.95 - - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó: RVC(40) 882 8708.99 - - Loại khác: RVC(40) 883 8711.20 - Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: RVC(40) 884 8712.00 Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ RVC(40) hoặc CTH 885 8716.80 - Xe khác: RVC(40) hoặc CTH 886 9001.10 - Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang: RVC(40) hoặc CTH 887 9001.50 - Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt RVC(40) hoặc CTH 888 9003.11 - - Bằng plastic RVC(40) hoặc CTSH 889 9003.19 - - Bằng vật liệu khác RVC(40) hoặc CTSH 890 9004.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 891 9013.90 - Bộ phận và phụ kiện: RVC(40) hoặc CTH 892 9014.10 - La bàn xác định phương hướng RVC(40) hoặc CTH 893 9014.80 - Thiết bị và dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTSH 894 9018.31 - - Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm: RVC(40) hoặc CTH 895 9018.32 - - Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương RVC(40) hoặc CTH 896 9018.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 897 9018.50 - Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác RVC(40) hoặc CTH 898 9018.90 - Thiết bị và dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTH 899 9019.10 - Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý: RVC(40) hoặc CTH 900 9019.20 - Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác RVC(40) hoặc CTH 901 9021.10 - Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương RVC(40) hoặc CTH 902 9021.40 - Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện RVC(40) hoặc CTH 903 9022.12 - - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính RVC(40) hoặc CTH 904 9026.80 - Thiết bị hoặc dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTH 905 9027.80 - Dụng cụ và thiết bị khác: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 906 9027.90 - Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện: RVC(40) hoặc CTH 907 9401.20 - Ghế dùng cho xe có động cơ: RVC(40) hoặc CTSH 908 9401.30 - Ghế quay có điều chỉnh độ cao RVC(40) hoặc CTSH 909 9401.40 - Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại RVC(40) hoặc CTSH 910 9401.52 - - Bằng tre RVC(40) hoặc CTSH 911 9401.53 - - Bằng song, mây RVC(40) hoặc CTSH 912 9401.61 - - Đã nhồi đệm RVC(40) hoặc CTSH 913 9401.71 - - Đã nhồi đệm RVC(40) hoặc CTSH 914 9401.80 - Ghế khác RVC(40) hoặc CTSH 915 9401.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 916 9402.10 - Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng: RVC(40) hoặc CTSH 917 9402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 918 9403.10 - Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng RVC(40) hoặc CTSH 919 9403.20 - Đồ nội thất bằng kim loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 920 9403.30 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng RVC(40) hoặc CTSH 921 9403.40 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp RVC(40) hoặc CTSH 922 9403.50 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ RVC(40) hoặc CTSH 923 9403.60 - Đồ nội thất bằng gồ khác: RVC(40) hoặc CTSH 924 9403.70 - Đồ nội thất bằng plastic: RVC(40) hoặc CTSH 925 9403.82 - - Bằng tre RVC(40) hoặc CTSH 926 9403.83 - - Bằng song, mây RVC(40) hoặc CTSH 927 9404.10 - Khung đệm RVC(40) hoặc CTH 928 9404.21 - - Bằng cao su xốp hoặc bằng plastic xốp, đã hoặc chưa bọc: RVC(40) hoặc CTH 929 9404.29 - - Bằng vật liệu khác: RVC(40) hoặc CTH 930 9404.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 931 9405.10 - Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các loại được sử dụng ở các không gian mở công cộng hoặc đường phố lớn: RVC(40) hoặc CTSH 932 9405.20 - Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện: RVC(40) hoặc CTSH 933 9405.30 - Bộ đèn dùng cho cây Nô-en RVC(40) hoặc CTSH 934 9405.40 - Đèn và bộ đèn điện khác: RVC(40) hoặc CTSH 935 9405.50 - Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện: RVC(40) hoặc CTSH 936 9405.60 - Biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự: RVC(40) hoặc CTSH 937 9405.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 938 9406.10 - Bằng gỗ: RVC(40) hoặc CTH 939 9406.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 940 9602.00 Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng RVC(40) hoặc CTH 941 9620.00 Chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự RVC(40) hoặc CTH 942 9701.10 - Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu RVC(40) hoặc CTH 943 9701.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH PHỤ LỤC II MẪU C/O MẪU VN-CU (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) _______________ Original (Duplicate/Triplicate/...) 1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country) 4. Reference No. VIET NAM - CUBA TRADE AGREEMENT CERTIFICATE OF ORIGIN FROM VN-CU 2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country) Issued in: _____________ (Country) (See Overleaf Notes) 5. For Official Use (Customs) □ Preferential Tariff Treatment Given Under VIET NAM - CUBA Trade Agreement □ Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason(s)) ..................................................................... Signature of Authorised Signatory of the Importing Country 3. Means of transport and route (As far as known) 6. Item number 7. Harmonized System code 8. Description of foods, marks and numbers on packages, type of packages 9. Origin criteron (See Overleaf Notes) 10. Gross weight or other quantity 11. Number and date (DD/MM/YYYY) of invoices 12. Remarks 13. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; thay all the goods were produced in .................................. (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Viet Nam - Cuba Trade Agreement for the goos exported to .................................. (Importing country) ........................................................... Place, date and signature of authorised signatory 14. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct. ................................................................. Place, date, signature and stamp of certifying authority 15. □ Non-Party Invoicing □ De Minimis □ Certified True Copy □ Accumulation □ Set of Goods OVERLEAF NOTES The Certificate of Origin and its additional sheets must be in conformity with the specimen shown in this Annex. It shall be made in the English language. For Viet Nam, they must be on ISO A4 size colour paper. For Cuba, they can be printed on any paper size subject to specific Cuba conditions. For the purposes of requesting preferential tariff treatment, this form must be clearly completed by the exporter. If the space in this form is insufficient to specify the necessary details to identify goods and any other related information, the exporter may provide information through additional forms of Certificate of Origin. Unused spaces in boxes 6 through 11 shall be crossed out or add "***" (three stars) to prevent any subsequent addition. Box 1: Business name, address and country of the exporter. It may include the manufacturer’s or the producer’s details/contacts. Box 2: Name, address and country of the consignee. Box 3: Means of transport and route as well as port of charge, transit, port of discharge, date of dispatch, vessel's name or flight number (as far as known). Box 4: Details of unique reference number, issuing country. Box 5: Importing Party's customs use. Box 6: Item number. All the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent. Box 7: Harmonized System code: The six-digit code of the Harmonized Commodity Description and Coding System defined in the International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System, including all legal notes thereto, as in force and as amended from time to time. Box 8: Description of the good must correspond, in general terms, to the description for the good under the Harmonized System code indicated in box 7. The description of the goods must be detailed enough to enable the goods to be identified by the customs officers examining them. Box 9: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate the origin criteria met, as shown in the following table: Origin criterion Insert in Box 9 (a) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin): - wholly obtained; - or produced entirely in the territory of either Party WO PE (b) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin): • Regional Value Content Percentage of Viet Nam-Cuba value content, for example: RVC (40%) • Change in Tariff Classification CTC • Product Specific Rules As listed in the PSR (Annex 3-A) Box 10: Quantity or gross weight of goods. Box 11: Indicate invoice number(s) and date(s) for each good. In case the goods are invoiced by a non-Party operator, the number and date of the invoice issued by the non-Party operator (if known) can also be indicated. Box 12: Remarks. This box is for additional information (if any): - In case of a non-Party invoice, indicate name, address and legal office (including city and country) of the non-Party operator issuing the invoice (if known). - In case of a new Certificate of Origin issued to replace a wrong certificate (Article 3.23 (Correction of a Certificate of Origin)), indicate the word “Replace C/O number”, then the reference number and the date of issue of the original Certificate of Origin. Box 13: This box must be completed indicating the place, date and signature of the exporter. Box 14: This box must be completed indicating the place, date, name, signature and stamp of the relevant authority of the exporting Party. Box 15: Tick appropriate box in case of “Third Country Invoicing”, “Certified True Copy”, “Accumulation”, “De Minimis” or “Set of Goods”. PHỤ LỤC III HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O XUẤT KHẨU MẪU VN-CU (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) __________________ C/O mẫu VN-CU phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu VN-CU cụ thể như sau: 1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam). 2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. 3. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải, nếu đã biết (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng. 4. Ô số 4: do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau: a) Nhóm 1: 02 ký tự "VN" (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam; b) Nhóm 2: 02 ký tự “CU”, tên nước thành viên nhập khẩu là Cuba; c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O; d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền; đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu VN-CU; e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/"; 5. Ô số 5: để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O mẫu VN-CU này. 6. Ô số 6: danh mục hàng hóa. Hàng hóa trong một lô hàng phải được kê khai riêng biệt. Đặc biệt đối với những hàng hóa tương tự nhưng khác nhau về kích cỡ hoặc phụ tùng thay thế. 7. Ô số 7: mã HS của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số). 8. Ô số 8: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa. 9. Ô số 9: hướng dẫn cụ thể như sau: Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 13 của C/O này gồm các trường hợp sau: Điền vào Ô số 9 a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …/…/TT-BCT WO b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số .../... /TT-BCT PE c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư số .../.../TT-BCT - RVC - Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số - Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực VN-CU, chẳng hạn “RVC (40%)” - CTC d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số .../.../TT-BCT Theo tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/…/TT-BCT 10. Số 10: trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác. 11. Ô số 11: số và ngày của hóa đơn thương mại của lô hàng hoặc số và ngày của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có). 12. Ô số 12: ghi chú a) Trong trường hợp sử dụng hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định, ghi tên, địa chỉ và văn phòng pháp lý (bao gồm thành phố, đất nước) của nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có). b) Trong trường hợp phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu, ghi cụm từ “Replace C/O number” kèm số và ngày phát hành của C/O ban đầu. 13. Ô số 13: a) Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”. b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu. c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp. 14. Ô số 14: Tổ chức cấp C/O ghi. 15. Ô số 15: Cơ quan, tổ chức cấp C/O đánh dấu (Ö) vào ô tương ứng. Ví dụ: a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thưong mại của nước không phải thành viên Hiệp định. b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12. c) “Accumulation” khi hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác theo quy định cộng gộp. d) “De Minimis” khi áp dụng quy định De Minimis. đ) “Set of Goods” khi áp dụng quy định về bộ hàng hóa. PHỤ LỤC IV DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU VN-CU CỦA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) ________________ STT Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O Mã số 1 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội 01 2 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh 02 3 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng 03 4 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai 04 5 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương 06 6 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu 07 7 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn 08 8 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh 09 9 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai 71 10 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình 72 11 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa 73 12 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An 74 13 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang 75 14 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ 76 15 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương 77 16 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên 78 17 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa 80 18 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh 85 19 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình 86 BỘ CÔNG THƯƠNG ___________ Số: 08/2020/TT-BCT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2020 THÔNG TƯ Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ____________________ Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba (sau đây gọi là Hiệp định). Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với: 1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); 2. Thương nhân; 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định. Điều 3. Giải thích từ ngữ Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chuyển đổi nhóm là việc nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất phải chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số. 2. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) được sử dụng trong danh mục của Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, trong Thông tư này được hiểu là “Hệ thống Hài hòa” hay “HS”. 3. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan. 4. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa. 5. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và giám sát thực thi các quy định của Hiệp định: a) Tại Cuba, Bộ Công thương và Bộ Tài chính cùng phối hợp. b) Tại Việt Nam, Bộ Công Thương. 6. Cơ quan Hải quan là cơ quan thực hiện theo luật pháp của mỗi nước, chịu trách nhiệm về quản lý và thực thi quy định và luật hải quan: a) Tại Cuba, Tổng cục Hải quan. b) Tại Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam. 7. Ngày là ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. 8. Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan. 9. Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau là nguyên liệu có thể dùng thay thế lẫn nhau vì mục đích thương mại, có thuộc tính cơ bản giống nhau và không thể phân biệt bằng mắt thường. 10. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm, có thể có xuất xứ thuần túy ngay cả khi được sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa khác. 11. Hệ thống Hài hòa là hệ thống tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên và mã số cho việc phân loại hàng hóa thương mại. Hệ thống này được xây dựng và duy trì bởi Tổ chức Hải quan. 12. Nguyên liệu trung gian là nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa tiếp theo và có các đặc tính cho phép bán ra thị trường độc lập với hàng hóa cuối cùng. 13. Nguyên liệu là nguyên liệu thô, vật tư, nguyên liệu trung gian và linh kiện được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa. 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một hàng hóa khác trong suốt quá trình vận chuyển mà không phải là vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ. 15. Sản xuất là phương pháp làm ra hàng hóa, bao gồm nhưng không giới hạn việc cấy, gây giống, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch, đánh bắt, săn bắn, săn bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia công, lắp ráp hoặc tháo dỡ hàng hóa. 16. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan tổ chức thuộc hoặc không thuộc chính phủ, được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: a) Tại Cuba, Phòng Thương mại và Công nghiệp. b) Tại Việt Nam, các cơ quan, tổ chức được ủy quyền. 17. Bộ hàng hóa là sản phẩm được ghép thành bộ nhằm sử dụng theo mục đích nhất định, được đóng gói để bán lẻ và phân loại theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa. 18. Báo cáo xác minh xuất xứ là văn bản do cơ quan Hải quan hoặc chức cấp C/O thể hiện kết quả xác minh xuất xứ hàng hóa. Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục: a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng. b) Phụ lục II: Mẫu C/O mẫu VN-CU. c) Phụ lục III: Hướng dẫn kê khai C/O xuất khẩu mẫu VN-CU. d) Phụ lục IV: Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam. 2. Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II Thông tư này bao gồm các mặt hàng trong biểu thuế quy định tại Hiệp định. 3. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn. 4. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các quy định tại các Thông tư có liên quan. Chương II. CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó: 1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó. 2. Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó. 3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện các nguyên liệu này trải qua quá trình sản xuất thực hiện hoàn toàn tại lãnh thổ của một Nước thành viên và hàng hóa được phân loại khác nhóm với nhóm của nguyên liệu. 4. Đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) không thấp hơn X% trị giá FOB xuất khẩu của hàng hóa cuối cùng. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều này do quá trình sản xuất không liên quan đến việc chuyển đổi nhóm đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ. 5. Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa đáp ứng các tiêu chí cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên theo một trong các trường hợp sau: 1. Khoáng sản được chiết xuất tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 2. Sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 3. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 4. Sản phẩm thu được từ săn bắt, đánh bẫy, thu hoạch, nuôi trồng thủy hải sản hoặc đánh bắt tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 5. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ biển nằm ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên bằng tàu thuộc sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó. 6. Hàng hóa thu được hoặc sản xuất từ cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác trên tàu được sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên và được treo cờ của Nước thành viên đó. 7. Hàng hóa thu được từ một Nước thành viên hoặc từ cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài thềm lục địa của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên hoặc cá nhân của Nước thành viên đó có quyền khai thác đáy biển hoặc dưới đáy biển. 8. Phế thải và phế liệu được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc được thu gom tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô. 9. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ hàng hóa được nêu tại các khoản từ 1 đến 8 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng tại bất kỳ giai đoạn sản xuất nào. Điều 7. Cộng gộp 1. Nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên được sử dụng để sản xuất một mặt hàng cụ thể tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu. 2. Khi các Nước thành viên có Hiệp định thương mại đang có hiệu lực với cùng một quốc gia không phải là Nước thành viên của Hiệp định này, nguyên liệu của quốc gia đó được coi là hàng hóa có xuất xứ quy định theo Hiệp định này. 3. Khoản 2 Điều này chỉ được áp dụng khi các Nước thành viên thống nhất về cơ chế, thủ tục và nguyên liệu sử dụng để cộng gộp xuất xứ. Điều 8. De Minimis Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá CIF của tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không đáp ứng được quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa. Điều 9. Nguyên liệu trung gian Để xác định xuất xứ của hàng hóa, đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này, nhà sản xuất có thể xem xét tổng giá trị của hàng hóa trung gian được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có xuất xứ với điều kiện hàng hóa trung gian đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này. Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản 1. Các công đoạn gia công, chế biến mô tả dưới đây được coi là công đoạn gia công, chế biến đơn giản và không được xét đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa: a) Bảo đảm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt phục vụ mục đích vận chuyển hoặc lưu kho. b) Tạo điều kiện cho vận chuyển hoặc giao hàng. c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán. 2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác trong trường hợp các công đoạn gia công, chế biến không vượt quá các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều này. Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ 1. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ đi kèm với một mặt hàng được coi là một phần của hàng hóa khi được phát hành chung hóa đơn với hàng hóa và là một phần thông thường của hàng hóa. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ không được xét đến trong việc xác định tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa. 2. Nếu hàng hóa được xác định xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét tương ứng là có hoặc không có xuất xứ khi tính RVC. Điều 12. Bộ hàng hóa 1. Bộ hàng hóa theo định nghĩa tại Quy tắc 3 của Các Quy tắc chung trong Hệ thống Hài hòa và hàng hóa được mô tả trong Hệ thống Hài hòa là một bộ hàng hóa, được xem là có xuất xứ khi tất cả hàng hóa cấu thành có xuất xứ. 2. Trường hợp một bộ hàng hóa gồm hàng hóa có xuất xứ và hàng hóa không có xuất xứ, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ nêu như trị giá CIF của hàng hóa không có xuất xứ không vượt quá 15% trị giá FOB của bộ hàng hóa. Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ 1. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ, bởi vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được coi là thành phần cấu thành nên toàn bộ hàng hóa. 2. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí chuyển đổi mà số hàng hóa, vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã đóng gói không cần đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa. Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa. Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất Các yếu tố, nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất và liệt kê dưới đây không được tính đến trong quá trình xác định xuất xứ: 1. Nhiên liệu và năng lượng. 2. Dụng cụ, khuôn đúc và khuôn. Phụ tùng và vật tư sử dụng để bảo hành máy móc, thiết bị và công trình. 3. Chất bôi trơn, mỡ bôi trơn, vật liệu kết hợp và các vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất hoặc được sử dụng để vận hành thiết bị và công trình. 4. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị và vật tư an toàn. 5. Trang thiết bị và vật tư sử dụng để kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa. 6. Chất xúc tác và dung môi. 7. Bất kỳ vật liệu nào khác không cấu thành hoặc không được cấu thành thành phẩm cuối cùng của hàng hóa và có thể chứng minh là một phần của quá trình sản xuất. Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau 1. Việc xác định xuất xứ nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được thực hiện bằng cách tách riêng từng vật liệu hoặc bằng cách sử dụng các nguyên tắc kế toán kho, hoặc thông lệ quản lý kho của Nước xuất khẩu. 2. Khi đã có quyết định về phương pháp quản lý kho, phương pháp đó sẽ được sử dụng xuyên suốt năm tài chính. Điều 17. Vận chuyển trực tiếp 1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước xuất khẩu sang Nước nhập khẩu theo một trong các trường hợp: a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của một Nước không phải là thành viên. b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau: - Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu cầu về vận tải. - Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên. - Hàng hóa không trải qua công đoạn sản xuất hoặc gia công chế biến khác tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay công đoạn cần thiết khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt. 2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước xuất khẩu được nhập khẩu qua một hoặc nhiều Nước không phải là thành viên hoặc sau khi triển lãm tại một Nước không phải là thành viên, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh như chứng từ vận tải, chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác. Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan 1. Hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu nếu trong quá trình vận chuyển gửi ở kho ngoại quan của Nước thứ ba, không tham gia vào công đoạn gia công nào khác ngoại trừ các công đoạn lưu kho, bảo quản hàng hóa, chia nhỏ lô hàng để vận chuyển tới Nước thành viên và nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan. 2. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu văn bản xác nhận rằng hàng hóa không trải qua sự thay đổi nào. Điều 19. Hàng hóa triển lãm Hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển từ một Nước thành viên tới một Nước thứ ba để triển lãm hoặc trưng bày và bán sau hoặc trong khi triển lãm rồi nhập khẩu vào một Nước thành viên khác, được hưởng ưu đãi thuế quan khi đáp ứng quy định tại Thông tư này và kèm theo chứng từ hải quan chứng minh việc trưng bày hoặc triển lãm hàng hóa. Chương III. