khanhchils123 commited on
Commit
aa14eed
·
verified ·
1 Parent(s): b445eac

Upload 10 files

Browse files
.gitattributes CHANGED
@@ -33,3 +33,4 @@ saved_model/**/* filter=lfs diff=lfs merge=lfs -text
33
  *.zip filter=lfs diff=lfs merge=lfs -text
34
  *.zst filter=lfs diff=lfs merge=lfs -text
35
  *tfevents* filter=lfs diff=lfs merge=lfs -text
 
 
33
  *.zip filter=lfs diff=lfs merge=lfs -text
34
  *.zst filter=lfs diff=lfs merge=lfs -text
35
  *tfevents* filter=lfs diff=lfs merge=lfs -text
36
+ tokenizer.json filter=lfs diff=lfs merge=lfs -text
README.md ADDED
@@ -0,0 +1,797 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ ---
2
+ tags:
3
+ - sentence-transformers
4
+ - sentence-similarity
5
+ - feature-extraction
6
+ - generated_from_trainer
7
+ - dataset_size:14400
8
+ - loss:CosineSimilarityLoss
9
+ base_model: intfloat/multilingual-e5-base
10
+ widget:
11
+ - source_sentence: 'query: Phương thức đào tạo theo tín chỉ hoạt động như thế nào?'
12
+ sentences:
13
+ - 'passage: Giới thiệu chung về ngành công nghệ nông nghiệp Ngành Công nghệ nông
14
+ nghiệp (CNNN) đào tạo các kỹ sư công nghệ (hiểu biết vê các công nghệ thông tin,
15
+ điện tử truyền thông, kỹ thuật số, tự động hóa, công nghệ sinh học và công nghệ
16
+ nano) và được trang bị các kiến thức cần thiết nhất vê nông nghiệp (trồng trọt,
17
+ chăn nuôi, thủy san) để ứng dụng các công nghệ trên vào nông nghiệp. Còn ngành
18
+ nông nghiệp ở các trường viện khác đào tạo các kỹ sư nông nghiệp thiên về các
19
+ phương pháp canh tác truyền thống. Ngành Công nghệ nông nghiệp được đào tạo tại
20
+ Trường ĐHCN tận dụng được nền tảng công nghệ là các thế mạnh của Trường. Trường
21
+ có các phòng thí nghiệm công nghệ cao, phòng học hiện đại, phòng máy tính trang
22
+ bị đầy đủ, các giảng viên giỏi về công nghệ, năng động, giàu nhiệt huyết. Một
23
+ số thông tin về chương trình đào tạo - Tên ngành đào tạo: + Tiếng Việt: Công nghệ
24
+ nông nghiệp + Tiếng Anh: Agricultural technology - Mã số ngành đào tạo: Ngành
25
+ đào tạo thí điểm - Danh hiệu tốt nghiệp: Kỹ sư - Thời gian đào tạo: 4,5 năm -
26
+ Tên văn bằng tốt nghiệp: + Tiếng Việt: Kỹ sư ngành Công nghệ nông nghiệp + Tiếng
27
+ Anh: The Degree of Engineer in Agricultural technology - Đơn vị đào tạo: Trường
28
+ Đại học Công nghệ, ĐHQGHN. Mục tiêu của chương trình đào tạo: - Mục tiêu chung:
29
+ + Chương trình đào tạo các kỹ sư công nghệ với các chuyên môn: công nghệ thông
30
+ tin, công nghệ số, điện tử viễn thông, điều khiển, tự động hóa, công nghệ viễn
31
+ thám, công nghệ nano, công nghệ sinh học có các hiểu biết cần thiết về các lĩnh
32
+ vực nông nghiệp – cây trồng, vật nuôi và thủy sản – nhằm phát triển và ứng dụng
33
+ các công nghệ tiên tiến vào nông nghiệp, góp phần tăng hiệu quả của sản xuất nông
34
+ nghiệp, tạo ra các sản phẩm nông nghiệp có năng suất cao, giá trị cao, an toàn
35
+ và có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. - Mục tiêu cụ thể:
36
+ Chương trình đào tạo các kỹ sư ngành Công nghệ nông nghiệp để họ có khả năng:
37
+ + Thiết kế, chế tạo, khai thác, vận hành, bảo trì các hệ thống thiết bị công nghệ
38
+ sử dụng trong nông nghiệp và quản lý hệ thống nông nghiệp công nghệ cao dựa trên
39
+ nền tảng kỹ thuật điều khiển, công nghệ thông tin, truyền thông và tự động hóa.