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản duy nhất chứng nhận hàng hóa đáp ứng quy định về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và được dùng để đề nghị được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp cho một lô hàng. Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được cấp trong vòng ba ngày kể từ ngày xuất khẩu theo quy định tại Điều 20 và có hiệu lực một năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không có giá trị khi các thông tin khai báo không được khai báo đầy đủ, hợp lệ. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có tên, chữ ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền. 3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước, nhưng được cấp cùng ngày hoặc sau ngày phát hành hóa đơn thương mại. Điều 22. Lưu trữ hồ sơ Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU và thương nhân phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp bằng văn bản hoặc điện tử theo quy định pháp luật của Việt Nam. Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba Trường hợp hàng hóa có xuất xứ mà hóa đơn thương mại do nhà xuất khẩu được đăng ký tại Nước thứ ba phát hành, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải khai báo “Non-party invoicing”. Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà xuất khẩu đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải nộp tài liệu chứng minh xuất xứ và tuân thủ các quy định của Thông tư này. Điều 25: Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có đơn đề nghị của nhà xuất khẩu và chứng từ chứng minh việc đáp ứng đầy đủ quy định của Thông tư này và quy định liên quan. Điều 26: Từ chối cho hưởng ưu đãi Nước nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi trong trường hợp hàng hóa không đáp quy định và thời hạn tại Thông tư này. Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp C/O đã cấp không được phép tẩy xóa hay viết thêm. Mọi thay đổi phải được thực hiện bằng cách: 1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung thông tin cần thiết. Các thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm. 2. Phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu. C/O mới có số tham chiếu và ngày cấp của C/O ban đầu. C/O mới phải ghi rõ “replaces C/O No... date of issue...”. C/O mới có hiệu lực từ ngày cấp của C/O ban đầu. Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, Nước xuất khẩu có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp lại một bản sao chứng thực. Bản sao ghi rõ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao có ngày cấp của C/O gốc và có hiệu lực một năm từ ngày cấp C/O gốc. Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan 1. Ngoài việc yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu được phép yêu cầu thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu với mục đích xác minh xuất xứ của hàng hóa. Nước nhập khẩu có quyền từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp không nhận được thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước xuất khẩu về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thông báo đề nghị xác minh xuất xứ. Nước xuất khẩu phản hồi kết quả xác minh xuất xứ trong vòng 180 ngày kể từ ngày thông báo đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ. 2. Thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước nhập khẩu bao gồm các nội dung sau: a) Tên của cơ quan yêu cầu xác minh xuất xứ. b) Số tham chiếu và ngày cấp C/O hoặc số lượng C/O được cấp cho nhà xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định. c) Mô tả về yêu cầu xác minh xuất xứ. d) Lý do yêu cầu. 3. Trong trường hợp thông tin thu được từ quá trình xác minh hồ sơ nêu tại khoản 1 và 2 Điều này không đủ căn cứ để xác minh xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, thông qua cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu đưa ra: a) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. b) Bảng câu hỏi cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. c) Đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất thuộc vùng lãnh thổ của mỗi Bên, với mục đích kiểm tra tài liệu bổ sung hoặc xác minh cơ sở phục vụ quá trình sản xuất hàng hóa, trong trường hợp thông tin thu được là kết quả của các điểm a và điểm b khoản 3 Điều này là không đầy đủ. d) Các thủ tục khác theo thỏa thuận của hai Bên. 4. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo yêu cầu xác minh xuất xứ tới nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu theo khoản 3 Điều này. Thông báo được gửi bằng email hoặc bất kỳ phương tiện nào khác; bên nhận được thông báo sẽ gửi xác nhận về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ. 5. Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc bảng câu hỏi nêu tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này bao gồm các nội dung sau: a) Tên của cơ quan yêu cầu thông tin. b) Tên nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất được yêu cầu xác minh. c) Mô tả thông tin và tài liệu yêu cầu. d) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ hoặc bảng câu hỏi. 6. Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nhận được bảng câu hỏi hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải hoàn thành và gửi lại bảng câu hỏi hoặc câu trả lời xác minh xuất xứ trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản. 7. Đề nghị xác minh xuất xứ tại điểm c khoản 3 Điều này bao gồm các thông tin như sau: a) Tên cơ quan hải quan đề nghị xác minh xuất xứ. b) Tên của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất được đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. c) Ngày dự kiến và địa điểm đề nghị xác minh xuất xứ theo quy định tại khoản 8 Điều này. d) Mục đích và phạm vi xác minh xuất xứ, trong đó nêu cụ thể hàng hóa được yêu cầu xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. đ) Tên và chức danh của cán bộ xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. e) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. 8. Cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu trả lời cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu về việc chấp thuận xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu. Việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất có thể tiến hành sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận. 9. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có thể đề nghị bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu và Nước nhập khẩu để tạm hoãn việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bằng các lý do thuyết phục. Thời gian tạm hoãn không vượt quá 30 ngày kể từ ngày đã thống nhất hoặc thời gian dài hơn trong trường hợp được cơ quan hải quan Nước nhập khẩu và Nước xuất khẩu chấp thuận. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo thời gian mới sẽ tiến hành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa. 10. Khi kết thúc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu dự thảo biên bản xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bao gồm dữ kiện và kết quả xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Biên bản xác minh xuất xứ được ký bởi cơ quan có thẩm quyền của Nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất. 11. Quy trình xác minh xuất xứ hoàn thiện khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu báo cáo kết luận về xuất xứ hàng hóa sau khi xác minh xuất xứ theo quy định tại Điều này, trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông tin hoặc hoàn thành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. 12. Báo cáo xác minh xuất xứ bao gồm các dữ kiện, phát hiện, căn cứ pháp lý xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất và được thông báo cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc hàng hóa có xuất xứ hay không. 13. Hàng hóa thuộc diện xác minh xuất xứ được hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp: a) Thời hạn nêu tại khoản 11 Điều này kết thúc mà không có báo cáo xác minh xuất xứ do cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cung cấp; hoặc b) Nước nhập khẩu không tuân thủ thời hạn quy định tại Điều này. 14. Trong trường hợp cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có bằng chứng nghi ngờ hợp lý về xuất xứ hàng hóa của một lô hàng, cơ quan hải quan có thể tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với lô hàng thuộc diện nghi ngờ đó. Hàng hóa được phép thông quan theo quy định của Nước nhập khẩu. Bên phát hiện nghi ngờ thông báo và tham khảo ý kiến Bên còn lại để đạt được một giải pháp chung đảm bảo lợi ích tài chính. Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu 1. Khi nhà xuất khẩu có lý do tin rằng C/O có thông tin không chính xác, nhà xuất khẩu cần thông báo ngay lập tức bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức cấp C/O những nội dung có thể ảnh hưởng tới tính chính xác hoặc hiệu lực của C/O đó. 2. Nhà xuất khẩu không bị phạt vì cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp tự nguyện thông báo bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền, trước khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc kiểm tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu Cơ quan hải quan của mỗi Bên sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu khi đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan cho hàng hóa phải: 1. Khai báo bằng văn bản trong hồ sơ nhập khẩu theo quy định của pháp luật dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa rằng hàng hóa có xuất xứ. 2. Nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm khai báo theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp pháp luật Nước nhập khẩu quy định. 3. Nộp ngay tờ khai đã chỉnh sửa và nộp thuế chênh lệch khi nhà nhập khẩu có lý do để tin rằng thông tin khai báo tại tờ khai nhập khẩu dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là thông tin không chính xác. Điều 32: Hoàn thuế Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ nhưng không được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm nhập khẩu, nhà nhập khẩu có thể căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, xin hoàn lại khoản thuế đã nộp cho cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, khi cung cấp: 1. Văn bản khai báo rằng hàng hóa đáp ứng xuất xứ tại thời điểm nhập khẩu. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 3. Tài liệu khác liên quan tới việc nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của Nước nhập khẩu. Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O 1. Cơ quan hải quan Nước nhập khẩu không xem xét những lỗi nhỏ như sai lệch nhỏ hoặc thiếu sót, lỗi đánh máy hoặc thông tin khai báo tràn ra bên ngoài ô khai báo, với điều kiện các lỗi nhỏ đó không ảnh hưởng đến tính xác thực của C/O, tính chính xác của thông tin cung cấp trên C/O hoặc không ảnh hưởng đến tình trạng xuất xứ của hàng hóa được chứng nhận. 2. Đối với C/O kê khai nhiều hàng hóa, vướng mắc của một trong các hàng hóa được liệt kê không ảnh hưởng hoặc làm chậm việc cho hưởng ưu đãi thuế quan của các hàng hóa còn lại trên C/O. Điều 34. Bảo mật Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, theo quy định pháp luật, giữ bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định tại Thông tư này. Thông tin không được tiết lộ khi không được phép của cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 35. Cấp C/O cho hàng hóa xuất khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu VN-CU cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước nhập khẩu. Điều 36. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành 1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến việc thực thi Quy tắc xuất xứ hàng hóa được hai Nước thành viên thống nhất luân phiên tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp trong khuôn khổ thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện. 2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba. 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2020./. Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật); - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Kiểm toán Nhà nước; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương; - BQL các KCN và CX Hà Nội; - Sở Công Thương Hải Phòng; - Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNKKV (19); - Lưu: VT, XNK (5). BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh  PHỤ LỤC I QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) _________________ STT Mã HS Mô tả hàng hóa Quy tắc xuất xứ 1 0106.12 - - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia) WO 2 0106.39 - - Loại khác WO 3 0302.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 4 0302.71 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.) RVC(40) hoặc CTH 5 0302.72 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.): RVC(40) hoặc CTH 6 0302.79 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 7 0302.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 8 0303.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 9 0303.23 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.) RVC(40) hoặc CTH 10 0303.24 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) WO 11 0303.25 - - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.) WO 12 0303.26 - - Cá chình (Anguilla spp.) RVC(40) hoặc CTH 13 0303.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 14 0303.59 - - Loại khác: WO 15 0303.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 16 0303.89 - - Loại khác: WO 17 0303.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 18 0304.32 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., lctalurus spp.) WO 19 0304.62 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) WO 20 0304.84 - - Cá kiếm (Xiphias gladius) WO 21 0304.87 - - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) WO 22 0304.89 - - Loại khác WO 23 0305.10 - Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người WO 24 0305.31 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 25 0305.44 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 26 0305.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 27 0305.51 - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) WO 28 0305.59 - - Loại khác: WO 29 0305.61 - - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) WO 30 0305.62 - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) WO 31 0305.63 - - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.) WO 32 0305.64 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 33 0305.69 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 34 0305.71 - - Vây cá mập RVC(40) hoặc CTH 35 0305.72 - - Đầu cá, đuôi và bong bóng: RVC(40) hoặc CTH 36 0306.11 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): WO 37 0306.12 - - Tôm hùm (Homarus spp.): WO 38 0306.14 - - Cua, ghẹ: WO 39 0306.16 - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon) WO 40 0306.17 - - Tôm shrimps và tôm prawn khác: WO 41 0306.31 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): WO 42 0306.32 - - Tôm hùm (Homarus spp.): WO 43 0306.33 - - Cua, ghẹ WO 44 0306.35 - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon): WO 45 0306.36 - - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác: RVC(40) hoặc CTH 46 0306.39 - - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: RVC(40) hoặc CTSH 47 0307.11 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: RVC(40) hoặc CTH 48 0307.21 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: RVC(40) hoặc CTH 49 0307.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 50 0307.43 - - Đông lạnh: WO 51 0307.49 - - Loại khác: WO 52 0308.11 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh; RVC(40) hoặc CTH 53 0308.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 54 0401.50 - Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 55 0402.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 56 0405.10 - Bơ RVC(40) hoặc CTH 57 0409.00 Mật ong tự nhiên WO 58 0505.10 - Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: RVC(40) hoặc CC 59 0505.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 60 0508.00 San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên RVC(40) hoặc CC 61 0511.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 62 0603.11 - - Hoa hồng WO 63 0603.12 - - Hoa cẩm chướng WO 64 0603.13 - - Phong lan WO 65 0603.14 - - Hoa cúc WO 66 0603.15 - - Họ hoa ly (Lilium spp.) WO 67 0603.19 - - Loại khác WO 68 0603.90 - Loại khác WO 69 0604.20 - Tươi: RVC(40) hoặc CTH 70 0604.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 71 0706.10 - Cà rốt và củ cải: WO 72 0707.00 Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh WO 73 0708.10 - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) WO 74 0708.20 - Đậu hạt (Vigna spp.. Phasedus spp.): WO 75 0708.90 - Các loại rau đậu khác WO 76 0709.51 - - Nấm thuộc chi Agaricus WO 77 0709.60 - Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta: WO 78 0709.91 - - Hoa a-ti-sô WO 79 0709.93 - - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.) WO 80 0710.21 - - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) WO 81 0710.22 - - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.) WO 82 0710.40 - Ngô ngọt WO 83 0710.80 - Rau khác WO 84 0710.90 - Hỗn hợp các loại rau WO 85 0713.31 - - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek: WO 86 0713.32 - - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis): WO 87 0713.33 - - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris): WO 88 0713.35 - - Đậu đũa (Vigna unguiculata): WO 89 0713.40 - Đậu lăng: WO 90 0801.11 - - Đã qua công đoạn làm khô RVC(40) hoặc CC 91 0801.12 - - Dừa còn nguyên sọ RVC(40) hoặc CC 92 0801.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 93 0801.31 - - Chưa bóc vỏ WO 94 0801.32 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CTSH 95 0802.11 - - Chưa bóc vỏ WO 96 0802.12 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 97 0802.61 - - Chưa bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 98 0802.62 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 99 0803.10 - Chuối lá RVC(40) hoặc CC 100 0803.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 101 0804.30 - Quả dứa WO 102 0804.40 - Quả bơ WO 103 0804.50 - Quả ổi, xoài và măng cụt: WO 104 0805.10 - Quả cam: WO 105 0805.21 - - Quả quýt các loại (kể cả quất) WO 106 0805.22 - - Cam nhỏ (Clementines) WO 107 0805.29 - - Loại khác WO 108 0805.40 - Quả bưởi, kể cả bưởi chùm WO 109 0805.50 - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): WO 110 0805.90 - Loại khác WO 111 0807.11 - - Quả dưa hấu WO 112 0807.19 - - Loại khác WO 113 0807.20 - Quả đu đủ WO 114 0810.90 - Loại khác: WO 115 0812.90 - Quả khác: RVC(40) hoặc CTH 116 0901.11 - - Chưa khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 117 0901.12 - - Đã khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 118 0901.21 - - Chưa khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 119 0901.22 - - Đã khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 120 0902.10 - Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg: RVC(40) hoặc CTSH 121 0902.20 - Chè xanh khác (chưa ủ men): RVC(40) hoặc CTSH 122 0902.30 - Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg: RVC(40) hoặc CTSH 123 0902.40 - Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần: RVC(40) hoặc CTSH 124 0904.11 - - Chưa xay hoặc chưa nghiền: RVC(40) hoặc CTSH 125 0904.12 - - Đã xay hoặc nghiền: RVC(40) hoặc CTSH 126 0910.12 - - Đã xay hoặc nghiền RVC(40) hoặc CTSH 127 1005.10 - Hạt giống WO 128 1005.90 - Loại khác: WO 129 1006.10 - Thóc: WO 130 1006.20 - Gạo lứt: WO 131 1006.30 - Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed): WO 132 1006.40 - Tấm: WO 133 1102.20 - Bột ngô RVC(40) hoặc CC 134 1102.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 135 1104.19 - - Của ngũ cốc khác: RVC(40) hoặc CC 136 1104.22 - - Của yến mạch RVC(40) hoặc CC 137 1104.23 - - Của ngô RVC(40) hoặc CC 138 1104.29 - - Của ngũ cốc khác: RVC(40) hoặc CC 139 1104.30 - Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền RVC(40) hoặc CC 140 1108.11 - - Tinh bột mì RVC(40) hoặc CC 141 1108.12 - - Tinh bột ngô RVC(40) hoặc CC 142 1108.14 - - Tinh bột sắn RVC(40) hoặc CC 143 1108.19 - - Tinh bột khác: RVC(40) hoặc CC 144 1202.30 - Hạt giống WO 145 1202.41 - - Lạc chưa bóc vỏ WO 146 1202.42 - - Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh RVC(40) hoặc CC 147 1301.90 - Loại khác: WO 148 1302.31 - - Thạch rau câu (agar-agar) RVC(40) 149 1302.32 - - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar RVC(40) hoặc CC 150 1302.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 151 1401.10 - Tre WO 152 1401.20 - Song, mây: WO 153 1601.00 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó RVC(40) hoặc CTH 154 1602.10 - Chế phẩm đồng nhất: RVC(40) hoặc CTH 155 1602.20 - Từ gan động vật RVC(40) hoặc CTH 156 1602.31 - - Từ gà tây: RVC(40) hoặc CTH 157 1602.32 - - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus: RVC(40) hoặc CTH 158 1602.41 - - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng: RVC(40) hoặc CTH 159 1602.50 - Từ động vật họ trâu bò RVC(40) hoặc CTH 160 1602.90 - Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật: RVC(40) hoặc CTH 161 1604.11 - - Từ cá hồi: RVC(40) hoặc CTH 162 1604.12 - - Từ cá trích nước lạnh: RVC(40) hoặc CTH 163 1604.14 - - Từ cá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ ba chấm (Sarda spp.): RVC(40) hoặc CTH 164 1604.15 - - Từ cá nục hoa: RVC(40) hoặc CTH 165 1604.16 - - Từ cá cơm (cá trỏng): RVC(40) hoặc CTH 166 1604.17 - - Cá chình: RVC(40) hoặc CTH 167 1604.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 168 1604.31 - - Trứng cá tầm muối RVC(40) hoặc CTH 169 1604.32 - - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối RVC(40) hoặc CTH 170 1605.10 - Cua, ghẹ: RVC(40) hoặc CC 171 1605.21 - - Không đóng bao bì kín khí RVC(40) hoặc CTH 172 1605.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 173 1605.30 - Tôm hùm RVC(40) hoặc CC 174 1605.40 - Động vật giáp xác khác RVC(40) hoặc CC 175 1605.54 - - Mực nang và mực ống: RVC(40) hoặc CTH 176 1605.56 - - Nghêu (ngao), sò RVC(40) hoặc CTH 177 1605.59 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 178 1605.61 - - Hải sâm RVC(40) hoặc CC 179 1605.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 180 1701.14 - - Các loại đường mía khác RVC(40) hoặc CC 181 1701.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 182 1704.10 - Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường RVC(40) hoặc CTH 183 1704.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 184 1801.00 Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang RVC(40) hoặc CC 185 1804.00 Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao RVC(40) hoặc CTH 186 1805.00 Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác RVC(40) hoặc CTH 187 1806.20 - Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhào, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg: RVC(40) hoặc CTSH 188 1806.31 - - Có nhân RVC(40) hoặc CTSH 189 1806.32 - - Không có nhân RVC(40) hoặc CTSH 190 1806.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 191 1902.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 192 1902.30 - Sản phẩm từ bột nhào khác: RVC(40) hoặc CC 193 1904.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 194 1905.31 - - Bánh quy ngọt: RVC(40) hoặc CTH 195 1905.32 - - Bánh waffles và bánh xốp wafers: RVC(40) hoặc CTH 196 1905.40 - Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự: RVC(40) hoặc CTH 197 1905.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 198 2007.10 - Chế phẩm đồng nhất RVC(40) hoặc CTH 199 2007.91 - - Từ quả thuộc chi cam quýt RVC(40) hoặc CTH 200 2007.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 201 2008.11 - - Lạc: RVC(40) hoặc CTH 202 2008.19 - - Loại khác, kể cả hỗn hợp: RVC(40) hoặc CTH 203 2008.20 - Dứa: RVC(40) hoặc CC 204 2008.30 - Quả thuộc chi cam quýt: RVC(40) hoặc CC 205 2008.60 - Anh đào (Cherries): RVC(40) hoặc CC 206 2008.70 - Đào, kể cả quả xuân đào: RVC(40) hoặc CC 207 2008.97 - - Dạng hỗn hợp: RVC(40) hoặc CC 208 2008.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 209 2009.11 - - Đông lạnh RVC(40) hoặc CC 210 2009.12 - - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 211 2009.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 212 2009.21 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 213 2009.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 214 2009.31 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 215 2009.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 216 2009.41 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 217 2009.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 218 2009.50 - Nước cà chua ép RVC(40) hoặc CTH 219 2009.61 - - Với trị giá Brix không quá 30 RVC(40) hoặc CC 220 2009.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 221 2009.81 - - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea): RVC(40) hoặc CC 222 2009.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 223 2009.90 - Nước ép hỗn hợp: RVC(40) hoặc CC 224 2101.11 - - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc: RVC(40) hoặc CTSH 225 2101.20 - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay: RVC(40) hoặc CTSH 226 2103.10 - Nước xốt đậu tương RVC(40) hoặc CTSH 227 2103.20 - Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác RVC(40) hoặc CTSH 228 2103.30 - Bột mù tạt mịn, bột mù tạt thô và mù tạt đã chế biến RVC(40) hoặc CTSH 229 2103.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 230 2106.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 231 2202.10 - Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu: RVC(40) hoặc CC 232 2203.00 Bia sản xuất từ malt RVC(40) hoặc CC 233 2204.21 - - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: RVC(40) hoặc CC 234 2204.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 235 2204.30 - Hèm nho khác: RVC(40) hoặc CC 236 2207.10 - Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích RVC(40) hoặc CTH 237 2207.20 - Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ: RVC(40) hoặc CTH 238 2208.40 - Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men RVC(40) hoặc CTH 239 2208.60 - Rượu vodka RVC(40) hoặc CTH 240 2208.70 - Rượu mùi: RVC(40) hoặc CTH 241 2208.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 242 2401.10 - Lá thuốc lá chưa tước cọng: RVC(40) hoặc CC 243 2401.30 - Phế liệu lá thuốc lá: RVC(40) hoặc CC 244 2402.10 - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá RVC(40) hoặc CTH 245 2402.20 - Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá: RVC(40) hoặc CTH 246 2402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 247 2403.11 - - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này RVC(40) hoặc CTH 248 2403.91 - - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" (thuốc lá tấm): RVC(40) hoặc CTH 249 2403.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 250 2501.00 Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển RVC(40) hoặc CTH 251 2515.11 - - Thô hoặc đã đẽo thô RVC(40) hoặc CTH 252 2515.12 - - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông): RVC(40) hoặc CTH 253 2515.20 - Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa RVC(40) hoặc CTH 254 2523.10 - Clanhke xi măng: RVC(40) hoặc CTH 255 2523.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 256 2523.30 - Xi măng nhôm RVC(40) hoặc CTH 257 2523.90 - Xi măng chịu nước khác RVC(40) hoặc CTH 258 2529.10 - Tràng thạch (đá bồ tát): RVC(40) hoặc CTH 259 2530.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 260 2610.00 Quặng crôm và tinh quặng crôm RVC(40) hoặc CTH 261 2701.20 - Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá RVC(40) hoặc CTH 262 2707.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 263 2802.00 Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo RVC(40) hoặc CTH 264 2810.00 Oxit bo; axit boric RVC(40) hoặc CTH 265 2822.00 Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm RVC(40) hoặc CTH 266 2825.40 - Hydroxit và oxit niken RVC(40) hoặc CTH 267 2827.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 268 2828.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 269 2833.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 270 2841.70 - Molipdat RVC(40) hoặc CTSH 271 2921.30 - Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng RVC(40) hoặc CTH 272 2934.10 - Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc RVC(40) hoặc CTSH 273 2936.26 - - Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó RVC(40) hoặc CTSH 274 2936.29 - - Vitamin khác và các dẫn xuất của chúng RVC(40) hoặc CTSH 275 2936.90 - Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên RVC(40) hoặc CTH 276 2941.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 277 2942.00 Hợp chất hữu cơ khác RVC(40) hoặc CTSH 278 3001.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 279 3002.11 - - Bộ thử chuẩn đoán bệnh sốt rét RVC(40) hoặc CTH 280 3002.12 - - Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác của máu: RVC(40) hoặc CTH 281 3002.13 - - Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 282 3002.14 - - Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 283 3002.15 - - Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 284 3002.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 285 3002.20 - Vắc xin cho người: RVC(40) hoặc CTH 286 3002.30 - Vắc xin thú y RVC(40) hoặc CTH 287 3002.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 288 3003.10 - Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng: RVC(40) hoặc CTH 289 3003.41 - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 290 3003.42 - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 291 3003.43 - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 292 3003.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 293 3004.10 - Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng: RVC(40) hoặc CTH 294 3004.20 - Loại khác, chứa kháng sinh: RVC(40) hoặc CTH 295 3004.32 - - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất hoặc cấu trúc tương tự của chúng: RVC(40) hoặc CTH 296 3004.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 297 3004.41 - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 298 3004.42 - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 299 3004.43 - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 300 3004.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 301 3004.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 302 3005.10 - Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính: RVC(40) hoặc CTSH 303 3006.40 - Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương: RVC(40) hoặc CTSH 304 3102.10 - Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước RVC(40) hoặc CTSH 305 3105.20 - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali RVC(40) hoặc CTSH 306 3105.30 - Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) RVC(40) hoặc CTSH 307 3214.10 - Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn RVC(40) hoặc CTSH 308 3215.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 309 3215.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 310 3301.12 - - Của cam RVC(40) hoặc CTH 311 3301.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 312 3301.24 - - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita) RVC(40) hoặc CTH 313 3301.25 - - Của cây bạc hà khác RVC(40) hoặc CTH 314 3301.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 315 3301.30 - Chất tựa nhựa RVC(40) hoặc CTSH 316 3301.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 317 3303.00 Nước hoa và nước thơm RVC(40) hoặc CTH 318 3304.10 - Chế phẩm trang điểm môi RVC(40) hoặc CTH 319 3304.20 - Chế phẩm trang điểm mắt RVC(40) hoặc CTH 320 3304.30 - Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân RVC(40) hoặc CTH 321 3304.91 - - Phấn, đã hoặc chưa nén RVC(40) hoặc CTH 322 3304.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 323 3305.10 - Dầu gội đầu: RVC(40) hoặc CTH 324 3305.20 - Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc RVC(40) hoặc CTH 325 3305.30 - Keo xịt tóc (hair lacquers) RVC(40) hoặc CTH 326 3305.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 327 3306.10 - Sản phẩm đánh răng: RVC(40) hoặc CTH 328 3306.20 - Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng (dental floss) RVC(40) hoặc CTH 329 3307.10 - Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo RVC(40) hoặc CTH 330 3307.20 - Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi RVC(40) hoặc CTH 331 3307.30 - Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác RVC(40) hoặc CTH 332 3307.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 333 3307.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 334 3401.11 - - Dùng cho vệ sinh (kể cả các sản phẩm đã tẩm thuốc): RVC(40) hoặc CTH 335 3401.20 - Xà phòng ở dạng khác: RVC(40) hoặc CTH 336 3401.30 - Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng RVC(40) hoặc CTH 337 3402.11 - - Dạng anion: RVC(40) hoặc CTSH 338 3402.12 - - Dạng cation RVC(40) hoặc CTSH 339 3402.13 - - Dạng không phân ly (non - ionic): RVC(40) hoặc CTSH 340 3402.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 341 3402.20 - Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ: RVC(40) hoặc CTSH 342 3402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 343 3405.10 - Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc RVC(40) hoặc CTSH 344 3405.20 - Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng gỗ, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng gỗ RVC(40) hoặc CTSH 345 3405.30 - Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng thân xe (coachwork), trừ các chất đánh bóng kim loại RVC(40) hoặc CTSH 346 3406.00 Nến, nến cây và các loại tương tự RVC(40) hoặc CTSH 347 3502.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 348 3505.20 - Keo RVC(40) hoặc CTSH 349 3506.10 - Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg RVC(40) hoặc CTSH 350 3802.10 - Carbon hoạt tính RVC(40) hoặc CTH 351 3802.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 352 3805.10 - Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate RVC(40) hoặc CTSH 353 3806.10 - Colophan và axit nhựa cây RVC(40) hoặc CTSH 354 3806.20 - Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan RVC(40) hoặc CTH 355 3806.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 356 3808.52 - - DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300 g RVC(40) hoặc CTH 357 3808.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 358 3808.91 - -Thuốc trừ côn trùng: RVC(40) hoặc CTH 359 3808.92 - - Thuốc trừ nấm: RVC(40) hoặc CTH 360 3808.93 - - Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng: RVC(40) hoặc CTSH 361 3809.91 - - Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự: RVC(40) hoặc CTSH 362 3814.00 Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế CTH 363 3816.00 Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01 RVC(40) hoặc CTH 364 3822.00 Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được chứng nhận RVC(40) hoặc CTH 365 3823.12 - - Axit oleic RVC(40) hoặc CTSH 366 3823.13 - - Axit béo dầu tall RVC(40) hoặc CTSH 367 3823.70 - Cồn béo công nghiệp: RVC(40) hoặc CTSH 368 3824.30 - Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại RVC(40) hoặc CTSH 369 3824.40 - Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông RVC(40) hoặc CTSH 370 3824.50 - Vữa và bê tông không chịu lửa RVC(40) hoặc CTSH 371 3824.73 - - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs) RVC(40) hoặc CTSH 372 3909.50 - Các polyurethan CTH 373 3915.90 - Từ plastic khác CTH 374 3917.23 - - Bằng các polyme từ vinyl clorua CTH 375 3917.29 - - Bằng plastic khác: CTH 376 3917.39 - - Loại khác: CTH 377 3917.40 - Các phụ kiện CTH 378 3919.10 - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm: CTH 379 3919.90 - Loại khác: CTH 380 3920.10 - Từ các polyme từ etylen: CTH 381 3920.20 - Từ các polyme từ propylen: CTH 382 3922.10 - Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa: CTH 383 3922.20 - Bệ và nắp xí bệt CTH 384 3922.90 - Loại khác: CTH 385 3923.10 - Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự: CTH 386 3923.21 - - Từ các polyme từ etylen: CTH 387 3923.29 - - Từ plastic khác: CTH 388 3923.30 - Bình, chai, lọ, bình thót cổ và các sản phẩm tương tự: CTH 389 3923.90 - Loại khác: CTH 390 3924.10 - Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp: CTH 391 3924.90 - Loại khác: CTH 392 3925.10 - Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít CTH 393 3925.20 - Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào CTH 394 3925.30 - Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó CTH 395 3925.90 - Loại khác CTH 396 3926.10 - Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học CTH 397 3926.20 - Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng tay bao): CTH 398 3926.90 - Loại khác: CTH 399 4001.22 - - Cao su tự nhiên được định chuẩn về kỹ thuật (TSNR): WO 400 4006.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 401 4009.31 - - Không kèm phụ kiện ghép nối: RVC(40) hoặc CTH 402 4009.42 - Có kèm phụ kiện ghép nối: RVC(40) hoặc CTH 403 4010.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 404 4010.31 - - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm nhưng không quá 180 cm RVC(40) hoặc CTH 405 4010.33 - - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm nhưng không quá 240 cm RVC(40) hoặc CTH 406 4011.10 - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua) RVC(40) hoặc CTH 407 4011.20 - Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở hàng (lorries): RVC(40) hoặc CTH 408 4011.40 - Loại dùng cho xe môtô RVC(40) hoặc CTH 409 4011.50 - Loại dùng cho xe đạp RVC(40) hoặc CTH 410 4011.70 - Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp RVC(40) hoặc CTH 411 4011.80 - Loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp: RVC(40) hoặc CTH 412 4012.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 413 4013.10 - Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô khách hoặc ô tô chở hàng: RVC(40) hoặc CTH 414 4013.20 - Loại dùng cho xe đạp RVC(40) hoặc CTH 415 4015.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 416 4015.90 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 417 4016.10 - Bằng cao su xốp: RVC(40) hoặc CTH 418 4016.91 - Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat): RVC(40) hoặc CTH 419 4016.92 - - Tẩy: RVC(40) hoặc CTH 420 4016.93 - - Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác: RVC(40) hoặc CTH 421 4016.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 422 4101.90 - Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng: RVC(40) hoặc CTH 423 4104.11 - - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn): RVC(40) hoặc CTH 424 4107.11 - - Da cật, chưa xẻ RVC(40) hoặc CTH 425 4201.00 Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ RVC(40) hoặc CTH 426 4202.11 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp: RVC(40) hoặc CC 427 4202.12 - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: RVC(40) hoặc CC 428 4202.21 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CC 429 4202.22 - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt RVC(40) hoặc CC 430 4202.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 431 4202.31 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CC 432 4202.32 - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt RVC(40) hoặc CC 433 4202.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 434 4202.91 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp: RVC(40) hoặc CC 435 4202.92 - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt: RVC(40) hoặc CC 436 4203.10 - Hàng may mặc RVC(40) hoặc CTH 437 4203.21 - Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao RVC(40) hoặc CTH 438 4203.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 439 4203.30 - Thắt lưng và dây đeo súng RVC(40) hoặc CTH 440 4205.00 Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 441 4401.22 - - Từ cây không thuộc loài lá kim RVC(40) hoặc CTH 442 4402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 443 4403.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 444 4410.11 - - Ván dăm RVC(40) hoặc CTH 445 4411.13 - - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm RVC(40) hoặc CTH 446 4411.14 - - Loại có chiều dày trên 9 mm RVC(40) hoặc CTH 447 4412.31 - - Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới RVC(40) hoặc CTH 448 4412.33 - - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây tống quá sủ (Alnus spp.), cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi (Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.) RVC(40) hoặc CTH ex. 4412.31 449 4412.34 - - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33 RVC(40) hoặc CTH 450 4412.39 - Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim RVC(40) hoặc CTH 451 4412.94 - - Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót RVC(40) hoặc CTH 452 4413.00 Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình RVC(40) hoặc CTH 453 4414.00 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự RVC(40) hoặc CTH 454 4415.10 - Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp RVC(40) hoặc CTH 455 4415.20 - Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars) RVC(40) hoặc CTH 456 4417.00 Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ RVC(40) hoặc CTH 457 4418.20 - Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng RVC(40) hoặc CTH 458 4419.11 - - Thớt cắt bánh mì, thớt chặt và các loại thớt tương tự RVC(40) hoặc CTH 459 4419.12 - - Đũa RVC(40) hoặc CTH 460 4419.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 461 4419.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 462 4420.10 - Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ RVC(40) hoặc CTH 463 4421.10 - Mắc treo quần áo RVC(40) hoặc CTH 464 4421.91 - - Từ tre: RVC(40) hoặc CTH 465 4421.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 466 4601.93 - - Từ song mây: RVC(40) hoặc CTH 467 4601.94 - - Từ vật liệu thực vật khác: RVC(40) hoặc CTH 468 4602.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 469 4602.20 Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện: RVC(40) hoặc CTH 470 4803.00 Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ RVC(40) hoặc CTH 471 4804.11 - Loại chưa tẩy trắng RVC(40) hoặc CTH 472 4805.40 - Giấy lọc và bìa lọc RVC(40) hoặc CTH 473 4811.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 474 4817.30 - Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy RVC(40) hoặc CTH 475 4818.20 - Khăn tay, giấy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn lau RVC(40) hoặc CTH 476 4818.30 - Khăn trải bàn và khăn ăn: RVC(40) hoặc CTH 477 4818.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 478 4819.10 - Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bia sóng RVC(40) hoặc CTH 479 4820.10 - Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự RVC(40) hoặc CTH 480 4821.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 481 4908.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 482 4911.91 - - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại: RVC(40) hoặc CTH 483 5401.10 - Từ sợi filament tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 484 5401.20 - Từ sợi filament tái tạo: RVC(40) hoặc CTH 485 5402.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 486 5402.20 - Sợi có độ bền cao làm từ polyeste, đã hoặc chưa làm dún RVC(40) hoặc CTH 487 5402.31 - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex RVC(40) hoặc CTH 488 5402.33 - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 489 5402.44 - - Từ nhựa đàn hồi: RVC(40) hoặc CTH 490 5402.45 - - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác RVC(40) hoặc CTH 491 5402.47 - - Loại khác, từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 492 5402.52 - - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 493 5402.62 - - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 494 5407.20 - Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự RVC(40) hoặc CTH 495 5407.41 - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng: RVC(40) hoặc CTH 496 5407.51 - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng RVC(40) hoặc CTH 497 5407.52 - - Đã nhuộm RVC(40) hoặc CTH 498 5603.12 - - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 RVC(40) hoặc CTH 499 5608.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 500 5701.10 - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn: RVC(40) hoặc CTH 501 5701.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 502 5903.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 503 5906.10 - Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm RVC(40) hoặc CTH 504 6006.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 505 6103.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 506 6103.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 507 6104.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 508 6104.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 509 6104.63 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 510 6105.10 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 511 6105.20 - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 512 6105.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 513 6106.10 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 514 6106.20 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 515 6107.11 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 516 6107.12 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 517 6107.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 518 6107.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 519 6107.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 520 6107.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 521 6107.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 522 6107.99 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 523 6108.11 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 524 6108.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 525 6108.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 526 6108.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 527 6108.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 529 6108.32 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 530 6108.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 531 6108.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 532 6108.92 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 533 6108.99 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 534 6109.10 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 535 6109.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 536 6110.20 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 537 6110.30 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 538 6110.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 539 6111.20 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 540 6111.30 - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 541 6111.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 542 6112.12 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 543 6112.41 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 544 6113.00 Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 RVC(40); hoặc CC và sản phẩm phải được cắt và may tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào 545 6115.96 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 546 6201.13 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 547 6201.93 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 548 6202.13 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 549 6202.99 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 550 6203.11 - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn RVC(40) hoặc CTH 551 6203.23 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 552 6203.32 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 553 6203.33 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 554 6203.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 555 6203.42 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 556 6203.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 557 6203.49 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 558 6204.13 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 559 6204.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 560 6204.32 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 561 6204.33 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 562 6204.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 563 6204.44 - - Từ sợi tái tạo RVC(40) hoặc CTH 564 6204.63 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 565 6204.69 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 566 6205.20 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 567 6205.30 - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 568 6205.90 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 569 6206.10 - Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm: RVC(40) hoặc CTH 570 6206.30 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 571 6206.40 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 572 6206.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 573 6208.11 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 574 6208.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 575 6208.21 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 576 6208.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 577 6208.29 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 578 6210.40 - Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai: RVC(40) hoặc CTH 579 6301.30 - Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông: RVC(40) hoặc CTH 580 6301.90 - Chăn và chăn du lịch khác: RVC(40) hoặc CTH 581 6302.10 - Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 582 6302.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 583 6302.22 - - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 584 6302.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 585 6302.31 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 586 6302.32 - - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 587 6302.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 588 6302.40 - Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 589 6302.51 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 590 6302.53 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 591 6302.59 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 592 6302.60 - Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông RVC(40) hoặc CTH 593 6302.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 594 6302.93 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 595 6302.99 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 596 6304.11 - - Dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 597 6304.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 598 6307.10 - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: RVC(40) hoặc CTH 599 6401.92 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối CTH 600 6401.99 - - Loại khác: CTH 601 6402.20 - Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài CTH 602 6402.99 - - Loại khác: CTH 603 6403.40 - Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ CTH 604 6403.91 - Giày cổ cao quá mắt cá chân: CTH 605 6403.99 - - Loại khác: CTH 606 6404.11 - - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự: CTH 607 6404.19 - - Loại khác CTH 608 6404.20 - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp CTH 609 6405.10 - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp CTH 610 6405.20 - Có mũ giày bằng vật liệu dệt RVC(40) hoặc CTH 611 6504.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí RVC(40) hoặc CTH 612 6505.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí RVC(40) hoặc CTH 613 6802.21 - - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa WO 614 6802.23 - - Đá granit CTH 615 6802.91 - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa: CTH 616 6802.92 - - Đá vôi khác CTH 617 6806.10 - Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn CTH 618 6809.90 - Các sản phẩm khác: CTH 619 6810.11 - - Gạch và gạch khối xây dựng CTH 620 6810.19 - Loại khác: CTH 621 6810.91 - - Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng CTH 622 6810.99 - - Loại khác CTH 623 6811.40 - Chứa amiăng: CTH 624 6811.81 - Tấm làn sóng CTH 625 6813.89 - - Loại khác CTH 626 6814.10 - Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ CTH 627 6814.90 - Loại khác CTH 628 6907.21 - Của loại có độ hút nước không vượt quá 0,5% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 629 6907.22 - - Của loại có độ hút nước trên 0,5% nhưng không vượt quá 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 630 6907.23 - - Của loại có độ hút nước trên 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 631 6907.30 - Khối khảm và các sản phẩm tương tự, trừ loại thuộc phân nhóm 6907.40: RVC(40) hoặc CTH 632 6907.40 - Các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện: RVC(40) hoặc CTH 633 6910.10 - Bằng sứ RVC(40) hoặc CTH 634 6910.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 635 6911.10 - Bộ đồ ăn và bộ đồ nhà bếp RVC(40) hoặc CTH 636 6911.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 637 6912.00 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ RVC(40) hoặc CTH 638 6913.10 - Bằng sứ: RVC(40) hoặc CTH 639 6913.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 640 7002.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 641 7003.12 - - Thủy tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu: RVC(40) hoặc CTH 642 7009.91 - - Chưa có khung RVC(40) hoặc CTH 643 7009.92 - - Có khung RVC(40) hoặc CTH 644 7010.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 645 7013.10 - Bằng gốm thủy tinh RVC(40) hoặc CTH 646 7013.37 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 647 7013.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 648 7015.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 649 7017.