40
+ + Phát triển và ứng dụng các quy trình công nghệ cho nuôi trồng đối với các loại
41
+ cây trồng, vật nuôi và thủy sản; phát triển các chế phẩm sinh học ứng dụng trong
42
+ nông nghiệp. + Hiểu biết về chuỗi giá trị nông nghiệp, thị trường Công nghệ Nông
43
+ nghiệp trong nước và quốc tế, có khả năng quản lý các dự án nông nghiệp công nghệ
44
+ cao, hệ thống sản xuất nông sản và chất lượng nông sản.'
45
+ - 'passage: Chương trình đào tạo kỹ sư Công nghệ nông nghiệp Một số thông tin về
46
+ chương trình đào tạo: - Tên ngành đào tạo: + Tiếng Việt: Công nghệ nông nghiệp
47
+ + Tiếng Anh:Agricultural technology - Mã số ngành đào tạo: Ngành đào tạo thí điểm
48
+ - Danh hiệu tốt nghiệp: Kỹ sư - Thời gian đào tạo: 4,5 năm - Tên văn bằng tốt
49
+ nghiệp: + Tiếng Việt: Kỹ sư ngành Công nghệ nông nghiệp + Tiếng Anh: The Degree
50
+ of Engineer in Agricultural technology - Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Công nghệ,
51
+ ĐHQGHN. Mục tiêu của chương trình đào tạo: - Mục tiêu chung: Chương trình đào
52
+ tạo các kỹ sư công nghệ với các chuyên môn: công nghệ thông tin, công nghệ số,
53
+ điện tử viễn thông, điều khiển, tự động hóa, công nghệ viễn thám, công nghệ nano,
54
+ công nghệ sinh học có các hiểu biết cần thiết về các lĩnh vực nông nghiệp – cây
55
+ trồng, vật nuôi và thủy sản – nhằm phát triển và ứng dụng các công nghệ tiên tiến
56
+ vào nông nghiệp, góp phần tăng hiệu quả của sản xuất nông nghiệp, tạo ra các s���n
57
+ phẩm nông nghiệp có năng suất cao, giá trị cao, an toàn và có sức cạnh tranh trên
58
+ thị trường trong nước và quốc tế. - Mục tiêu cụ thể: Chương trình đào tạo các
59
+ kỹ sư ngành Công nghệ nông nghiệp để họ có khả năng: + Thiết kế, chế tạo, khai
60
+ thác, vận hành, bảo trì các hệ thống thiết bị công nghệ sử dụng trong nông nghiệp
61
+ và quản lý hệ thống nông nghiệp công nghệ cao dựa trên nền tảng kỹ thuật điều
62
+ khiển, công nghệ thông tin, truyền thông và tự động hóa. + Phát triển và ứng dụng
63
+ các quy trình công nghệ cho nuôi trồng đối với các loại cây trồng, vật nuôi và
64
+ thủy sản; phát triển các chế phẩm sinh học ứng dụng trong nông nghiệp. + Hiểu
65
+ biết về chuỗi giá trị nông nghiệp, thị trường Công nghệ Nông nghiệp trong nước
66
+ và quốc tế, có khả năng quản lý các dự án nông nghiệp công nghệ cao, hệ thống
67
+ sản xuất nông sản và chất lượng nông sản.'
68
+ - 'passage: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN TUYỂN SINH THÊM 3 NGÀNH MỚI VÀO NĂM
69
+ 2025 Năm 2025, trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN công bố thêm 3 ngành học mới,
70
+ mở ra nhiều cơ hội học tập và phát triển cho các bạn học sinh đam mê khoa học,
71
+ công nghệ và kỹ thuật trong mùa tuyển sinh sắp tới. Thông tin về các ngành học
72
+ mới năm 2025: 1️⃣ CN19 - Công nghệ vật liệu (Chương trình Công nghệ vật liệu và
73
+ Vi điện tử) Bằng cấp: Kỹ sư Thời gian đào tạo: 4,5 năm Chỉ tiêu dự kiến: 120 2️⃣
74
+ CN20 - Khoa học dữ liệu (Chương trình Khoa học và Kỹ thuật dữ liệu) Bằng cấp:
75
+ Cử nhân Thời gian đào tạo: 4 năm Chỉ tiêu dự kiến: 120 3️⃣ CN21 - Công nghệ sinh
76
+ học (Chương trình Công nghệ kỹ thuật sinh học) Bằng cấp: Kỹ sư Thời gian đào tạo:
77
+ 4,5 năm Chỉ tiêu dự kiến: 120 Thông tin cụ thể về từng ngành học này sẽ được
78
+ cập nhật chi tiết trong các bài viết sau. Các sĩ tử nhớ chú ý theo dõi fanpage
79
+ và website để nhanh chóng cập nhập thông tin tuyển sinh năm 2025 của trường. Website
80
+ chính thức: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, quý
81
+ phụ huynh và các bạn học sinh vui lòng gửi tin nhắn đến fanpage Tuyển sinh Trường
82
+ Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội để được giải đáp trong thời gian sớm
83
+ nhất.'
84
+ - source_sentence: 'query: Các hoạt động nghiên cứu của khoa giúp gì cho sự phát triển
85
+ của ngành điện tử và truyền thông Việt Nam?'
86
+ sentences:
87
+ - 'passage: Trường Đại học Công nghệ có nhiều trai đẹp hấp dẫn và ấn tượng, hiện
88
+ tại mỗi lớp có khoảng 50 đến 60 nam Trường Đại học Công nghệ có nhiều trai đẹp:
89
+ Một số hình ảnh về sinh viên UET: Trường Đại học Công nghệ có nhiều trai đẹp:
90
+ Một số hình ảnh về sinh viên UET: Trường Đại học Công nghệ có nhiều trai đẹp:
91
+ Một số hình ảnh về sinh viên UET: Trường Đại học Công nghệ có nhiều trai đẹp:
92
+ Một số hình ảnh về sinh viên UET: Trường Đại học Công nghệ có nhiều trai đẹp hấp
93
+ dẫn và ấn tượng, hiện tại mỗi lớp có khoảng 50 đến 60 nam Đây là hình ảnh sinh
94
+ viên nam UET. https://scontent.fhan17-1.fna.fbcdn.net/v/t39.30808-1/464219142_2724838521010767_7288501977694172532_n.jpg?stp=dst-jpg_s200x200_tt6&_nc_cat=101&ccb=1-7&_nc_sid=e99d92&_nc_eui2=AeH_u5vNocJSri32BqF7A7ZhTO-7nuuiipBM77ue66KKkD3vsaUCvBaDyBLiCpiLRx9YYZnuytkFfD6kArMOYX3O&_nc_ohc=7DcaSFMo4JoQ7kNvgE_-FOE&_nc_oc=Adj1pfc7LaQwbUJ9L8R_KFdQJwMjyiao_9Ea8renNmNc7NwaG-q1eIkBPkh0q24qK40&_nc_zt=24&_nc_ht=scontent.fhan17-1.fna&_nc_gid=AlGQEfEXYoueJlxZIgfrFn1&oh=00_AYB5ddacT-MXzzUoiLkVK6xVXYiddCzNKzBvQf4fvDcIhA&oe=67AE2BEF
95
+ https://scontent.fhan17-1.fna.fbcdn.net/v/t1.6435-9/53097304_1122224141272221_6543311117005881344_n.jpg?_nc_cat=100&ccb=1-7&_nc_sid=a5f93a&_nc_eui2=AeFMZ3cqdVIpkRNGL_KQI6A_pRgkrButxsKlGCSsG63GwpKu1_uHkjoCTV26vKsfxWjOXSRu2RJ7XwXHgHuYTAJG&_nc_ohc=bt89HGAwDhkQ7kNvgFSoc_s&_nc_oc=AdhfLH3mCwtLy19ZS57lIjZ8WiA2l-7MfHBub03uPh8LdSJx_JUX3gW8c7l0_G5T4_0&_nc_zt=23&_nc_ht=scontent.fhan17-1.fna&_nc_gid=A65pjRuRXF-I30KeL0KdsHi&oh=00_AYD6KuYKVEASIFrZqEE99U-45JXXWeEea-ODk-4zTcRzOA&oe=67CFC1F9
96
+ https://scontent.fhan17-1.fna.fbcdn.net/v/t1.6435-9/52967794_1118982031596432_2449801650026577920_n.jpg?_nc_cat=109&ccb=1-7&_nc_sid=a5f93a&_nc_eui2=AeH08pTcX0A7uj8pjSXlOAgQnnXlHvK727qedeUe8rvbuokio7ccS4Tqniv-jVDzQeBg6k9QYcORWykLw18HN46v&_nc_ohc=mRnatTFrGGsQ7kNvgFOhmUL&_nc_oc=AdhayP6l9eSp_-7MA3oaN2MWt9w5hkluOfplHdPEA4scMVz-cqTyh9ff6S5xzZznD8k&_nc_zt=23&_nc_ht=scontent.fhan17-1.fna&_nc_gid=A84mW5jnhZ3ieVQEO3UFGFb&oh=00_AYDSkSKXzcPbHV0or93EpuuXyxU0WQn6o7SUJmITIUC8tw&oe=67CFE20C'
97
+ - 'passage: Giới thiệu khoa Điện tử viễn thông Khoa Điện tử – Viễn thông (ĐTVT),
98
+ Trường ĐHCN được thành lập ngày 3 tháng 01 năm 1996 tại Trường Đại học Khoa học
99
+ Tự nhiên (ĐHKHTN) và được tái thành lập ngày 9 tháng 9 năm 2004. Trải qua các
100
+ giai đoạn phát triển với nhiều khó khăn, thử thách từ Khoa Công nghệ Điện tử –
101