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 650 7108.11 - - Dạng bột RVC(40) hoặc CTH 651 7108.13 - - Dạng bán thành phẩm khác RVC(40) hoặc CTSH 652 7108.20 - Dạng tiền tệ RVC(40) hoặc CTSH 653 7113.11 - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: RVC(40) hoặc CTSH 654 7113.19 - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: RVC(40) hoặc CTSH 655 7113.20 - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: RVC(40) hoặc CTSH 656 7202.21 - - Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng RVC(40) hoặc CC 657 7202.30 - Fero - silic - mangan RVC(40) hoặc CC 658 7202.80 - Fero - vonfram và fero - silic - vonfram RVC(40) hoặc CC 659 7204.10 - Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc RVC(40) hoặc CTH 660 7204.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 661 7207.11 - - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày RVC(40) hoặc CC 662 7207.12 - Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): RVC(40) 663 7207.19 - - Loại khác RVC(40) 664 7207.20 - Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: RVC(40) 665 7209.16 - - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 666 7209.17 - - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 667 7210.11 - - Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 668 7210.41 - - Dạng lượn sóng: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 669 7210.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 670 7210.50 - Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 671 7210.70 - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 672 7212.30 - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 673 7212.40 - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 674 7213.10 - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán: RVC(40) hoặc CTH 675 7213.99 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 676 7214.20 - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán: RVC(40) hoặc CTH 677 7216.50 - Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: RVC(40) hoặc CTH 678 7216.91 - - Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng: RVC(40) hoặc CTH 679 7228.10 - Ở dạng thanh và que, bằng thép gió: RVC(40) hoặc CTH 680 7228.70 - Các dạng góc, khuôn và hình: RVC(40) hoặc CTH 681 7306.40 - Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 682 7308.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 683 7309.00 Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 684 7310.10 - Có dung tích từ 50 lít trở lên: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 685 7315.11 - - Xích con lăn: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 686 7315.12 - - Xích khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 687 7315.19 - - Các bộ phận: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 688 7318.14 - - Vít tự hãm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 689 7318.15 - - Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 690 7318.16 - - Đai ốc: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 691 7318.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 692 7318.24 - - Chốt hãm và chốt định vị RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 693 7318.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 694 7321.12 - - Loại dùng nhiên liệu lỏng RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 695 7323.10 - Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự RVC(40) hoặc CTH 696 7323.91 - - Bằng gang đúc, chưa tráng men: RVC(40) hoặc CTH 697 7323.93 - - Bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 698 7323.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 699 7324.10 - Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 700 7324.21 - Bằng gang đúc, đã hoặc chưa được tráng men: RVC(40) hoặc CTH 701 7324.90 - Loại khác, kể cả các bộ phận: RVC(40) hoặc CTH 702 7326.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 703 7415.21 - - Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) RVC(40) hoặc CTH 704 7419.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 705 7501.20 - Oxít niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken RVC(40) hoặc CTH 706 7502.10 - Niken, không hợp kim RVC(40) hoặc CTH 707 7502.20 - Hợp kim niken RVC(40) hoặc CTH 708 7602.00 - Phế liệu và mảnh vụn nhôm WO 709 7605.11 - - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm RVC(40) hoặc CTH 710 7610.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 711 7613.00 Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm RVC(40) hoặc CTH 712 7615.20 - Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng: RVC(40) hoặc CTH 713 7616.10 - Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự: RVC(40) hoặc CTH 714 7616.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 715 7806.00 Các sản phẩm khác bằng chì RVC(40) hoặc CTH 716 8201.10 - Mai và xẻng RVC(40) hoặc CTH 717 8201.30 - Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất: RVC(40) hoặc CTH 718 8201.40 - Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt RVC(40) hoặc CTH 719 8201.50 - Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để tỉa loại lớn tương tự, loại sử dụng một tay (kể cả kéo cắt gia cầm) RVC(40) hoặc CTH 720 8201.60 - Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai tay và các loại kéo tương tự loại sử dụng hai tay RVC(40) hoặc CTH 721 8201.90 - Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp RVC(40) hoặc CTH 722 8202.10 - Cưa tay RVC(40) hoặc CTH 723 8202.20 - Lưỡi cưa vòng RVC(40) hoặc CTH 724 8202.31 - - Có bộ phận vận hành làm bằng thép RVC(40) hoặc CTH 725 8202.39 - - Loại khác, kể cả các bộ phận RVC(40) hoặc CTH 726 8202.40 - Lưỡi cưa xích RVC(40) hoặc CTH 727 8203.10 - Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự RVC(40) hoặc CTH 728 8203.20 - Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ tương tự RVC(40) hoặc CTH 729 8204.11 - - Không điều chỉnh được RVC(40) hoặc CTH 730 8204.12 - - Điều chỉnh được RVC(40) hoặc CTH 731 8205.10 - Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô RVC(40) hoặc CTH 732 8205.20 - Búa và búa tạ RVC(40) hoặc CTH 733 8205.30 - Bào, đục, đục máng và dụng cụ cắt tương tự cho việc chế biến gỗ RVC(40) hoặc CTH 734 8205.40 - Tuốc nơ vít RVC(40) hoặc CTH 735 8205.51 - - Dụng cụ dùng trong gia đình RVC(40) hoặc CTH 736 8205.60 - Đèn hàn RVC(40) hoặc CTH 737 8205.70 - Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự RVC(40) hoặc CTH 738 8206.00 Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 739 8207.13 - - Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại RVC(40) hoặc CTH 740 8207.19 - - Loại khác, kể cả các bộ phận RVC(40) hoặc CTH 741 8207.20 - Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại RVC(40) hoặc CTH 742 8207.30 - Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ RVC(40) hoặc CTH 743 8207.50 - Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá RVC(40) hoặc CTH 744 8207.60 - Dụng cụ để doa hoặc chuốt RVC(40) hoặc CTH 745 8207.70 - Dụng cụ để cán RVC(40) hoặc CTH 746 8207.80 - Dụng cụ để tiện RVC(40) hoặc CTH 747 8207.90 - Các dụng cụ có thể thay đổi được khác RVC(40) hoặc CTH 748 8208.10 - Để gia công kim loại RVC(40) hoặc CTH 749 8208.20 - Để chế biến gỗ RVC(40) hoặc CTH 750 8208.30 - Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm RVC(40) hoặc CTH 751 8208.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 752 8211.10 - Bộ sản phẩm tổ hợp RVC(40) hoặc CTH 753 8211.91 - - Dao ăn có lưỡi cố định RVC(40) hoặc CTH 754 8211.92 - - Dao khác có lưỡi cố định: RVC(40) hoặc CTH 755 8211.94 - - Lưỡi dao: RVC(40) hoặc CTH 756 8211.95 - - Cán dao bằng kim loại cơ bản RVC(40) hoặc CTH 757 8212.10 - Dao cạo RVC(40) hoặc CTH 758 8212.20 - Lưỡi dao cạo an toàn, kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải: RVC(40) hoặc CTH 759 8213.00 Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng RVC(40) hoặc CTH 760 8214.10 - Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì và lưỡi của các loại dao đó RVC(40) hoặc CTH 761 8214.20 - Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng) RVC(40) hoặc CTH 762 8214.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 763 8215.20 - Bộ sản phẩm tổ hợp khác RVC(40) hoặc CTH 764 8301.30 - Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ nội thất RVC(40) hoặc CTH 765 8301.40 - Khóa loại khác: RVC(40) hoặc CTH 766 8302.10 - Bản lề (Hinges) RVC(40) hoặc CTH 767 8302.41 - - Phù hợp cho xây dựng: RVC(40) hoặc CTH 768 8302.42 - - Loại khác, phù hợp cho đồ nội thất: RVC(40) hoặc CTH 769 8302.50 - Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự RVC(40) hoặc CTH 770 8303.00 Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khóa dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản RVC(40) hoặc CTH 771 8305.20 - Ghim dập dạng băng: RVC(40) hoặc CTH 772 8308.90 - Loại khác, kể cả bộ phận: RVC(40) hoặc CTH 773 8409.91 - Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: RVC(40) hoặc CTH 774 8409.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 775 8412.31 - - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh) RVC(40) hoặc CTSH 776 8412.80 - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 777 8412.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 778 8413.20 - Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19: RVC(40) hoặc CTSH 779 8413.30 - Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc bơm chất làm mát, dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston: RVC(40) hoặc CTSH 780 8413.70 - Bơm ly tâm khác: RVC(40) hoặc CTSH 781 8414.10 - Bơm chân không CTH hoặc 782 8414.20 - Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân: RVC(40) hoặc CTH 783 8414.30 - Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh: RVC(40) hoặc CTSH 784 8414.51 - - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: RVC(40) hoặc CTSH 785 8414.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 786 8414.60 - Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm: RVC(40) hoặc CTSH 787 8414.80 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 788 8414.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 789 8415.10 - Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vò, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt): RVC(40) hoặc CTSH 790 8415.81 - - Kèm theo môt bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều): RVC(40) hoặc CTSH 791 8415.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 792 8418.10 - Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: RVC(40) hoặc CTSH 793 8418.21 - - Loại sử dụng máy nén: RVC(40) hoặc CTSH 794 8418.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 795 8418.30 - Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít: RVC(40) hoặc CTSH 796 8418.40 - Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: RVC(40) hoặc CTSH 797 8418.50 - Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông: RVC(40) hoặc CTSH 798 8418.91 - - Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt thiết bị làm lạnh hoặc kết đông RVC(40) hoặc CTSH 799 8418.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 800 8419.20 - Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm RVC(40) hoặc CTSH 801 8419.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 802 8419.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 803 8419.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 804 8421.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 805 8421.21 - - Để lọc hoặc tinh chế nước: RVC(40) hoặc CTSH 806 8421.23 - - Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong: RVC(40) hoặc CTSH 807 8421.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 808 8422.30 - Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống RVC(40) hoặc CTSH 809 8423.30 - Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu: RVC(40) hoặc CTSH 810 8423.81 - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg: RVC(40) hoặc CTSH 811 8424.41 - - Thiết bị phun xách tay: RVC(40) hoặc CTSH 812 8424.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 813 8424.82 - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn: RVC(40) hoặc CTSH 814 8424.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 815 8427.90 - Các loại xe khác RVC(40) hoặc CTSH 816 8432.21 - - Bừa đĩa RVC(40) hoặc CTSH 817 8432.31 - - Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực tiếp không cần xới đất (no-till) RVC(40) hoặc CTSH 818 8432.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 819 8432.80 - Máy khác: RVC(40) hoặc CTSH 820 8433.51 - - Máy gặt đập liên hợp RVC(40) hoặc CTSH 821 8433.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 822 8435.10 - Máy: RVC(40) hoặc CTSH 823 8437.10 - Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô: RVC(40) hoặc CTSH 824 8437.80 - Máy khác: RVC(40) hoặc CTSH 825 8443.32 - - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: RVC(40) hoặc CTSH 826 8443.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 827 8450.11 - - Máy tự động hoàn toàn: RVC(40) hoặc CTSH 828 8468.80 - Máy và thiết bị khác RVC(40) hoặc CTSH 829 8470.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 830 8471.30 - Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: RVC(40) hoặc CTSH 831 8471.41 - - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau: RVC(40) hoặc CTSH 832 8471.49 - - Loại khác, ở dạng hệ thống: RVC(40) hoặc CTSH 833 8471.50 - Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất: RVC(40) hoặc CTSH 834 8471.60 - Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ: RVC(40) hoặc CTSH 835 8471.70 - Bộ lưu trữ: RVC(40) hoặc CTSH 836 8471.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 837 8474.20 - Máy nghiền hoặc xay: RVC(40) hoặc CTSH 838 8479.82 - - Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy: RVC(40) hoặc CTSH 839 8479.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 840 8504.40 - Máy biến đổi tĩnh điện: RVC(40) hoặc CTSH 841 8507.30 - Bằng niken-cađimi: RVC(40) hoặc CTH 842 8516.31 - - Máy sấy khô tóc RVC(40) hoặc CTSH 843 8516.32 - - Dụng cụ làm tóc khác RVC(40) hoặc CTSH 844 8516.50 - Lò vi sóng RVC(40) hoặc CTSH 845 8517.11 - - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây RVC(40) hoặc CTSH 846 8517.12 - - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác RVC(40) hoặc CTSH 847 8517.62 - - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 847 8523.29 - - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.29 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 849 8523.49 - - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.49 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 850 8523.80 - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.80 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 851 8535.10 - Cầu chì RVC(40) hoặc CTSH 852 8535.21 - - Có điện áp dưới 72,5 kV: RVC(40) hoặc CTSH 853 8535.30 - Cầu dao cách ly và thiết bị đóng - ngắt điện: RVC(40) hoặc CTSH 854 8535.40 - Bộ chống sét, bộ khống chế điện áp và bộ triệt xung điện RVC(40) hoặc CTSH 855 8536.10 - Cầu chì: RVC(40) hoặc CTSH 856 8536.20 - Bộ ngắt mạch tự động: RVC(40) hoặc CTSH 857 8536.30 - Thiết bị bảo vệ mạch điện khác: RVC(40) hoặc CTSH 858 8536.41 - - Dùng cho điện áp không quá 60 V: RVC(40) hoặc CTSH 859 8536.50 - Thiết bị đóng ngắt mạch khác: RVC(40) hoặc CTSH 860 8536.61 - - Đui đèn: RVC(40) hoặc CTSH 861 8536.69 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 862 8536.70 - Đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang: RVC(40) hoặc CTSH 863 8536.90 - Thiết bị khác: RVC(40) hoặc CTSH 864 8539.10 - Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units): RVC(40) hoặc CTSH 865 8539.21 - - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram: RVC(40) hoặc CTSH 866 8539.22 - - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V: RVC(40) hoặc CTSH 867 8539.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 868 8539.31 - - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng: RVC(40) hoặc CTSH 869 8539.32 - - Bóng đèn hơi thủy ngân hoặc natri; bóng đèn ha-lo-gien kim loại RVC(40) hoặc CTSH 870 8539.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 871 8539.41 - - Đèn hồ quang RVC(40) hoặc CTSH 872 8539.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 873 8540.11 - - Loại màu RVC(40) hoặc CTSH 874 8540.12 - - Loại đơn sắc RVC(40) hoặc CTSH 875 8544.11 - - Bằng đồng: RVC(40) hoặc CTSH 876 8544.20 - Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: RVC(40) hoặc CTSH 877 8544.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 878 8708.40 - Hộp số và bộ phận của chúng: RVC(40) 879 8708.70 - Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng: RVC(40) hoặc CTH 880 8708.94 - - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của chúng: RVC(40) 881 8708.95 - - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó: RVC(40) 882 8708.99 - - Loại khác: RVC(40) 883 8711.20 - Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: RVC(40) 884 8712.00 Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ RVC(40) hoặc CTH 885 8716.80 - Xe khác: RVC(40) hoặc CTH 886 9001.10 - Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang: RVC(40) hoặc CTH 887 9001.50 - Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt RVC(40) hoặc CTH 888 9003.11 - - Bằng plastic RVC(40) hoặc CTSH 889 9003.19 - - Bằng vật liệu khác RVC(40) hoặc CTSH 890 9004.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 891 9013.90 - Bộ phận và phụ kiện: RVC(40) hoặc CTH 892 9014.10 - La bàn xác định phương hướng RVC(40) hoặc CTH 893 9014.80 - Thiết bị và dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTSH 894 9018.31 - - Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm: RVC(40) hoặc CTH 895 9018.32 - - Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương RVC(40) hoặc CTH 896 9018.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 897 9018.50 - Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác RVC(40) hoặc CTH 898 9018.90 - Thiết bị và dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTH 899 9019.10 - Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý: RVC(40) hoặc CTH 900 9019.20 - Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác RVC(40) hoặc CTH 901 9021.10 - Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương RVC(40) hoặc CTH 902 9021.40 - Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện RVC(40) hoặc CTH 903 9022.12 - - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính RVC(40) hoặc CTH 904 9026.80 - Thiết bị hoặc dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTH 905 9027.80 - Dụng cụ và thiết bị khác: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 906 9027.90 - Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện: RVC(40) hoặc CTH 907 9401.20 - Ghế dùng cho xe có động cơ: RVC(40) hoặc CTSH 908 9401.30 - Ghế quay có điều chỉnh độ cao RVC(40) hoặc CTSH 909 9401.40 - Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại RVC(40) hoặc CTSH 910 9401.52 - - Bằng tre RVC(40) hoặc CTSH 911 9401.53 - - Bằng song, mây RVC(40) hoặc CTSH 912 9401.61 - - Đã nhồi đệm RVC(40) hoặc CTSH 913 9401.71 - - Đã nhồi đệm RVC(40) hoặc CTSH 914 9401.80 - Ghế khác RVC(40) hoặc CTSH 915 9401.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 916 9402.10 - Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng: RVC(40) hoặc CTSH 917 9402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 918 9403.10 - Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng RVC(40) hoặc CTSH 919 9403.20 - Đồ nội thất bằng kim loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 920 9403.30 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng RVC(40) hoặc CTSH 921 9403.40 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp RVC(40) hoặc CTSH 922 9403.50 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ RVC(40) hoặc CTSH 923 9403.60 - Đồ nội thất bằng gồ khác: RVC(40) hoặc CTSH 924 9403.70 - Đồ nội thất bằng plastic: RVC(40) hoặc CTSH 925 9403.82 - - Bằng tre RVC(40) hoặc CTSH 926 9403.83 - - Bằng song, mây RVC(40) hoặc CTSH 927 9404.10 - Khung đệm RVC(40) hoặc CTH 928 9404.21 - - Bằng cao su xốp hoặc bằng plastic xốp, đã hoặc chưa bọc: RVC(40) hoặc CTH 929 9404.29 - - Bằng vật liệu khác: RVC(40) hoặc CTH 930 9404.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 931 9405.10 - Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các loại được sử dụng ở các không gian mở công cộng hoặc đường phố lớn: RVC(40) hoặc CTSH 932 9405.20 - Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện: RVC(40) hoặc CTSH 933 9405.30 - Bộ đèn dùng cho cây Nô-en RVC(40) hoặc CTSH 934 9405.40 - Đèn và bộ đèn điện khác: RVC(40) hoặc CTSH 935 9405.50 - Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện: RVC(40) hoặc CTSH 936 9405.60 - Biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự: RVC(40) hoặc CTSH 937 9405.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 938 9406.10 - Bằng gỗ: RVC(40) hoặc CTH 939 9406.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 940 9602.00 Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng RVC(40) hoặc CTH 941 9620.00 Chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự RVC(40) hoặc CTH 942 9701.10 - Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu RVC(40) hoặc CTH 943 9701.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH  PHỤ LỤC II MẪU C/O MẪU VN-CU (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) _______________ Original (Duplicate/Triplicate/...) 1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country) 4. Reference No. VIET NAM - CUBA TRADE AGREEMENT CERTIFICATE OF ORIGIN FROM VN-CU 2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country) Issued in: _____________ (Country) (See Overleaf Notes) 5. For Official Use (Customs) □ Preferential Tariff Treatment Given Under VIET NAM - CUBA Trade Agreement □ Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason(s)) ..................................................................... Signature of Authorised Signatory of the Importing Country 3. Means of transport and route (As far as known) 6. Item number 7. Harmonized System code 8. Description of foods, marks and numbers on packages, type of packages 9. Origin criteron (See Overleaf Notes) 10. Gross weight or other quantity 11. Number and date (DD/MM/YYYY) of invoices 12. Remarks 13. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; thay all the goods were produced in .................................. (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Viet Nam - Cuba Trade Agreement for the goos exported to .................................. (Importing country) ........................................................... Place, date and signature of authorised signatory 14. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct. ................................................................. Place, date, signature and stamp of certifying authority 15. □ Non-Party Invoicing □ De Minimis □ Certified True Copy □ Accumulation □ Set of Goods  OVERLEAF NOTES The Certificate of Origin and its additional sheets must be in conformity with the specimen shown in this Annex. It shall be made in the English language. For Viet Nam, they must be on ISO A4 size colour paper. For Cuba, they can be printed on any paper size subject to specific Cuba conditions. For the purposes of requesting preferential tariff treatment, this form must be clearly completed by the exporter. If the space in this form is insufficient to specify the necessary details to identify goods and any other related information, the exporter may provide information through additional forms of Certificate of Origin. Unused spaces in boxes 6 through 11 shall be crossed out or add "***" (three stars) to prevent any subsequent addition. Box 1: Business name, address and country of the exporter. It may include the manufacturer’s or the producer’s details/contacts. Box 2: Name, address and country of the consignee. Box 3: Means of transport and route as well as port of charge, transit, port of discharge, date of dispatch, vessel's name or flight number (as far as known). Box 4: Details of unique reference number, issuing country. Box 5: Importing Party's customs use. Box 6: Item number. All the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent. Box 7: Harmonized System code: The six-digit code of the Harmonized Commodity Description and Coding System defined in the International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System, including all legal notes thereto, as in force and as amended from time to time. Box 8: Description of the good must correspond, in general terms, to the description for the good under the Harmonized System code indicated in box 7. The description of the goods must be detailed enough to enable the goods to be identified by the customs officers examining them. Box 9: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate the origin criteria met, as shown in the following table: Origin criterion Insert in Box 9 (a) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin): - wholly obtained; - or produced entirely in the territory of either Party WO PE (b) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin): • Regional Value Content Percentage of Viet Nam-Cuba value content, for example: RVC (40%) • Change in Tariff Classification CTC • Product Specific Rules As listed in the PSR (Annex 3-A) Box 10: Quantity or gross weight of goods. Box 11: Indicate invoice number(s) and date(s) for each good. In case the goods are invoiced by a non-Party operator, the number and date of the invoice issued by the non-Party operator (if known) can also be indicated. Box 12: Remarks. This box is for additional information (if any): - In case of a non-Party invoice, indicate name, address and legal office (including city and country) of the non-Party operator issuing the invoice (if known). - In case of a new Certificate of Origin issued to replace a wrong certificate (Article 3.23 (Correction of a Certificate of Origin)), indicate the word “Replace C/O number”, then the reference number and the date of issue of the original Certificate of Origin. Box 13: This box must be completed indicating the place, date and signature of the exporter. Box 14: This box must be completed indicating the place, date, name, signature and stamp of the relevant authority of the exporting Party. Box 15: Tick appropriate box in case of “Third Country Invoicing”, “Certified True Copy”, “Accumulation”, “De Minimis” or “Set of Goods”.  PHỤ LỤC III HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O XUẤT KHẨU MẪU VN-CU (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) __________________ C/O mẫu VN-CU phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu VN-CU cụ thể như sau: 1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam). 2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. 3. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải, nếu đã biết (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng. 4. Ô số 4: do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau: a) Nhóm 1: 02 ký tự "VN" (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam; b) Nhóm 2: 02 ký tự “CU”, tên nước thành viên nhập khẩu là Cuba; c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O; d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền; đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu VN-CU; e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/"; 5. Ô số 5: để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O mẫu VN-CU này. 6. Ô số 6: danh mục hàng hóa. Hàng hóa trong một lô hàng phải được kê khai riêng biệt. Đặc biệt đối với những hàng hóa tương tự nhưng khác nhau về kích cỡ hoặc phụ tùng thay thế. 7. Ô số 7: mã HS của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số). 