+ Viễn thông thuộc Trường ĐHKHTN (giai đoạn 1996-1999), ngành Điện tử – Viễn thông
102
+ thuộc Khoa Công nghệ – ĐHQGHN (giai đoạn 1999-2004) đến Khoa Điện tử – Viễn thông
103
+ ngày nay, Khoa đã sớm khẳng định được vị thế là một địa chỉ có uy tín về đào tạo,
104
+ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện tử – viễn thông trong cả
105
+ nước, đang vững bước hội nhập với khu vực và thế giới. Ngành Công nghệ Điện tử
106
+ Viễn thông là một trong những ngành đào tạo đại học được ĐHQGHN lựa chọn đầu tư
107
+ chiến lược để phát triển đạt trình độ quốc tế (nhiệm vụ chiến lược của ĐHQGHN
108
+ – từ 2008). Hoạt động khoa học - công nghệ: - Nghiên cứu triển khai khoa học –
109
+ công nghệ đã trở thành một hoạt động chính yếu của Khoa ĐTVT trong những năm gần
110
+ đây. Đề tài nghiên cứu khoa học của cán bộ trong khoa đã chuyển hướng dần từ định
111
+ hướng nghiên cứu cơ bản sang định hướng triển khai công nghệ và ứng dụng, hình
112
+ thành các sản phẩm mẫu cho công nghiệp. - Tính đến 2012, các nhà khoa học trong
113
+ Khoa ĐT-VT đã hoàn thành hơn 60 đề tài nghiên cứu khoa học, trong đó có 02 đề
114
+ tài khoa học cấp nhà nước (PGS.TS. Trần Quang Vinh, PGS.TS Bạch Gia Dương) với
115
+ kinh phí khoảng 6,5 tỉ đồng, 03 đề tài trọng điểm cấp ĐHQGHN (xếp loại tốt), 03
116
+ đề tài đặc biệt cấp ĐHQGHN (3/3 xếp loại tốt), hơn 20 đề tài cấp ĐHQGHN do Trường
117
+ ĐHCN quản lý, 02 đề tài nghiên cứu cơ bản và 02 đề tài liên kết phối hợp với các
118
+ cơ quan đối tác (Trung tâm Khoa học – Công nghệ thuộc Bộ Quốc phòng; Tổng Công
119
+ ty Điện tử – Tin học Việt Nam). Hiện nay, bên cạnh nhiều đề tài cấp ĐHQGHN do
120
+ Trường ĐHCN quản lý, Khoa còn có 02 đề tài trọng điểm cấp ĐHQGHN, 01 đề tài với
121
+ thành phố Hà Nội, 02 đề tài nghiên cứu cơ bản cấp Bộ Khoa học Công nghệ. Các đề
122
+ tài phối hợp với các cơ quan đối tác mang tính triển khai ứng dụng cao. Năm 2006,
123
+ TS. Lê Vũ Hà được Sở Khoa học – Công nghệ Hà Nội giao làm chủ trì đề tài nghiên
124
+ cứu khoa học ứng dụng với tổng kinh phí 700 triệu đồng, và TS. Nguyễn Thăng Long
125
+ được Bộ Khoa học Công nghệ giao làm chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cơ bản
126
+ cấp Bộ với tổng kinh phí 750 triệu đồng, họ đều là các cán bộ trẻ của Khoa ĐTVT.
127
+ - Tiếp tục đẩy mạnh hoạt khoa học công nghệ, hiện nay Khoa đang triển khai 01
128
+ đề án đặc biệt phối hợp giữa hai ĐHQG (Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh) trong
129
+ lĩnh vực thiết kế chíp về “Nghiên cứu, thiết kế và thực thi thử nghiệm bộ mã hoá
130
+ tín hiệu video, ứng dụng trong các thiết bị đa phương tiện thế hệ mới” do PGS.TS.