8. Ô số 8: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa. 9. Ô số 9: hướng dẫn cụ thể như sau: Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 13 của C/O này gồm các trường hợp sau: Điền vào Ô số 9 a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …/…/TT-BCT WO b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số .../... /TT-BCT PE c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư số .../.../TT-BCT - RVC - Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số - Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực VN-CU, chẳng hạn “RVC (40%)” - CTC d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số .../.../TT-BCT Theo tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/…/TT-BCT 10. Số 10: trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác. 11. Ô số 11: số và ngày của hóa đơn thương mại của lô hàng hoặc số và ngày của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có). 12. Ô số 12: ghi chú a) Trong trường hợp sử dụng hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định, ghi tên, địa chỉ và văn phòng pháp lý (bao gồm thành phố, đất nước) của nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có). b) Trong trường hợp phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu, ghi cụm từ “Replace C/O number” kèm số và ngày phát hành của C/O ban đầu. 13. Ô số 13: a) Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”. b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu. c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp. 14. Ô số 14: Tổ chức cấp C/O ghi. 15. Ô số 15: Cơ quan, tổ chức cấp C/O đánh dấu (Ö) vào ô tương ứng. Ví dụ: a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thưong mại của nước không phải thành viên Hiệp định. b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12. c) “Accumulation” khi hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác theo quy định cộng gộp. d) “De Minimis” khi áp dụng quy định De Minimis. đ) “Set of Goods” khi áp dụng quy định về bộ hàng hóa.  PHỤ LỤC IVDANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU VN-CU CỦA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba)________________STTTên cơ quan, tổ chức cấp C/OMã số1Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội012Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh023Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng034Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai045Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương066Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu077Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn088Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh099Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai7110Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình7211Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa7312Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An7413Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang7514Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ7615Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương7716Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên7817Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa8018Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh8519Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình86 BỘ CÔNG THƯƠNG ___________ Số: 08/2020/TT-BCT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2020 THÔNG TƯ Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ____________________ Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba (sau đây gọi là Hiệp định). Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với: 1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); 2. Thương nhân; 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định. Điều 3. Giải thích từ ngữ Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chuyển đổi nhóm là việc nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất phải chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số. 2. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) được sử dụng trong danh mục của Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, trong Thông tư này được hiểu là “Hệ thống Hài hòa” hay “HS”. 3. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan. 4. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa. 5. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và giám sát thực thi các quy định của Hiệp định: a) Tại Cuba, Bộ Công thương và Bộ Tài chính cùng phối hợp. b) Tại Việt Nam, Bộ Công Thương. 6. Cơ quan Hải quan là cơ quan thực hiện theo luật pháp của mỗi nước, chịu trách nhiệm về quản lý và thực thi quy định và luật hải quan: a) Tại Cuba, Tổng cục Hải quan. b) Tại Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam. 7. Ngày là ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. 8. Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan. 9. Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau là nguyên liệu có thể dùng thay thế lẫn nhau vì mục đích thương mại, có thuộc tính cơ bản giống nhau và không thể phân biệt bằng mắt thường. 10. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm, có thể có xuất xứ thuần túy ngay cả khi được sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa khác. 11. Hệ thống Hài hòa là hệ thống tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên và mã số cho việc phân loại hàng hóa thương mại. Hệ thống này được xây dựng và duy trì bởi Tổ chức Hải quan. 12. Nguyên liệu trung gian là nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa tiếp theo và có các đặc tính cho phép bán ra thị trường độc lập với hàng hóa cuối cùng. 13. Nguyên liệu là nguyên liệu thô, vật tư, nguyên liệu trung gian và linh kiện được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa. 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một hàng hóa khác trong suốt quá trình vận chuyển mà không phải là vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ. 15. Sản xuất là phương pháp làm ra hàng hóa, bao gồm nhưng không giới hạn việc cấy, gây giống, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch, đánh bắt, săn bắn, săn bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia công, lắp ráp hoặc tháo dỡ hàng hóa. 16. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan tổ chức thuộc hoặc không thuộc chính phủ, được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: a) Tại Cuba, Phòng Thương mại và Công nghiệp. b) Tại Việt Nam, các cơ quan, tổ chức được ủy quyền. 17. Bộ hàng hóa là sản phẩm được ghép thành bộ nhằm sử dụng theo mục đích nhất định, được đóng gói để bán lẻ và phân loại theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa. 18. Báo cáo xác minh xuất xứ là văn bản do cơ quan Hải quan hoặc chức cấp C/O thể hiện kết quả xác minh xuất xứ hàng hóa. Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục: a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng. b) Phụ lục II: Mẫu C/O mẫu VN-CU. c) Phụ lục III: Hướng dẫn kê khai C/O xuất khẩu mẫu VN-CU. d) Phụ lục IV: Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam. 2. Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II Thông tư này bao gồm các mặt hàng trong biểu thuế quy định tại Hiệp định. 3. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn. 4. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các quy định tại các Thông tư có liên quan. Chương II. CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó: 1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó. 2. Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó. 3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện các nguyên liệu này trải qua quá trình sản xuất thực hiện hoàn toàn tại lãnh thổ của một Nước thành viên và hàng hóa được phân loại khác nhóm với nhóm của nguyên liệu. 4. Đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) không thấp hơn X% trị giá FOB xuất khẩu của hàng hóa cuối cùng. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều này do quá trình sản xuất không liên quan đến việc chuyển đổi nhóm đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ. 5. Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa đáp ứng các tiêu chí cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên theo một trong các trường hợp sau: 1. Khoáng sản được chiết xuất tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 2. Sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 3. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 4. Sản phẩm thu được từ săn bắt, đánh bẫy, thu hoạch, nuôi trồng thủy hải sản hoặc đánh bắt tại lãnh thổ của một Nước thành viên. 5. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ biển nằm ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên bằng tàu thuộc sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó. 6. Hàng hóa thu được hoặc sản xuất từ cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác trên tàu được sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên và được treo cờ của Nước thành viên đó. 7. Hàng hóa thu được từ một Nước thành viên hoặc từ cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài thềm lục địa của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên hoặc cá nhân của Nước thành viên đó có quyền khai thác đáy biển hoặc dưới đáy biển. 8. Phế thải và phế liệu được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc được thu gom tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô. 9. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ hàng hóa được nêu tại các khoản từ 1 đến 8 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng tại bất kỳ giai đoạn sản xuất nào. Điều 7. Cộng gộp 1. Nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên được sử dụng để sản xuất một mặt hàng cụ thể tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu. 2. Khi các Nước thành viên có Hiệp định thương mại đang có hiệu lực với cùng một quốc gia không phải là Nước thành viên của Hiệp định này, nguyên liệu của quốc gia đó được coi là hàng hóa có xuất xứ quy định theo Hiệp định này. 3. Khoản 2 Điều này chỉ được áp dụng khi các Nước thành viên thống nhất về cơ chế, thủ tục và nguyên liệu sử dụng để cộng gộp xuất xứ. Điều 8. De Minimis Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá CIF của tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không đáp ứng được quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa. Điều 9. Nguyên liệu trung gian Để xác định xuất xứ của hàng hóa, đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này, nhà sản xuất có thể xem xét tổng giá trị của hàng hóa trung gian được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có xuất xứ với điều kiện hàng hóa trung gian đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này. Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản 1. Các công đoạn gia công, chế biến mô tả dưới đây được coi là công đoạn gia công, chế biến đơn giản và không được xét đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa: a) Bảo đảm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt phục vụ mục đích vận chuyển hoặc lưu kho. b) Tạo điều kiện cho vận chuyển hoặc giao hàng. c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán. 2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác trong trường hợp các công đoạn gia công, chế biến không vượt quá các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều này. Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ 1. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ đi kèm với một mặt hàng được coi là một phần của hàng hóa khi được phát hành chung hóa đơn với hàng hóa và là một phần thông thường của hàng hóa. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ không được xét đến trong việc xác định tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa. 2. Nếu hàng hóa được xác định xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét tương ứng là có hoặc không có xuất xứ khi tính RVC. Điều 12. Bộ hàng hóa 1. Bộ hàng hóa theo định nghĩa tại Quy tắc 3 của Các Quy tắc chung trong Hệ thống Hài hòa và hàng hóa được mô tả trong Hệ thống Hài hòa là một bộ hàng hóa, được xem là có xuất xứ khi tất cả hàng hóa cấu thành có xuất xứ. 2. Trường hợp một bộ hàng hóa gồm hàng hóa có xuất xứ và hàng hóa không có xuất xứ, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ nêu như trị giá CIF của hàng hóa không có xuất xứ không vượt quá 15% trị giá FOB của bộ hàng hóa. Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ 1. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ, bởi vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được coi là thành phần cấu thành nên toàn bộ hàng hóa. 2. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí chuyển đổi mà số hàng hóa, vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã đóng gói không cần đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa. Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa. Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất Các yếu tố, nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất và liệt kê dưới đây không được tính đến trong quá trình xác định xuất xứ: 1. Nhiên liệu và năng lượng. 2. Dụng cụ, khuôn đúc và khuôn. Phụ tùng và vật tư sử dụng để bảo hành máy móc, thiết bị và công trình. 3. Chất bôi trơn, mỡ bôi trơn, vật liệu kết hợp và các vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất hoặc được sử dụng để vận hành thiết bị và công trình. 4. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị và vật tư an toàn. 5. Trang thiết bị và vật tư sử dụng để kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa. 6. Chất xúc tác và dung môi. 7. Bất kỳ vật liệu nào khác không cấu thành hoặc không được cấu thành thành phẩm cuối cùng của hàng hóa và có thể chứng minh là một phần của quá trình sản xuất. Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau 1. Việc xác định xuất xứ nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được thực hiện bằng cách tách riêng từng vật liệu hoặc bằng cách sử dụng các nguyên tắc kế toán kho, hoặc thông lệ quản lý kho của Nước xuất khẩu. 2. Khi đã có quyết định về phương pháp quản lý kho, phương pháp đó sẽ được sử dụng xuyên suốt năm tài chính. Điều 17. Vận chuyển trực tiếp 1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước xuất khẩu sang Nước nhập khẩu theo một trong các trường hợp: a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của một Nước không phải là thành viên. b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau: - Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu cầu về vận tải. - Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên. - Hàng hóa không trải qua công đoạn sản xuất hoặc gia công chế biến khác tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay công đoạn cần thiết khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt. 2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước xuất khẩu được nhập khẩu qua một hoặc nhiều Nước không phải là thành viên hoặc sau khi triển lãm tại một Nước không phải là thành viên, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh như chứng từ vận tải, chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác. Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan 1. Hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu nếu trong quá trình vận chuyển gửi ở kho ngoại quan của Nước thứ ba, không tham gia vào công đoạn gia công nào khác ngoại trừ các công đoạn lưu kho, bảo quản hàng hóa, chia nhỏ lô hàng để vận chuyển tới Nước thành viên và nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan. 2. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu văn bản xác nhận rằng hàng hóa không trải qua sự thay đổi nào. Điều 19. Hàng hóa triển lãm Hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển từ một Nước thành viên tới một Nước thứ ba để triển lãm hoặc trưng bày và bán sau hoặc trong khi triển lãm rồi nhập khẩu vào một Nước thành viên khác, được hưởng ưu đãi thuế quan khi đáp ứng quy định tại Thông tư này và kèm theo chứng từ hải quan chứng minh việc trưng bày hoặc triển lãm hàng hóa. Chương III. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản duy nhất chứng nhận hàng hóa đáp ứng quy định về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và được dùng để đề nghị được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp cho một lô hàng. Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được cấp trong vòng ba ngày kể từ ngày xuất khẩu theo quy định tại Điều 20 và có hiệu lực một năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không có giá trị khi các thông tin khai báo không được khai báo đầy đủ, hợp lệ. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có tên, chữ ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền. 3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước, nhưng được cấp cùng ngày hoặc sau ngày phát hành hóa đơn thương mại. Điều 22. Lưu trữ hồ sơ Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU và thương nhân phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp bằng văn bản hoặc điện tử theo quy định pháp luật của Việt Nam. Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba Trường hợp hàng hóa có xuất xứ mà hóa đơn thương mại do nhà xuất khẩu được đăng ký tại Nước thứ ba phát hành, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải khai báo “Non-party invoicing”. Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà xuất khẩu đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải nộp tài liệu chứng minh xuất xứ và tuân thủ các quy định của Thông tư này. Điều 25: Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có đơn đề nghị của nhà xuất khẩu và chứng từ chứng minh việc đáp ứng đầy đủ quy định của Thông tư này và quy định liên quan. Điều 26: Từ chối cho hưởng ưu đãi Nước nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi trong trường hợp hàng hóa không đáp quy định và thời hạn tại Thông tư này. Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp C/O đã cấp không được phép tẩy xóa hay viết thêm. Mọi thay đổi phải được thực hiện bằng cách: 1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung thông tin cần thiết. Các thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm. 2. Phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu. C/O mới có số tham chiếu và ngày cấp của C/O ban đầu. C/O mới phải ghi rõ “replaces C/O No... date of issue...”. C/O mới có hiệu lực từ ngày cấp của C/O ban đầu. Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, Nước xuất khẩu có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp lại một bản sao chứng thực. Bản sao ghi rõ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao có ngày cấp của C/O gốc và có hiệu lực một năm từ ngày cấp C/O gốc. Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan 1. Ngoài việc yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu được phép yêu cầu thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu với mục đích xác minh xuất xứ của hàng hóa. Nước nhập khẩu có quyền từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp không nhận được thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước xuất khẩu về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thông báo đề nghị xác minh xuất xứ. Nước xuất khẩu phản hồi kết quả xác minh xuất xứ trong vòng 180 ngày kể từ ngày thông báo đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ. 2. Thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước nhập khẩu bao gồm các nội dung sau: a) Tên của cơ quan yêu cầu xác minh xuất xứ. b) Số tham chiếu và ngày cấp C/O hoặc số lượng C/O được cấp cho nhà xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định. c) Mô tả về yêu cầu xác minh xuất xứ. d) Lý do yêu cầu. 3. Trong trường hợp thông tin thu được từ quá trình xác minh hồ sơ nêu tại khoản 1 và 2 Điều này không đủ căn cứ để xác minh xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, thông qua cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu đưa ra: a) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. b) Bảng câu hỏi cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. c) Đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất thuộc vùng lãnh thổ của mỗi Bên, với mục đích kiểm tra tài liệu bổ sung hoặc xác minh cơ sở phục vụ quá trình sản xuất hàng hóa, trong trường hợp thông tin thu được là kết quả của các điểm a và điểm b khoản 3 Điều này là không đầy đủ. d) Các thủ tục khác theo thỏa thuận của hai Bên. 4. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo yêu cầu xác minh xuất xứ tới nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu theo khoản 3 Điều này. Thông báo được gửi bằng email hoặc bất kỳ phương tiện nào khác; bên nhận được thông báo sẽ gửi xác nhận về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ. 5. Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc bảng câu hỏi nêu tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này bao gồm các nội dung sau: a) Tên của cơ quan yêu cầu thông tin. b) Tên nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất được yêu cầu xác minh. c) Mô tả thông tin và tài liệu yêu cầu. d) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ hoặc bảng câu hỏi. 6. Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nhận được bảng câu hỏi hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải hoàn thành và gửi lại bảng câu hỏi hoặc câu trả lời xác minh xuất xứ trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản. 7. Đề nghị xác minh xuất xứ tại điểm c khoản 3 Điều này bao gồm các thông tin như sau: a) Tên cơ quan hải quan đề nghị xác minh xuất xứ. b) Tên của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất được đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. c) Ngày dự kiến và địa điểm đề nghị xác minh xuất xứ theo quy định tại khoản 8 Điều này. d) Mục đích và phạm vi xác minh xuất xứ, trong đó nêu cụ thể hàng hóa được yêu cầu xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. đ) Tên và chức danh của cán bộ xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. e) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. 8. Cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu trả lời cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu về việc chấp thuận xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu. Việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất có thể tiến hành sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận. 9. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có thể đề nghị bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu và Nước nhập khẩu để tạm hoãn việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bằng các lý do thuyết phục. Thời gian tạm hoãn không vượt quá 30 ngày kể từ ngày đã thống nhất hoặc thời gian dài hơn trong trường hợp được cơ quan hải quan Nước nhập khẩu và Nước xuất khẩu chấp thuận. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo thời gian mới sẽ tiến hành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa. 10. Khi kết thúc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu dự thảo biên bản xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bao gồm dữ kiện và kết quả xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Biên bản xác minh xuất xứ được ký bởi cơ quan có thẩm quyền của Nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất. 11. Quy trình xác minh xuất xứ hoàn thiện khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu báo cáo kết luận về xuất xứ hàng hóa sau khi xác minh xuất xứ theo quy định tại Điều này, trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông tin hoặc hoàn thành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. 12. Báo cáo xác minh xuất xứ bao gồm các dữ kiện, phát hiện, căn cứ pháp lý xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất và được thông báo cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc hàng hóa có xuất xứ hay không. 13. Hàng hóa thuộc diện xác minh xuất xứ được hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp: a) Thời hạn nêu tại khoản 11 Điều này kết thúc mà không có báo cáo xác minh xuất xứ do cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cung cấp; hoặc b) Nước nhập khẩu không tuân thủ thời hạn quy định tại Điều này. 14. Trong trường hợp cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có bằng chứng nghi ngờ hợp lý về xuất xứ hàng hóa của một lô hàng, cơ quan hải quan có thể tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với lô hàng thuộc diện nghi ngờ đó. Hàng hóa được phép thông quan theo quy định của Nước nhập khẩu. Bên phát hiện nghi ngờ thông báo và tham khảo ý kiến Bên còn lại để đạt được một giải pháp chung đảm bảo lợi ích tài chính. Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu 1. Khi nhà xuất khẩu có lý do tin rằng C/O có thông tin không chính xác, nhà xuất khẩu cần thông báo ngay lập tức bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức cấp C/O những nội dung có thể ảnh hưởng tới tính chính xác hoặc hiệu lực của C/O đó. 2. Nhà xuất khẩu không bị phạt vì cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp tự nguyện thông báo bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền, trước khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc kiểm tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu Cơ quan hải quan của mỗi Bên sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu khi đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan cho hàng hóa phải: 1. Khai báo bằng văn bản trong hồ sơ nhập khẩu theo quy định của pháp luật dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa rằng hàng hóa có xuất xứ. 2. Nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm khai báo theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp pháp luật Nước nhập khẩu quy định. 3. Nộp ngay tờ khai đã chỉnh sửa và nộp thuế chênh lệch khi nhà nhập khẩu có lý do để tin rằng thông tin khai báo tại tờ khai nhập khẩu dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là thông tin không chính xác. Điều 32: Hoàn thuế Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ nhưng không được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm nhập khẩu, nhà nhập khẩu có thể căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, xin hoàn lại khoản thuế đã nộp cho cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, khi cung cấp: 1. Văn bản khai báo rằng hàng hóa đáp ứng xuất xứ tại thời điểm nhập khẩu. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 3. Tài liệu khác liên quan tới việc nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của Nước nhập khẩu. Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O 1. Cơ quan hải quan Nước nhập khẩu không xem xét những lỗi nhỏ như sai lệch nhỏ hoặc thiếu sót, lỗi đánh máy hoặc thông tin khai báo tràn ra bên ngoài ô khai báo, với điều kiện các lỗi nhỏ đó không ảnh hưởng đến tính xác thực của C/O, tính chính xác của thông tin cung cấp trên C/O hoặc không ảnh hưởng đến tình trạng xuất xứ của hàng hóa được chứng nhận. 2. Đối với C/O kê khai nhiều hàng hóa, vướng mắc của một trong các hàng hóa được liệt kê không ảnh hưởng hoặc làm chậm việc cho hưởng ưu đãi thuế quan của các hàng hóa còn lại trên C/O. Điều 34. Bảo mật Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, theo quy định pháp luật, giữ bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định tại Thông tư này. Thông tin không được tiết lộ khi không được phép của cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 35. Cấp C/O cho hàng hóa xuất khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu VN-CU cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước nhập khẩu. Điều 36. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành 1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến việc thực thi Quy tắc xuất xứ hàng hóa được hai Nước thành viên thống nhất luân phiên tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp trong khuôn khổ thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện. 2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba. 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2020./. Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật); - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Kiểm toán Nhà nước; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương; - BQL các KCN và CX Hà Nội; - Sở Công Thương Hải Phòng; - Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNKKV (19); - Lưu: VT, XNK (5). BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh PHỤ LỤC I QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) _________________ STT Mã HS Mô tả hàng hóa Quy tắc xuất xứ 1 0106.12 - - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia) WO 2 0106.39 - - Loại khác WO 3 0302.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 4 0302.71 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.) RVC(40) hoặc CTH 5 0302.72 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.): RVC(40) hoặc CTH 6 0302.79 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 7 0302.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 8 0303.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 9 0303.23 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.) RVC(40) hoặc CTH 10 0303.24 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) WO 11 0303.25 - - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.) WO 12 0303.26 - - Cá chình (Anguilla spp.) RVC(40) hoặc CTH 13 0303.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 14 0303.59 - - Loại khác: WO 15 0303.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 16 0303.89 - - Loại khác: WO 17 0303.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 18 0304.32 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., lctalurus spp.) WO 19 0304.62 - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) WO 20 0304.84 - - Cá kiếm (Xiphias gladius) WO 21 0304.87 - - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) WO 22 0304.89 - - Loại khác WO 23 0305.10 - Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người WO 24 0305.31 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 25 0305.44 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 26 0305.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 27 0305.51 - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) WO 28 0305.59 - - Loại khác: WO 29 0305.61 - - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) WO 30 0305.62 - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) WO 31 0305.63 - - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.) WO 32 0305.64 - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO 33 0305.69 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 34 0305.71 - - Vây cá mập RVC(40) hoặc CTH 35 0305.72 - - Đầu cá, đuôi và bong bóng: RVC(40) hoặc CTH 36 0306.11 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): WO 37 0306.12 - - Tôm hùm (Homarus spp.): WO 38 0306.14 - - Cua, ghẹ: WO 39 0306.16 - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon) WO 40 0306.17 - - Tôm shrimps và tôm prawn khác: WO 41 0306.31 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): WO 42 0306.32 - - Tôm hùm (Homarus spp.): WO 43 0306.33 - - Cua, ghẹ WO 44 0306.35 - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon): WO 45 0306.36 - - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác: RVC(40) hoặc CTH 46 0306.39 - - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: RVC(40) hoặc CTSH 47 0307.11 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: RVC(40) hoặc CTH 48 0307.21 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: RVC(40) hoặc CTH 49 0307.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 50 0307.43 - - Đông lạnh: WO 51 0307.49 - - Loại khác: WO 52 0308.11 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh; RVC(40) hoặc CTH 53 0308.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 54 0401.50 - Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 55 0402.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 56 0405.10 - Bơ RVC(40) hoặc CTH 57 0409.00 Mật ong tự nhiên WO 58 0505.10 - Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: RVC(40) hoặc CC 59 0505.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 60 0508.00 San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên RVC(40) hoặc CC 61 0511.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 62 0603.11 - - Hoa hồng WO 63 0603.12 - - Hoa cẩm chướng WO 64 0603.13 - - Phong lan WO 65 0603.14 - - Hoa cúc WO 66 0603.15 - - Họ hoa ly (Lilium spp.) WO 67 0603.19 - - Loại khác WO 68 0603.90 - Loại khác WO 69 0604.20 - Tươi: RVC(40) hoặc CTH 70 0604.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 71 0706.10 - Cà rốt và củ cải: WO 72 0707.00 Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh WO 73 0708.10 - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) WO 74 0708.20 - Đậu hạt (Vigna spp.. Phasedus spp.): WO 75 0708.90 - Các loại rau đậu khác WO 76 0709.51 - - Nấm thuộc chi Agaricus WO 77 0709.60 - Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta: WO 78 0709.91 - - Hoa a-ti-sô WO 79 0709.93 - - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.) WO 80 0710.21 - - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) WO 81 0710.22 - - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.) WO 82 0710.40 - Ngô ngọt WO 83 0710.80 - Rau khác WO 84 0710.90 - Hỗn hợp các loại rau WO 85 0713.31 - - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek: WO 86 0713.32 - - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis): WO 87 0713.33 - - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris): WO 88 0713.35 - - Đậu đũa (Vigna unguiculata): WO 89 0713.40 - Đậu lăng: WO 90 0801.11 - - Đã qua công đoạn làm khô RVC(40) hoặc CC 91 0801.12 - - Dừa còn nguyên sọ RVC(40) hoặc CC 92 0801.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 93 0801.31 - - Chưa bóc vỏ WO 94 0801.32 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CTSH 95 0802.11 - - Chưa bóc vỏ WO 96 0802.12 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 97 0802.61 - - Chưa bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 98 0802.62 - - Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CC 99 0803.10 - Chuối lá RVC(40) hoặc CC 100 0803.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 101 0804.30 - Quả dứa WO 102 0804.40 - Quả bơ WO 103 0804.50 - Quả ổi, xoài và măng cụt: WO 104 0805.10 - Quả cam: WO 105 0805.21 - - Quả quýt các loại (kể cả quất) WO 106 0805.22 - - Cam nhỏ (Clementines) WO 107 0805.29 - - Loại khác WO 108 0805.40 - Quả bưởi, kể cả bưởi chùm WO 109 0805.50 - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): WO 110 0805.90 - Loại khác WO 111 0807.11 - - Quả dưa hấu WO 112 0807.19 - - Loại khác WO 113 0807.20 - Quả đu đủ WO 114 0810.90 - Loại khác: WO 115 0812.90 - Quả khác: RVC(40) hoặc CTH 116 0901.11 - - Chưa khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 117 0901.12 - - Đã khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 118 0901.21 - - Chưa khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 119 0901.22 - - Đã khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH 120 0902.10 - Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg: RVC(40) hoặc CTSH 121 0902.20 - Chè xanh khác (chưa ủ men): RVC(40) hoặc CTSH 122 0902.30 - Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg: RVC(40) hoặc CTSH 123 0902.40 - Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần: RVC(40) hoặc CTSH 124 0904.11 - - Chưa xay hoặc chưa nghiền: RVC(40) hoặc CTSH 125 0904.12 - - Đã xay hoặc nghiền: RVC(40) hoặc CTSH 126 0910.12 - - Đã xay hoặc nghiền RVC(40) hoặc CTSH 127 1005.10 - Hạt giống WO 128 1005.90 - Loại khác: WO 129 1006.10 - Thóc: WO 130 1006.20 - Gạo lứt: WO 131 1006.30 - Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed): WO 132 1006.40 - Tấm: WO 133 1102.20 - Bột ngô RVC(40) hoặc CC 134 1102.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 135 1104.19 - - Của ngũ cốc khác: RVC(40) hoặc CC 136 1104.22 - - Của yến mạch RVC(40) hoặc CC 137 1104.23 - - Của ngô RVC(40) hoặc CC 138 1104.29 - - Của ngũ cốc khác: RVC(40) hoặc CC 139 1104.30 - Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền RVC(40) hoặc CC 140 1108.11 - - Tinh bột mì RVC(40) hoặc CC 141 1108.12 - - Tinh bột ngô RVC(40) hoặc CC 142 1108.14 - - Tinh bột sắn RVC(40) hoặc CC 143 1108.19 - - Tinh bột khác: RVC(40) hoặc CC 144 1202.30 - Hạt giống WO 145 1202.41 - - Lạc chưa bóc vỏ WO 146 1202.42 - - Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh RVC(40) hoặc CC 147 1301.90 - Loại khác: WO 148 1302.31 - - Thạch rau câu (agar-agar) RVC(40) 149 1302.32 - - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar RVC(40) hoặc CC 150 1302.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 151 1401.10 - Tre WO 152 1401.20 - Song, mây: WO 153 1601.00 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó RVC(40) hoặc CTH 154 1602.10 - Chế phẩm đồng nhất: RVC(40) hoặc CTH 155 1602.20 - Từ gan động vật RVC(40) hoặc CTH 156 1602.31 - - Từ gà tây: RVC(40) hoặc CTH 157 1602.32 - - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus: RVC(40) hoặc CTH 158 1602.41 - - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng: RVC(40) hoặc CTH 159 1602.50 - Từ động vật họ trâu bò RVC(40) hoặc CTH 160 1602.90 - Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật: RVC(40) hoặc CTH 161 1604.11 - - Từ cá hồi: RVC(40) hoặc CTH 162 1604.12 - - Từ cá trích nước lạnh: RVC(40) hoặc CTH 163 1604.14 - - Từ cá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ ba chấm (Sarda spp.): RVC(40) hoặc CTH 164 1604.15 - - Từ cá nục hoa: RVC(40) hoặc CTH 165 1604.16 - - Từ cá cơm (cá trỏng): RVC(40) hoặc CTH 166 1604.17 - - Cá chình: RVC(40) hoặc CTH 167 1604.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 168 1604.31 - - Trứng cá tầm muối RVC(40) hoặc CTH 169 1604.32 - - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối RVC(40) hoặc CTH 170 1605.10 - Cua, ghẹ: RVC(40) hoặc CC 171 1605.21 - - Không đóng bao bì kín khí RVC(40) hoặc CTH 172 1605.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 173 1605.30 - Tôm hùm RVC(40) hoặc CC 174 1605.40 - Động vật giáp xác khác RVC(40) hoặc CC 175 1605.54 - - Mực nang và mực ống: RVC(40) hoặc CTH 176 1605.56 - - Nghêu (ngao), sò RVC(40) hoặc CTH 177 1605.59 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 178 1605.61 - - Hải sâm RVC(40) hoặc CC 179 1605.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 180 1701.14 - - Các loại đường mía khác RVC(40) hoặc CC 181 1701.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 182 1704.10 - Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường RVC(40) hoặc CTH 183 1704.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 184 1801.00 Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang RVC(40) hoặc CC 185 1804.00 Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao RVC(40) hoặc CTH 186 1805.00 Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác RVC(40) hoặc CTH 187 1806.20 - Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhào, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg: RVC(40) hoặc CTSH 188 1806.31 - - Có nhân RVC(40) hoặc CTSH 189 1806.32 - - Không có nhân RVC(40) hoặc CTSH 190 1806.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 191 1902.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 192 1902.30 - Sản phẩm từ bột nhào khác: RVC(40) hoặc CC 193 1904.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 194 1905.31 - - Bánh quy ngọt: RVC(40) hoặc CTH 195 1905.32 - - Bánh waffles và bánh xốp wafers: RVC(40) hoặc CTH 196 1905.40 - Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự: RVC(40) hoặc CTH 197 1905.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 198 2007.10 - Chế phẩm đồng nhất RVC(40) hoặc CTH 199 2007.91 - - Từ quả thuộc chi cam quýt RVC(40) hoặc CTH 200 2007.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 201 2008.11 - - Lạc: RVC(40) hoặc CTH 202 2008.19 - - Loại khác, kể cả hỗn hợp: RVC(40) hoặc CTH 203 2008.20 - Dứa: RVC(40) hoặc CC 204 2008.30 - Quả thuộc chi cam quýt: RVC(40) hoặc CC 205 2008.60 - Anh đào (Cherries): RVC(40) hoặc CC 206 2008.70 - Đào, kể cả quả xuân đào: RVC(40) hoặc CC 207 2008.97 - - Dạng hỗn hợp: RVC(40) hoặc CC 208 2008.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 209 2009.11 - - Đông lạnh RVC(40) hoặc CC 210 2009.12 - - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 211 2009.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 212 2009.21 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 213 2009.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 214 2009.31 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 215 2009.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 216 2009.41 - - Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC 217 2009.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 218 2009.50 - Nước cà chua ép RVC(40) hoặc CTH 219 2009.61 - - Với trị giá Brix không quá 30 RVC(40) hoặc CC 220 2009.69 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 221 2009.81 - - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea): RVC(40) hoặc CC 222 2009.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 223 2009.90 - Nước ép hỗn hợp: RVC(40) hoặc CC 224 2101.11 - - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc: RVC(40) hoặc CTSH 225 2101.20 - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay: RVC(40) hoặc CTSH 226 2103.10 - Nước xốt đậu tương RVC(40) hoặc CTSH 227 2103.20 - Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác RVC(40) hoặc CTSH 228 2103.30 - Bột mù tạt mịn, bột mù tạt thô và mù tạt đã chế biến RVC(40) hoặc CTSH 229 2103.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 230 2106.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 231 2202.10 - Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu: RVC(40) hoặc CC 232 2203.00 Bia sản xuất từ malt RVC(40) hoặc CC 233 2204.21 - - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: RVC(40) hoặc CC 234 2204.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CC 235 2204.30 - Hèm nho khác: RVC(40) hoặc CC 236 2207.10 - Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích RVC(40) hoặc CTH 237 2207.20 - Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ: RVC(40) hoặc CTH 238 2208.40 - Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men RVC(40) hoặc CTH 239 2208.60 - Rượu vodka RVC(40) hoặc CTH 240 2208.70 - Rượu mùi: RVC(40) hoặc CTH 241 2208.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 242 2401.10 - Lá thuốc lá chưa tước cọng: RVC(40) hoặc CC 243 2401.30 - Phế liệu lá thuốc lá: RVC(40) hoặc CC 244 2402.10 - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá RVC(40) hoặc CTH 245 2402.20 - Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá: RVC(40) hoặc CTH 246 2402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 247 2403.11 - - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này RVC(40) hoặc CTH 248 2403.91 - - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" (thuốc lá tấm): RVC(40) hoặc CTH 249 2403.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 250 2501.00 Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển RVC(40) hoặc CTH 251 2515.11 - - Thô hoặc đã đẽo thô RVC(40) hoặc CTH 252 2515.12 - - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông): RVC(40) hoặc CTH 253 2515.20 - Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa RVC(40) hoặc CTH 254 2523.10 - Clanhke xi măng: RVC(40) hoặc CTH 255 2523.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 256 2523.30 - Xi măng nhôm RVC(40) hoặc CTH 257 2523.90 - Xi măng chịu nước khác RVC(40) hoặc CTH 258 2529.10 - Tràng thạch (đá bồ tát): RVC(40) hoặc CTH 259 2530.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 260 2610.00 Quặng crôm và tinh quặng crôm RVC(40) hoặc CTH 261 2701.20 - Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá RVC(40) hoặc CTH 262 2707.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 263 2802.00 Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo RVC(40) hoặc CTH 264 2810.00 Oxit bo; axit boric RVC(40) hoặc CTH 265 2822.00 Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm RVC(40) hoặc CTH 266 2825.40 - Hydroxit và oxit niken RVC(40) hoặc CTH 267 2827.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 268 2828.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 269 2833.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 270 2841.70 - Molipdat RVC(40) hoặc CTSH 271 2921.30 - Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng RVC(40) hoặc CTH 272 2934.10 - Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc RVC(40) hoặc CTSH 273 2936.26 - - Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó RVC(40) hoặc CTSH 274 2936.29 - - Vitamin khác và các dẫn xuất của chúng RVC(40) hoặc CTSH 275 2936.90 - Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên RVC(40) hoặc CTH 276 2941.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 277 2942.00 Hợp chất hữu cơ khác RVC(40) hoặc CTSH 278 3001.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 279 3002.11 - - Bộ thử chuẩn đoán bệnh sốt rét RVC(40) hoặc CTH 280 3002.12 - - Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác của máu: RVC(40) hoặc CTH 281 3002.13 - - Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 282 3002.14 - - Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 283 3002.15 - - Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 284 3002.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 285 3002.20 - Vắc xin cho người: RVC(40) hoặc CTH 286 3002.30 - Vắc xin thú y RVC(40) hoặc CTH 287 3002.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 288 3003.10 - Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng: RVC(40) hoặc CTH 289 3003.41 - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 290 3003.42 - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 291 3003.43 - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 292 3003.49 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 293 3004.10 - Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng: RVC(40) hoặc CTH 294 3004.20 - Loại khác, chứa kháng sinh: RVC(40) hoặc CTH 295 3004.32 - - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất hoặc cấu trúc tương tự của chúng: RVC(40) hoặc CTH 296 3004.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 297 3004.41 - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 298 3004.42 - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 299 3004.43 - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH 300 3004.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 301 3004.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 302 3005.10 - Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính: RVC(40) hoặc CTSH 303 3006.40 - Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương: RVC(40) hoặc CTSH 304 3102.10 - Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước RVC(40) hoặc CTSH 305 3105.20 - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali RVC(40) hoặc CTSH 306 3105.30 - Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) RVC(40) hoặc CTSH 307 3214.10 - Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn RVC(40) hoặc CTSH 308 3215.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 309 3215.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 310 3301.12 - - Của cam RVC(40) hoặc CTH 311 3301.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 312 3301.24 - - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita) RVC(40) hoặc CTH 313 3301.25 - - Của cây bạc hà khác RVC(40) hoặc CTH 314 3301.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 315 3301.30 - Chất tựa nhựa RVC(40) hoặc CTSH 316 3301.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 317 3303.00 Nước hoa và nước thơm RVC(40) hoặc CTH 318 3304.10 - Chế phẩm trang điểm môi RVC(40) hoặc CTH 319 3304.20 - Chế phẩm trang điểm mắt RVC(40) hoặc CTH 320 3304.30 - Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân RVC(40) hoặc CTH 321 3304.91 - - Phấn, đã hoặc chưa nén RVC(40) hoặc CTH 322 3304.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 323 3305.10 - Dầu gội đầu: RVC(40) hoặc CTH 324 3305.20 - Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc RVC(40) hoặc CTH 325 3305.30 - Keo xịt tóc (hair lacquers) RVC(40) hoặc CTH 326 3305.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 327 3306.10 - Sản phẩm đánh răng: RVC(40) hoặc CTH 328 3306.20 - Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng (dental floss) RVC(40) hoặc CTH 329 3307.10 - Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo RVC(40) hoặc CTH 330 3307.20 - Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi RVC(40) hoặc CTH 331 3307.30 - Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác RVC(40) hoặc CTH 332 3307.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 333 3307.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 334 3401.11 - - Dùng cho vệ sinh (kể cả các sản phẩm đã tẩm thuốc): RVC(40) hoặc CTH 335 3401.20 - Xà phòng ở dạng khác: RVC(40) hoặc CTH 336 3401.30 - Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng RVC(40) hoặc CTH 337 3402.11 - - Dạng anion: RVC(40) hoặc CTSH 338 3402.12 - - Dạng cation RVC(40) hoặc CTSH 339 3402.13 - - Dạng không phân ly (non - ionic): RVC(40) hoặc CTSH 340 3402.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 341 3402.20 - Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ: RVC(40) hoặc CTSH 342 3402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 343 3405.10 - Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc RVC(40) hoặc CTSH 344 3405.20 - Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng gỗ, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng gỗ RVC(40) hoặc CTSH 345 3405.30 - Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng thân xe (coachwork), trừ các chất đánh bóng kim loại RVC(40) hoặc CTSH 346 3406.00 Nến, nến cây và các loại tương tự RVC(40) hoặc CTSH 347 3502.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 348 3505.20 - Keo RVC(40) hoặc CTSH 349 3506.10 - Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg RVC(40) hoặc CTSH 350 3802.10 - Carbon hoạt tính RVC(40) hoặc CTH 351 3802.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 352 3805.10 - Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate RVC(40) hoặc CTSH 353 3806.10 - Colophan và axit nhựa cây RVC(40) hoặc CTSH 354 3806.20 - Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan RVC(40) hoặc CTH 355 3806.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 356 3808.52 - - DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300 g RVC(40) hoặc CTH 357 3808.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 358 3808.91 - -Thuốc trừ côn trùng: RVC(40) hoặc CTH 359 3808.92 - - Thuốc trừ nấm: RVC(40) hoặc CTH 360 3808.93 - - Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng: RVC(40) hoặc CTSH 361 3809.91 - - Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự: RVC(40) hoặc CTSH 362 3814.00 Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế CTH 363 3816.00 Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01 RVC(40) hoặc CTH 364 3822.00 Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được chứng nhận RVC(40) hoặc CTH 365 3823.12 - - Axit oleic RVC(40) hoặc CTSH 366 3823.13 - - Axit béo dầu tall RVC(40) hoặc CTSH 367 3823.70 - Cồn béo công nghiệp: RVC(40) hoặc CTSH 368 3824.30 - Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại RVC(40) hoặc CTSH 369 3824.40 - Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông RVC(40) hoặc CTSH 370 3824.50 - Vữa và bê tông không chịu lửa RVC(40) hoặc CTSH 371 3824.73 - - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs) RVC(40) hoặc CTSH 372 3909.50 - Các polyurethan CTH 373 3915.90 - Từ plastic khác CTH 374 3917.23 - - Bằng các polyme từ vinyl clorua CTH 375 3917.29 - - Bằng plastic khác: CTH 376 3917.39 - - Loại khác: CTH 377 3917.40 - Các phụ kiện CTH 378 3919.10 - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm: CTH 379 3919.90 - Loại khác: CTH 380 3920.10 - Từ các polyme từ etylen: CTH 381 3920.20 - Từ các polyme từ propylen: CTH 382 3922.10 - Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa: CTH 383 3922.20 - Bệ và nắp xí bệt CTH 384 3922.90 - Loại khác: CTH 385 3923.10 - Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự: CTH 386 3923.21 - - Từ các polyme từ etylen: CTH 387 3923.29 - - Từ plastic khác: CTH 388 3923.30 - Bình, chai, lọ, bình thót cổ và các sản phẩm tương tự: CTH 389 3923.90 - Loại khác: CTH 390 3924.10 - Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp: CTH 391 3924.90 - Loại khác: CTH 392 3925.10 - Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít CTH 393 3925.20 - Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào CTH 394 3925.30 - Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó CTH 395 3925.90 - Loại khác CTH 396 3926.10 - Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học CTH 397 3926.20 - Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng tay bao): CTH 398 3926.90 - Loại khác: CTH 399 4001.22 - - Cao su tự nhiên được định chuẩn về kỹ thuật (TSNR): WO 400 4006.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 401 4009.31 - - Không kèm phụ kiện ghép nối: RVC(40) hoặc CTH 402 4009.42 - Có kèm phụ kiện ghép nối: RVC(40) hoặc CTH 403 4010.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 404 4010.31 - - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm nhưng không quá 180 cm RVC(40) hoặc CTH 405 4010.33 - - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm nhưng không quá 240 cm RVC(40) hoặc CTH 406 4011.10 - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua) RVC(40) hoặc CTH 407 4011.20 - Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở hàng (lorries): RVC(40) hoặc CTH 408 4011.40 - Loại dùng cho xe môtô RVC(40) hoặc CTH 409 4011.50 - Loại dùng cho xe đạp RVC(40) hoặc CTH 410 4011.70 - Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp RVC(40) hoặc CTH 411 4011.80 - Loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp: RVC(40) hoặc CTH 412 4012.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 413 4013.10 - Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô khách hoặc ô tô chở hàng: RVC(40) hoặc CTH 414 4013.20 - Loại dùng cho xe đạp RVC(40) hoặc CTH 415 4015.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 416 4015.90 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 417 4016.10 - Bằng cao su xốp: RVC(40) hoặc CTH 418 4016.91 - Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat): RVC(40) hoặc CTH 419 4016.92 - - Tẩy: RVC(40) hoặc CTH 420 4016.93 - - Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác: RVC(40) hoặc CTH 421 4016.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 422 4101.90 - Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng: RVC(40) hoặc CTH 423 4104.11 - - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn): RVC(40) hoặc CTH 424 4107.11 - - Da cật, chưa xẻ RVC(40) hoặc CTH 425 4201.00 Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ RVC(40) hoặc CTH 426 4202.11 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp: RVC(40) hoặc CC 427 4202.12 - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: RVC(40) hoặc CC 428 4202.21 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CC 429 4202.22 - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt RVC(40) hoặc CC 430 4202.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 431 4202.31 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CC 432 4202.32 - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt RVC(40) hoặc CC 433 4202.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CC 434 4202.91 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp: RVC(40) hoặc CC 435 4202.92 - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt: RVC(40) hoặc CC 436 4203.10 - Hàng may mặc RVC(40) hoặc CTH 437 4203.21 - Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao RVC(40) hoặc CTH 438 4203.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 439 4203.30 - Thắt lưng và dây đeo súng RVC(40) hoặc CTH 440 4205.00 Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 441 4401.22 - - Từ cây không thuộc loài lá kim RVC(40) hoặc CTH 442 4402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 443 4403.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 444 4410.11 - - Ván dăm RVC(40) hoặc CTH 445 4411.13 - - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm RVC(40) hoặc CTH 446 4411.14 - - Loại có chiều dày trên 9 mm RVC(40) hoặc CTH 447 4412.31 - - Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới RVC(40) hoặc CTH 448 4412.33 - - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây tống quá sủ (Alnus spp.), cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi (Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.) RVC(40) hoặc CTH ex. 4412.31 449 4412.34 - - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33 RVC(40) hoặc CTH 450 4412.39 - Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim RVC(40) hoặc CTH 451 4412.94 - - Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót RVC(40) hoặc CTH 452 4413.00 Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình RVC(40) hoặc CTH 453 4414.00 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự RVC(40) hoặc CTH 454 4415.10 - Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp RVC(40) hoặc CTH 455 4415.20 - Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars) RVC(40) hoặc CTH 456 4417.00 Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ RVC(40) hoặc CTH 457 4418.20 - Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng RVC(40) hoặc CTH 458 4419.11 - - Thớt cắt bánh mì, thớt chặt và các loại thớt tương tự RVC(40) hoặc CTH 459 4419.12 - - Đũa RVC(40) hoặc CTH 460 4419.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 461 4419.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 462 4420.10 - Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ RVC(40) hoặc CTH 463 4421.10 - Mắc treo quần áo RVC(40) hoặc CTH 464 4421.91 - - Từ tre: RVC(40) hoặc CTH 465 4421.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 466 4601.93 - - Từ song mây: RVC(40) hoặc CTH 467 4601.94 - - Từ vật liệu thực vật khác: RVC(40) hoặc CTH 468 4602.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 469 4602.20 Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện: RVC(40) hoặc CTH 470 4803.00 Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ RVC(40) hoặc CTH 471 4804.11 - Loại chưa tẩy trắng RVC(40) hoặc CTH 472 4805.40 - Giấy lọc và bìa lọc RVC(40) hoặc CTH 473 4811.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 474 4817.30 - Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy RVC(40) hoặc CTH 475 4818.20 - Khăn tay, giấy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn lau RVC(40) hoặc CTH 476 4818.30 - Khăn trải bàn và khăn ăn: RVC(40) hoặc CTH 477 4818.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 478 4819.10 - Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bia sóng RVC(40) hoặc CTH 479 4820.10 - Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự RVC(40) hoặc CTH 480 4821.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 481 4908.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 482 4911.91 - - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại: RVC(40) hoặc CTH 483 5401.10 - Từ sợi filament tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 484 5401.20 - Từ sợi filament tái tạo: RVC(40) hoặc CTH 485 5402.19 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 486 5402.20 - Sợi có độ bền cao làm từ polyeste, đã hoặc chưa làm dún RVC(40) hoặc CTH 487 5402.31 - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex RVC(40) hoặc CTH 488 5402.33 - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 489 5402.44 - - Từ nhựa đàn hồi: RVC(40) hoặc CTH 490 5402.45 - - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác RVC(40) hoặc CTH 491 5402.47 - - Loại khác, từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 492 5402.52 - - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 493 5402.62 - - Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH 494 5407.20 - Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự RVC(40) hoặc CTH 495 5407.41 - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng: RVC(40) hoặc CTH 496 5407.51 - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng RVC(40) hoặc CTH 497 5407.52 - - Đã nhuộm RVC(40) hoặc CTH 498 5603.12 - - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 RVC(40) hoặc CTH 499 5608.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 500 5701.10 - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn: RVC(40) hoặc CTH 501 5701.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 502 5903.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 503 5906.10 - Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm RVC(40) hoặc CTH 504 6006.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 505 6103.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 506 6103.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 507 6104.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 508 6104.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 509 6104.63 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 510 6105.10 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 511 6105.20 - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 512 6105.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 513 6106.10 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 514 6106.20 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 515 6107.11 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 516 6107.12 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 517 6107.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 518 6107.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 519 6107.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 520 6107.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 521 6107.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 522 6107.99 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 523 6108.11 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 524 6108.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 525 6108.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 526 6108.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 527 6108.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 529 6108.32 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 530 6108.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 531 6108.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 532 6108.92 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 533 6108.99 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 534 6109.10 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 535 6109.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 536 6110.20 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 537 6110.30 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 538 6110.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 539 6111.20 - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 540 6111.30 - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 541 6111.90 - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 542 6112.12 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 543 6112.41 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 544 6113.00 Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 RVC(40); hoặc CC và sản phẩm phải được cắt và may tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào 545 6115.96 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 546 6201.13 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 547 6201.93 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 548 6202.13 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 549 6202.99 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 550 6203.11 - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn RVC(40) hoặc CTH 551 6203.23 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 552 6203.32 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 553 6203.33 - - Từ sợi tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH 554 6203.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 555 6203.42 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 556 6203.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 557 6203.49 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 558 6204.13 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 559 6204.23 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 560 6204.32 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 561 6204.33 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 562 6204.43 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 563 6204.44 - - Từ sợi tái tạo RVC(40) hoặc CTH 564 6204.63 - - Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH 565 6204.69 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 566 6205.20 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 567 6205.30 - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 568 6205.90 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 569 6206.10 - Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm: RVC(40) hoặc CTH 570 6206.30 - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 571 6206.40 - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 572 6206.90 - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 573 6208.11 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 574 6208.19 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 575 6208.21 - - Từ bông: RVC(40) hoặc CTH 576 6208.22 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 577 6208.29 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 578 6210.40 - Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai: RVC(40) hoặc CTH 579 6301.30 - Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông: RVC(40) hoặc CTH 580 6301.90 - Chăn và chăn du lịch khác: RVC(40) hoặc CTH 581 6302.10 - Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 582 6302.21 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 583 6302.22 - - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 584 6302.29 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 585 6302.31 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 586 6302.32 - - Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH 587 6302.39 - - Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH 588 6302.40 - Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 589 6302.51 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 590 6302.53 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 591 6302.59 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 592 6302.60 - Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông RVC(40) hoặc CTH 593 6302.91 - - Từ bông RVC(40) hoặc CTH 594 6302.93 - - Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH 595 6302.99 - - Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH 596 6304.11 - - Dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH 597 6304.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 598 6307.10 - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: RVC(40) hoặc CTH 599 6401.92 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối CTH 600 6401.99 - - Loại khác: CTH 601 6402.20 - Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài CTH 602 6402.99 - - Loại khác: CTH 603 6403.40 - Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ CTH 604 6403.91 - Giày cổ cao quá mắt cá chân: CTH 605 6403.99 - - Loại khác: CTH 606 6404.11 - - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự: CTH 607 6404.19 - - Loại khác CTH 608 6404.20 - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp CTH 609 6405.10 - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp CTH 610 6405.20 - Có mũ giày bằng vật liệu dệt RVC(40) hoặc CTH 611 6504.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí RVC(40) hoặc CTH 612 6505.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí RVC(40) hoặc CTH 613 6802.21 - - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa WO 614 6802.23 - - Đá granit CTH 615 6802.91 - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa: CTH 616 6802.92 - - Đá vôi khác CTH 617 6806.10 - Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn CTH 618 6809.90 - Các sản phẩm khác: CTH 619 6810.11 - - Gạch và gạch khối xây dựng CTH 620 6810.19 - Loại khác: CTH 621 6810.91 - - Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng CTH 622 6810.99 - - Loại khác CTH 623 6811.40 - Chứa amiăng: CTH 624 6811.81 - Tấm làn sóng CTH 625 6813.89 - - Loại khác CTH 626 6814.10 - Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ CTH 627 6814.90 - Loại khác CTH 628 6907.21 - Của loại có độ hút nước không vượt quá 0,5% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 629 6907.22 - - Của loại có độ hút nước trên 0,5% nhưng không vượt quá 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 630 6907.23 - - Của loại có độ hút nước trên 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH 631 6907.30 - Khối khảm và các sản phẩm tương tự, trừ loại thuộc phân nhóm 6907.40: RVC(40) hoặc CTH 632 6907.40 - Các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện: RVC(40) hoặc CTH 633 6910.10 - Bằng sứ RVC(40) hoặc CTH 634 6910.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 635 6911.10 - Bộ đồ ăn và bộ đồ nhà bếp RVC(40) hoặc CTH 636 6911.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 637 6912.00 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ RVC(40) hoặc CTH 638 6913.10 - Bằng sứ: RVC(40) hoặc CTH 639 6913.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 640 7002.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 641 7003.12 - - Thủy tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu: RVC(40) hoặc CTH 642 7009.91 - - Chưa có khung RVC(40) hoặc CTH 643 7009.92 - - Có khung RVC(40) hoặc CTH 644 7010.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 645 7013.10 - Bằng gốm thủy tinh RVC(40) hoặc CTH 646 7013.37 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 647 7013.99 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 648 7015.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 649 7017.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 650 7108.11 - - Dạng bột RVC(40) hoặc CTH 651 7108.13 - - Dạng bán thành phẩm khác RVC(40) hoặc CTSH 652 7108.20 - Dạng tiền tệ RVC(40) hoặc CTSH 653 7113.11 - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: RVC(40) hoặc CTSH 654 7113.19 - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: RVC(40) hoặc CTSH 655 7113.20 - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: RVC(40) hoặc CTSH 656 7202.21 - - Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng RVC(40) hoặc CC 657 7202.30 - Fero - silic - mangan RVC(40) hoặc CC 658 7202.80 - Fero - vonfram và fero - silic - vonfram RVC(40) hoặc CC 659 7204.10 - Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc RVC(40) hoặc CTH 660 7204.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 661 7207.11 - - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày RVC(40) hoặc CC 662 7207.12 - Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): RVC(40) 663 7207.19 - - Loại khác RVC(40) 664 7207.20 - Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: RVC(40) 665 7209.16 - - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 666 7209.17 - - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 667 7210.11 - - Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 668 7210.41 - - Dạng lượn sóng: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 669 7210.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 670 7210.50 - Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 671 7210.70 - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 672 7212.30 - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 673 7212.40 - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 674 7213.10 - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán: RVC(40) hoặc CTH 675 7213.99 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 676 7214.20 - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán: RVC(40) hoặc CTH 677 7216.50 - Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: RVC(40) hoặc CTH 678 7216.91 - - Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng: RVC(40) hoặc CTH 679 7228.10 - Ở dạng thanh và que, bằng thép gió: RVC(40) hoặc CTH 680 7228.70 - Các dạng góc, khuôn và hình: RVC(40) hoặc CTH 681 7306.40 - Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 682 7308.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 683 7309.00 Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 684 7310.10 - Có dung tích từ 50 lít trở lên: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 685 7315.11 - - Xích con lăn: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 686 7315.12 - - Xích khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 687 7315.19 - - Các bộ phận: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 688 7318.14 - - Vít tự hãm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 689 7318.15 - - Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 690 7318.16 - - Đai ốc: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 691 7318.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 692 7318.24 - - Chốt hãm và chốt định vị RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 693 7318.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 694 7321.12 - - Loại dùng nhiên liệu lỏng RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217 695 7323.10 - Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự RVC(40) hoặc CTH 696 7323.91 - - Bằng gang đúc, chưa tráng men: RVC(40) hoặc CTH 697 7323.93 - - Bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 698 7323.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 699 7324.10 - Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH 700 7324.21 - Bằng gang đúc, đã hoặc chưa được tráng men: RVC(40) hoặc CTH 701 7324.90 - Loại khác, kể cả các bộ phận: RVC(40) hoặc CTH 702 7326.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 703 7415.21 - - Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) RVC(40) hoặc CTH 704 7419.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 705 7501.20 - Oxít niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken RVC(40) hoặc CTH 706 7502.10 - Niken, không hợp kim RVC(40) hoặc CTH 707 7502.20 - Hợp kim niken RVC(40) hoặc CTH 708 7602.00 - Phế liệu và mảnh vụn nhôm WO 709 7605.11 - - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm RVC(40) hoặc CTH 710 7610.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 711 7613.00 Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm RVC(40) hoặc CTH 712 7615.20 - Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng: RVC(40) hoặc CTH 713 7616.10 - Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự: RVC(40) hoặc CTH 714 7616.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 715 7806.00 Các sản phẩm khác bằng chì RVC(40) hoặc CTH 716 8201.10 - Mai và xẻng RVC(40) hoặc CTH 717 8201.30 - Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất: RVC(40) hoặc CTH 718 8201.40 - Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt RVC(40) hoặc CTH 719 8201.50 - Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để tỉa loại lớn tương tự, loại sử dụng một tay (kể cả kéo cắt gia cầm) RVC(40) hoặc CTH 720 8201.60 - Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai tay và các loại kéo tương tự loại sử dụng hai tay RVC(40) hoặc CTH 721 8201.90 - Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp RVC(40) hoặc CTH 722 8202.10 - Cưa tay RVC(40) hoặc CTH 723 8202.20 - Lưỡi cưa vòng RVC(40) hoặc CTH 724 8202.31 - - Có bộ phận vận hành làm bằng thép RVC(40) hoặc CTH 725 8202.39 - - Loại khác, kể cả các bộ phận RVC(40) hoặc CTH 726 8202.40 - Lưỡi cưa xích RVC(40) hoặc CTH 727 8203.10 - Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự RVC(40) hoặc CTH 728 8203.20 - Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ tương tự RVC(40) hoặc CTH 729 8204.11 - - Không điều chỉnh được RVC(40) hoặc CTH 730 8204.12 - - Điều chỉnh được RVC(40) hoặc CTH 731 8205.10 - Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô RVC(40) hoặc CTH 732 8205.20 - Búa và búa tạ RVC(40) hoặc CTH 733 8205.30 - Bào, đục, đục máng và dụng cụ cắt tương tự cho việc chế biến gỗ RVC(40) hoặc CTH 734 8205.40 - Tuốc nơ vít RVC(40) hoặc CTH 735 8205.51 - - Dụng cụ dùng trong gia đình RVC(40) hoặc CTH 736 8205.60 - Đèn hàn RVC(40) hoặc CTH 737 8205.70 - Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự RVC(40) hoặc CTH 738 8206.00 Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH 739 8207.13 - - Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại RVC(40) hoặc CTH 740 8207.19 - - Loại khác, kể cả các bộ phận RVC(40) hoặc CTH 741 8207.20 - Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại RVC(40) hoặc CTH 742 8207.30 - Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ RVC(40) hoặc CTH 743 8207.50 - Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá RVC(40) hoặc CTH 744 8207.60 - Dụng cụ để doa hoặc chuốt RVC(40) hoặc CTH 745 8207.70 - Dụng cụ để cán RVC(40) hoặc CTH 746 8207.80 - Dụng cụ để tiện RVC(40) hoặc CTH 747 8207.90 - Các dụng cụ có thể thay đổi được khác RVC(40) hoặc CTH 748 8208.10 - Để gia công kim loại RVC(40) hoặc CTH 749 8208.20 - Để chế biến gỗ RVC(40) hoặc CTH 750 8208.30 - Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm RVC(40) hoặc CTH 751 8208.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 752 8211.10 - Bộ sản phẩm tổ hợp RVC(40) hoặc CTH 753 8211.91 - - Dao ăn có lưỡi cố định RVC(40) hoặc CTH 754 8211.92 - - Dao khác có lưỡi cố định: RVC(40) hoặc CTH 755 8211.94 - - Lưỡi dao: RVC(40) hoặc CTH 756 8211.95 - - Cán dao bằng kim loại cơ bản RVC(40) hoặc CTH 757 8212.10 - Dao cạo RVC(40) hoặc CTH 758 8212.20 - Lưỡi dao cạo an toàn, kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải: RVC(40) hoặc CTH 759 8213.00 Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng RVC(40) hoặc CTH 760 8214.10 - Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì và lưỡi của các loại dao đó RVC(40) hoặc CTH 761 8214.20 - Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng) RVC(40) hoặc CTH 762 8214.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH 763 8215.20 - Bộ sản phẩm tổ hợp khác RVC(40) hoặc CTH 764 8301.30 - Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ nội thất RVC(40) hoặc CTH 765 8301.40 - Khóa loại khác: RVC(40) hoặc CTH 766 8302.10 - Bản lề (Hinges) RVC(40) hoặc CTH 767 8302.41 - - Phù hợp cho xây dựng: RVC(40) hoặc CTH 768 8302.42 - - Loại khác, phù hợp cho đồ nội thất: RVC(40) hoặc CTH 769 8302.50 - Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự RVC(40) hoặc CTH 770 8303.00 Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khóa dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản RVC(40) hoặc CTH 771 8305.20 - Ghim dập dạng băng: RVC(40) hoặc CTH 772 8308.90 - Loại khác, kể cả bộ phận: RVC(40) hoặc CTH 773 8409.91 - Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: RVC(40) hoặc CTH 774 8409.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 775 8412.31 - - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh) RVC(40) hoặc CTSH 776 8412.80 - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 777 8412.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 778 8413.20 - Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19: RVC(40) hoặc CTSH 779 8413.30 - Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc bơm chất làm mát, dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston: RVC(40) hoặc CTSH 780 8413.70 - Bơm ly tâm khác: RVC(40) hoặc CTSH 781 8414.10 - Bơm chân không CTH hoặc 782 8414.20 - Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân: RVC(40) hoặc CTH 783 8414.30 - Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh: RVC(40) hoặc CTSH 784 8414.51 - - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: RVC(40) hoặc CTSH 785 8414.59 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 786 8414.60 - Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm: RVC(40) hoặc CTSH 787 8414.80 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 788 8414.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 789 8415.10 - Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vò, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt): RVC(40) hoặc CTSH 790 8415.81 - - Kèm theo môt bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều): RVC(40) hoặc CTSH 791 8415.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 792 8418.10 - Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: RVC(40) hoặc CTSH 793 8418.21 - - Loại sử dụng máy nén: RVC(40) hoặc CTSH 794 8418.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 795 8418.30 - Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít: RVC(40) hoặc CTSH 796 8418.40 - Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: RVC(40) hoặc CTSH 797 8418.50 - Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông: RVC(40) hoặc CTSH 798 8418.91 - - Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt thiết bị làm lạnh hoặc kết đông RVC(40) hoặc CTSH 799 8418.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 800 8419.20 - Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm RVC(40) hoặc CTSH 801 8419.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 802 8419.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 803 8419.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 804 8421.19 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 805 8421.21 - - Để lọc hoặc tinh chế nước: RVC(40) hoặc CTSH 806 8421.23 - - Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong: RVC(40) hoặc CTSH 807 8421.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 808 8422.30 - Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống RVC(40) hoặc CTSH 809 8423.30 - Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu: RVC(40) hoặc CTSH 810 8423.81 - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg: RVC(40) hoặc CTSH 811 8424.41 - - Thiết bị phun xách tay: RVC(40) hoặc CTSH 812 8424.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 813 8424.82 - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn: RVC(40) hoặc CTSH 814 8424.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 815 8427.90 - Các loại xe khác RVC(40) hoặc CTSH 816 8432.21 - - Bừa đĩa RVC(40) hoặc CTSH 817 8432.31 - - Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực tiếp không cần xới đất (no-till) RVC(40) hoặc CTSH 818 8432.39 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 819 8432.80 - Máy khác: RVC(40) hoặc CTSH 820 8433.51 - - Máy gặt đập liên hợp RVC(40) hoặc CTSH 821 8433.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 822 8435.10 - Máy: RVC(40) hoặc CTSH 823 8437.10 - Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô: RVC(40) hoặc CTSH 824 8437.80 - Máy khác: RVC(40) hoặc CTSH 825 8443.32 - - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: RVC(40) hoặc CTSH 826 8443.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 827 8450.11 - - Máy tự động hoàn toàn: RVC(40) hoặc CTSH 828 8468.80 - Máy và thiết bị khác RVC(40) hoặc CTSH 829 8470.29 - - Loại khác RVC(40) hoặc CTSH 830 8471.30 - Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: RVC(40) hoặc CTSH 831 8471.41 - - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau: RVC(40) hoặc CTSH 832 8471.49 - - Loại khác, ở dạng hệ thống: RVC(40) hoặc CTSH 833 8471.50 - Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất: RVC(40) hoặc CTSH 834 8471.60 - Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ: RVC(40) hoặc CTSH 835 8471.70 - Bộ lưu trữ: RVC(40) hoặc CTSH 836 8471.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 837 8474.20 - Máy nghiền hoặc xay: RVC(40) hoặc CTSH 838 8479.82 - - Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy: RVC(40) hoặc CTSH 839 8479.89 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 840 8504.40 - Máy biến đổi tĩnh điện: RVC(40) hoặc CTSH 841 8507.30 - Bằng niken-cađimi: RVC(40) hoặc CTH 842 8516.31 - - Máy sấy khô tóc RVC(40) hoặc CTSH 843 8516.32 - - Dụng cụ làm tóc khác RVC(40) hoặc CTSH 844 8516.50 - Lò vi sóng RVC(40) hoặc CTSH 845 8517.11 - - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây RVC(40) hoặc CTSH 846 8517.12 - - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác RVC(40) hoặc CTSH 847 8517.62 - - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 847 8523.29 - - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.29 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 849 8523.49 - - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.49 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 850 8523.80 - Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.80 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không 851 8535.10 - Cầu chì RVC(40) hoặc CTSH 852 8535.21 - - Có điện áp dưới 72,5 kV: RVC(40) hoặc CTSH 853 8535.30 - Cầu dao cách ly và thiết bị đóng - ngắt điện: RVC(40) hoặc CTSH 854 8535.40 - Bộ chống sét, bộ khống chế điện áp và bộ triệt xung điện RVC(40) hoặc CTSH 855 8536.10 - Cầu chì: RVC(40) hoặc CTSH 856 8536.20 - Bộ ngắt mạch tự động: RVC(40) hoặc CTSH 857 8536.30 - Thiết bị bảo vệ mạch điện khác: RVC(40) hoặc CTSH 858 8536.41 - - Dùng cho điện áp không quá 60 V: RVC(40) hoặc CTSH 859 8536.50 - Thiết bị đóng ngắt mạch khác: RVC(40) hoặc CTSH 860 8536.61 - - Đui đèn: RVC(40) hoặc CTSH 861 8536.69 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 862 8536.70 - Đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang: RVC(40) hoặc CTSH 863 8536.90 - Thiết bị khác: RVC(40) hoặc CTSH 864 8539.10 - Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units): RVC(40) hoặc CTSH 865 8539.21 - - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram: RVC(40) hoặc CTSH 866 8539.22 - - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V: RVC(40) hoặc CTSH 867 8539.29 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 868 8539.31 - - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng: RVC(40) hoặc CTSH 869 8539.32 - - Bóng đèn hơi thủy ngân hoặc natri; bóng đèn ha-lo-gien kim loại RVC(40) hoặc CTSH 870 8539.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 871 8539.41 - - Đèn hồ quang RVC(40) hoặc CTSH 872 8539.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 873 8540.11 - - Loại màu RVC(40) hoặc CTSH 874 8540.12 - - Loại đơn sắc RVC(40) hoặc CTSH 875 8544.11 - - Bằng đồng: RVC(40) hoặc CTSH 876 8544.20 - Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: RVC(40) hoặc CTSH 877 8544.49 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 878 8708.40 - Hộp số và bộ phận của chúng: RVC(40) 879 8708.70 - Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng: RVC(40) hoặc CTH 880 8708.94 - - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của chúng: RVC(40) 881 8708.95 - - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó: RVC(40) 882 8708.99 - - Loại khác: RVC(40) 883 8711.20 - Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: RVC(40) 884 8712.00 Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ RVC(40) hoặc CTH 885 8716.80 - Xe khác: RVC(40) hoặc CTH 886 9001.10 - Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang: RVC(40) hoặc CTH 887 9001.50 - Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt RVC(40) hoặc CTH 888 9003.11 - - Bằng plastic RVC(40) hoặc CTSH 889 9003.19 - - Bằng vật liệu khác RVC(40) hoặc CTSH 890 9004.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 891 9013.90 - Bộ phận và phụ kiện: RVC(40) hoặc CTH 892 9014.10 - La bàn xác định phương hướng RVC(40) hoặc CTH 893 9014.80 - Thiết bị và dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTSH 894 9018.31 - - Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm: RVC(40) hoặc CTH 895 9018.32 - - Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương RVC(40) hoặc CTH 896 9018.39 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 897 9018.50 - Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác RVC(40) hoặc CTH 898 9018.90 - Thiết bị và dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTH 899 9019.10 - Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý: RVC(40) hoặc CTH 900 9019.20 - Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác RVC(40) hoặc CTH 901 9021.10 - Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương RVC(40) hoặc CTH 902 9021.40 - Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện RVC(40) hoặc CTH 903 9022.12 - - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính RVC(40) hoặc CTH 904 9026.80 - Thiết bị hoặc dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTH 905 9027.80 - Dụng cụ và thiết bị khác: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH 906 9027.90 - Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện: RVC(40) hoặc CTH 907 9401.20 - Ghế dùng cho xe có động cơ: RVC(40) hoặc CTSH 908 9401.30 - Ghế quay có điều chỉnh độ cao RVC(40) hoặc CTSH 909 9401.40 - Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại RVC(40) hoặc CTSH 910 9401.52 - - Bằng tre RVC(40) hoặc CTSH 911 9401.53 - - Bằng song, mây RVC(40) hoặc CTSH 912 9401.61 - - Đã nhồi đệm RVC(40) hoặc CTSH 913 9401.71 - - Đã nhồi đệm RVC(40) hoặc CTSH 914 9401.80 - Ghế khác RVC(40) hoặc CTSH 915 9401.90 - Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH 916 9402.10 - Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng: RVC(40) hoặc CTSH 917 9402.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 918 9403.10 - Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng RVC(40) hoặc CTSH 919 9403.20 - Đồ nội thất bằng kim loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 920 9403.30 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng RVC(40) hoặc CTSH 921 9403.40 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp RVC(40) hoặc CTSH 922 9403.50 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ RVC(40) hoặc CTSH 923 9403.60 - Đồ nội thất bằng gồ khác: RVC(40) hoặc CTSH 924 9403.70 - Đồ nội thất bằng plastic: RVC(40) hoặc CTSH 925 9403.82 - - Bằng tre RVC(40) hoặc CTSH 926 9403.83 - - Bằng song, mây RVC(40) hoặc CTSH 927 9404.10 - Khung đệm RVC(40) hoặc CTH 928 9404.21 - - Bằng cao su xốp hoặc bằng plastic xốp, đã hoặc chưa bọc: RVC(40) hoặc CTH 929 9404.29 - - Bằng vật liệu khác: RVC(40) hoặc CTH 930 9404.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 931 9405.10 - Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các loại được sử dụng ở các không gian mở công cộng hoặc đường phố lớn: RVC(40) hoặc CTSH 932 9405.20 - Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện: RVC(40) hoặc CTSH 933 9405.30 - Bộ đèn dùng cho cây Nô-en RVC(40) hoặc CTSH 934 9405.40 - Đèn và bộ đèn điện khác: RVC(40) hoặc CTSH 935 9405.50 - Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện: RVC(40) hoặc CTSH 936 9405.60 - Biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự: RVC(40) hoặc CTSH 937 9405.99 - - Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH 938 9406.10 - Bằng gỗ: RVC(40) hoặc CTH 939 9406.90 - Loại khác: RVC(40) hoặc CTH 940 9602.00 Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng RVC(40) hoặc CTH 941 9620.00 Chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự RVC(40) hoặc CTH 942 9701.10 - Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu RVC(40) hoặc CTH 943 9701.90 - Loại khác RVC(40) hoặc CTH PHỤ LỤC II MẪU C/O MẪU VN-CU (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) _______________ Original (Duplicate/Triplicate/...) 1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country) 4. Reference No. VIET NAM - CUBA TRADE AGREEMENT CERTIFICATE OF ORIGIN FROM VN-CU 2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country) Issued in: _____________ (Country) (See Overleaf Notes) 5. For Official Use (Customs) □ Preferential Tariff Treatment Given Under VIET NAM - CUBA Trade Agreement □ Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason(s)) ..................................................................... Signature of Authorised Signatory of the Importing Country 3. Means of transport and route (As far as known) 6. Item number 7. Harmonized System code 8. Description of foods, marks and numbers on packages, type of packages 9. Origin criteron (See Overleaf Notes) 10. Gross weight or other quantity 11. Number and date (DD/MM/YYYY) of invoices 12. Remarks 13. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; thay all the goods were produced in .................................. (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Viet Nam - Cuba Trade Agreement for the goos exported to .................................. (Importing country) ........................................................... Place, date and signature of authorised signatory 14. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct. ................................................................. Place, date, signature and stamp of certifying authority 15. □ Non-Party Invoicing □ De Minimis □ Certified True Copy □ Accumulation □ Set of Goods OVERLEAF NOTES The Certificate of Origin and its additional sheets must be in conformity with the specimen shown in this Annex. It shall be made in the English language. For Viet Nam, they must be on ISO A4 size colour paper. For Cuba, they can be printed on any paper size subject to specific Cuba conditions. For the purposes of requesting preferential tariff treatment, this form must be clearly completed by the exporter. If the space in this form is insufficient to specify the necessary details to identify goods and any other related information, the exporter may provide information through additional forms of Certificate of Origin. Unused spaces in boxes 6 through 11 shall be crossed out or add "***" (three stars) to prevent any subsequent addition. Box 1: Business name, address and country of the exporter. It may include the manufacturer’s or the producer’s details/contacts. Box 2: Name, address and country of the consignee. Box 3: Means of transport and route as well as port of charge, transit, port of discharge, date of dispatch, vessel's name or flight number (as far as known). Box 4: Details of unique reference number, issuing country. Box 5: Importing Party's customs use. Box 6: Item number. All the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent. Box 7: Harmonized System code: The six-digit code of the Harmonized Commodity Description and Coding System defined in the International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System, including all legal notes thereto, as in force and as amended from time to time. Box 8: Description of the good must correspond, in general terms, to the description for the good under the Harmonized System code indicated in box 7. The description of the goods must be detailed enough to enable the goods to be identified by the customs officers examining them. Box 9: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate the origin criteria met, as shown in the following table: Origin criterion Insert in Box 9 (a) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin): - wholly obtained; - or produced entirely in the territory of either Party WO PE (b) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin): • Regional Value Content Percentage of Viet Nam-Cuba value content, for example: RVC (40%) • Change in Tariff Classification CTC • Product Specific Rules As listed in the PSR (Annex 3-A) Box 10: Quantity or gross weight of goods. Box 11: Indicate invoice number(s) and date(s) for each good. In case the goods are invoiced by a non-Party operator, the number and date of the invoice issued by the non-Party operator (if known) can also be indicated. Box 12: Remarks. This box is for additional information (if any): - In case of a non-Party invoice, indicate name, address and legal office (including city and country) of the non-Party operator issuing the invoice (if known). - In case of a new Certificate of Origin issued to replace a wrong certificate (Article 3.23 (Correction of a Certificate of Origin)), indicate the word “Replace C/O number”, then the reference number and the date of issue of the original Certificate of Origin. Box 13: This box must be completed indicating the place, date and signature of the exporter. Box 14: This box must be completed indicating the place, date, name, signature and stamp of the relevant authority of the exporting Party. Box 15: Tick appropriate box in case of “Third Country Invoicing”, “Certified True Copy”, “Accumulation”, “De Minimis” or “Set of Goods”. PHỤ LỤC III HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O XUẤT KHẨU MẪU VN-CU (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba) __________________ C/O mẫu VN-CU phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu VN-CU cụ thể như sau: 1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam). 2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. 3. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải, nếu đã biết (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng. 4. Ô số 4: do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau: a) Nhóm 1: 02 ký tự "VN" (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam; b) Nhóm 2: 02 ký tự “CU”, tên nước thành viên nhập khẩu là Cuba; c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O; d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền; đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu VN-CU; e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/"; 5. Ô số 5: để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O mẫu VN-CU này. 6. Ô số 6: danh mục hàng hóa. Hàng hóa trong một lô hàng phải được kê khai riêng biệt. Đặc biệt đối với những hàng hóa tương tự nhưng khác nhau về kích cỡ hoặc phụ tùng thay thế. 7. Ô số 7: mã HS của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số). 8. Ô số 8: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa. 9. Ô số 9: hướng dẫn cụ thể như sau: Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 13 của C/O này gồm các trường hợp sau: Điền vào Ô số 9 a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …/…/TT-BCT WO b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số .../... /TT-BCT PE c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư số .../.../TT-BCT - RVC - Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số - Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực VN-CU, chẳng hạn “RVC (40%)” - CTC d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số .../.../TT-BCT Theo tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/…/TT-BCT 10. Số 10: trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác. 11. Ô số 11: số và ngày của hóa đơn thương mại của lô hàng hoặc số và ngày của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có). 12. Ô số 12: ghi chú a) Trong trường hợp sử dụng hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định, ghi tên, địa chỉ và văn phòng pháp lý (bao gồm thành phố, đất nước) của nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có). b) Trong trường hợp phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu, ghi cụm từ “Replace C/O number” kèm số và ngày phát hành của C/O ban đầu. 13. Ô số 13: a) Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”. b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu. c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp. 14. Ô số 14: Tổ chức cấp C/O ghi. 15. Ô số 15: Cơ quan, tổ chức cấp C/O đánh dấu (Ö) vào ô tương ứng. Ví dụ: a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thưong mại của nước không phải thành viên Hiệp định. b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12. c) “Accumulation” khi hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác theo quy định cộng gộp. d) “De Minimis” khi áp dụng quy định De Minimis. đ) “Set of Goods” khi áp dụng quy định về bộ hàng hóa.
Bad Wildbad là một thị xã của Đức, ở bang Baden-Württemberg. Đô thị này tọa lạc ở ("Regierungsbezirk") Karlsruhe và huyện ("Landkreis") Calw. Đô thị này có diện tích 105,22 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 là 10.386 người.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG -------- Số: 23/2015/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- An Giang, ngày 18 tháng 8 năm 2015 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG---------------------ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng 6 năm 2012;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BXD ngày 30 tháng 7 năm 2014 do Bộ Xây dựng hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 621/TTr-STC ngày 15 tháng 7 năm 2015 về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang,QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:1. Giá tiêu thụ nước sạch Số TT Mục đích sử dụng nước Mức sử dụng Giá tiêu thụ nước sạch (đồng/m3) Đô thị, nông thôn Khu du lịch Núi Cấm (1) (2) (3) (4) (5) 1 Nước phục vụ sinh hoạt các hộ dân cư (tiêu thụ hộ/tháng) Mức 10m3 đầu tiên 4.500 16.500 Từ trên 10m3 đến 20m3 5.600 16.500 Từ trên 20 m3 đến 30 m3 6.700 16.500 Trên 30 m3 9.200 16.500 2 Nước sinh hoạt các hộ nghèo có sổ Mức 10 m3 đầu tiên 3.600 10.700 Từ trên 10 m3 đến 20 m3 4.500 16.500 Từ trên 20 m3 đến 30 m3 5.600 16.500 Trên 30 m3 6.700 16.500 3 Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện, phục vụ mục đích công cộng) Theo thực tế sử dụng 6.700 16.500 4 Hoạt động sản xuất vật chất Theo thực tế sử dụng 8.400 40.000 5 Kinh doanh dịch vụ Theo thực tế sử dụng 11.000 40.000 2. Giá tiêu thụ nước sạch tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.3. Đối với hộ nghèo quy định tại khoản 1 Điều này phải cósổ hộ nghèo theo xét duyệt của chính quyền địa phương.4. Đối với các đối tượng chỉ dùng 01 (một) đồng hồ đo nước cho nhiều mục đích sử dụng nước có đơn giá khác nhau và giá bán buôn nước sạch qua đồng hồ tổng giữa đơn vị cấp nước với đơn vị bán lẻ thì được áp dụng giá bán như sau:a) Đối với hộ sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ (không kể hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ) được tính như sau: Tính giá sinh hoạt 10 m3 đầu cho 01 hộ, phần m3 vượt sẽ áp dụng theo giá sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ.b) Đối với hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ:- Trường hợp thuê phòng trọ để ở thì mỗi hộ (gồm hộ gốc và các hộ ở trọ) được áp dụng định mức 10 m3/hộ và tính theo giá sinh hoạt các hộ dân cư.- Trường hợp nếu vượt định mức m3 sử dụng thì phần vượt này được tính cho hộ gốc (hộ ký hợp đồng sử dụng nước với đơn vị cấp nước) với giá kinh doanh dịch vụ.5. Đối với giá bán buôn nước sạch: là giá do đơn vị cấp nước bán buôn bán cho đơn vị mua buôn nước để bán lẻ (đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch cho một đơn vị cấp nước khác để đơn vị này bán trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước) và đơn vị cấp nước bán lẻ (đơn vị cấp nước thực hiện bán nước trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước), khi thực hiện bán buôn nước sạch đơn vị cấp nước tự thỏa thuận giá để bảo đảm cho đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ bù đắp được chi phí sản xuất, kinh doanh và có mức lợi nhuận hợp lý nhưng không trái với quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và không được cao hơn giá bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều này. Trong trường hợp không thống nhất được mức giá thì một trong hai bên (hoặc cả hai bên) có quyền yêu cầu Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật.Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các doanh nghiệp thực hiện giá tiêu thụ nước sạch tại Điều 1 Quyết định này, kiểm tra quá trình thực hiện giá tiêu thụ nước sạch, kịp thời phát hiện những bất hợp lý để đề xuất bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c); - Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp); - TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; - Các Sở, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thị xã và thành phố; - Công ty Cổ phần Điện nước An Giang; - TT. Nước sạch và VSMTNT; - Báo, Đài PTTH, Website An Giang; - Lãnh đạo VP. UBND tỉnh; - Lưu: VT, P. TH, QTTV, TT. Công báo -Tin học. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Vương Bình Thạnh ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG -------- Số: 23/2015/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- An Giang, ngày 18 tháng 8 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG --------------------- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BXD ngày 30 tháng 7 năm 2014 do Bộ Xây dựng hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 621/TTr-STC ngày 15 tháng 7 năm 2015 về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang như sau: 1. Giá tiêu thụ nước sạch Số TT Mục đích sử dụng nước Mức sử dụng Giá tiêu thụ nước sạch (đồng/m3) Đô thị, nông thôn Khu du lịch Núi Cấm (1) (2) (3) (4) (5) 1 Nước phục vụ sinh hoạt các hộ dân cư (tiêu thụ hộ/tháng) Mức 10m3 đầu tiên 4.500 16.500 Từ trên 10m3 đến 20m3 5.600 16.500 Từ trên 20 m3 đến 30 m3 6.700 16.500 Trên 30 m3 9.200 16.500 2 Nước sinh hoạt các hộ nghèo có sổ Mức 10 m3 đầu tiên 3.600 10.700 Từ trên 10 m3 đến 20 m3 4.500 16.500 Từ trên 20 m3 đến 30 m3 5.600 16.500 Trên 30 m3 6.700 16.500 3 Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện, phục vụ mục đích công cộng) Theo thực tế sử dụng 6.700 16.500 4 Hoạt động sản xuất vật chất Theo thực tế sử dụng 8.400 40.000 5 Kinh doanh dịch vụ Theo thực tế sử dụng 11.000 40.000 2. Giá tiêu thụ nước sạch tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. 3. Đối với hộ nghèo quy định tại khoản 1 Điều này phải cósổ hộ nghèo theo xét duyệt của chính quyền địa phương. 4. Đối với các đối tượng chỉ dùng 01 (một) đồng hồ đo nước cho nhiều mục đích sử dụng nước có đơn giá khác nhau và giá bán buôn nước sạch qua đồng hồ tổng giữa đơn vị cấp nước với đơn vị bán lẻ thì được áp dụng giá bán như sau: a) Đối với hộ sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ (không kể hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ) được tính như sau: Tính giá sinh hoạt 10 m3 đầu cho 01 hộ, phần m3 vượt sẽ áp dụng theo giá sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ. b) Đối với hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ: - Trường hợp thuê phòng trọ để ở thì mỗi hộ (gồm hộ gốc và các hộ ở trọ) được áp dụng định mức 10 m3/hộ và tính theo giá sinh hoạt các hộ dân cư. - Trường hợp nếu vượt định mức m3 sử dụng thì phần vượt này được tính cho hộ gốc (hộ ký hợp đồng sử dụng nước với đơn vị cấp nước) với giá kinh doanh dịch vụ. 5. Đối với giá bán buôn nước sạch: là giá do đơn vị cấp nước bán buôn bán cho đơn vị mua buôn nước để bán lẻ (đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch cho một đơn vị cấp nước khác để đơn vị này bán trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước) và đơn vị cấp nước bán lẻ (đơn vị cấp nước thực hiện bán nước trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước), khi thực hiện bán buôn nước sạch đơn vị cấp nước tự thỏa thuận giá để bảo đảm cho đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ bù đắp được chi phí sản xuất, kinh doanh và có mức lợi nhuận hợp lý nhưng không trái với quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và không được cao hơn giá bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều này. Trong trường hợp không thống nhất được mức giá thì một trong hai bên (hoặc cả hai bên) có quyền yêu cầu Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật. Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các doanh nghiệp thực hiện giá tiêu thụ nước sạch tại Điều 1 Quyết định này, kiểm tra quá trình thực hiện giá tiêu thụ nước sạch, kịp thời phát hiện những bất hợp lý để đề xuất bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c); - Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp); - TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; - Các Sở, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thị xã và thành phố; - Công ty Cổ phần Điện nước An Giang; - TT. Nước sạch và VSMTNT; - Báo, Đài PTTH, Website An Giang; - Lãnh đạo VP. UBND tỉnh; - Lưu: VT, P. TH, QTTV, TT. Công báo -Tin học. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Vương Bình Thạnh