131
+ Trần Xuân Tú chủ nhiệm phía ĐHQGHN. Lĩnh vực này đã và đang được Khoa ĐTVT cũng
132
+ như Trường ĐHCN và ĐHQGHN tập trung phát triển đáp ứng nhu cầu phát triển trong
133
+ hơn 5 năm qua. Với vai trò là đơn vị chủ lực trong khu vực miền Bắc về nghiên
134
+ cứu phát triển thiết kế chíp, hãng Synopsys đã tài trợ cho Khoa các công cụ hỗ
135
+ trợ thiết kế vi mạch (thiết kế số và tương tự) với kinh phí tương đương 12 tỷ
136
+ đồng. Bên cạnh đó, cán bộ của Khoa trong năm 2012 đã triển khai thêm 01 đề tài
137
+ nghị định thư với Pháp, 02 đề tài tại Trung tâm Hỗ trợ Châu Á, 01 đề tài trọng
138
+ điểm cấp ĐHQGHN, 02 đề tài đặc biệt cấp ĐQHGHN, với tổng kinh phí khoảng 4 tỷ
139
+ đồng. - Thông qua việc hoàn thành thắng lợi các đề tài nghiên cứu khoa học – triển
140
+ khai công nghệ, các sản phẩm kết quả đã tham gia Hội chợ TechMart tại Hoà Bình,
141
+ Hà Nội, Quảng Nam … Một số sản phẩm của một số nhà khoa học trong khoa (PGS. TS.
142
+ Ngô Diên Tập, PGS.TS. Bạch Gia Dương, …) đã được một số đơn vị đặt hàng tại các
143
+ Hội chợ. Tại hội chợ Techmart Quảng Nam 2011 vừa qua, 8 sản phẩm đặc sắc của cán
144
+ bộ Khoa Điện tử Viễn thông đã được trưng bày, đã nhận được sự quan tâm đông đảo
145
+ của nhiều người tham dự hội chợ và các doanh nghiệp. Qua 04 ngày tham gia hội
146
+ chợ, Cán bộ Khoa đã ký kết được 04 bản ghi nhớ với tổng giá trị hợp đồng chuyển
147
+ giao công nghệ/thiết bị lên tới trên 01 tỷ đồng. Trong số 8 sản phẩm, có 01 sản
148
+ phẩm đạt Huy Chương Đồng tại Triển lãm “2011 Taipei International Invention Show
149
+ and Technomart” tại Đài Loan và Cúp vàng Techmart Quốc tế 2012. Hiện Khoa đã có
150
+ 02 sản phẩm đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ cấp quốc gia (vượt qua vòng thẩm
151
+ định hình thức năm 2012). - Số lượng báo cáo khoa học được đăng trên Tạp chí khoa
152
+ học chuyên ngành, Kỷ yếu Hội thảo khoa học trong nước và quốc tế ngày càng tăng.
153
+ Đặc biệt là, từ năm 2005 đến nay, có hơn 120 báo cáo tại các hội nghị quốc tế,
154
+ hơn 40 bài báo tạp chí quốc tế. - Nhằm thể hiện sự đánh giá ảnh hưởng và giá trị
155
+ của các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ của các nhà khoa học có chỉ số
156
+ h-index cao, đồng thời động viên khích lệ các nhà khoa học tích cực công bố các
157
+ công trình nghiên cứu của mình trên hệ thống các tạp chí khoa học công nghệ chuyên
158
+ ngành quốc tế, quảng bá hoạt động nghiên cứu của các nhà khoa học Việt Nam trong
159
+ cộng đồng nghiên cứu quốc tế, năm 2008, Nhà xuất bản Elsevier đã có sáng kiến
160
+ tổ chức lễ trao giải thưởng “Elsevier Scopus Prize” đầu tiên tại Việt Nam cho
161
+ cố GS. TSKH. Nguyễn Phú Thùy. Nhóm các cán bộ của Khoa đã hoàn thành nhiều chương
162
+ sách và sách xuất bản trong và ngoài nước. - Hai cán bộ của Khoa, cố GS.TSKH.
163
+ Nguyễn Phú Thùy và PGS.TS. Trần Quang Vinh, đã có vinh dự được tặng Giải thưởng
164
+ ĐHQGHN về Khoa học và Công nghệ 5 năm lần thứ nhất 2001-2006, với công trình “Nghiên
165
+ cứu các vật liệu liên kim loại có hiệu ứng từ nhiệt khổng lồ (giant mgneto-caloric
166
+ effect – GMCE) dùng trong các thiết bị làm lạnh từ thế hệ mới”; Nhóm nghiên cứu
167
+ của Bộ môn Vi cơ Điện tử và Vi hệ thống của đã được tặng giải thưởng Nhân tài
168
+ Đất Việt liên tục hai năm liền (Giải thưởng “Vì lợi ích cộng đồng” năm 2007 về
169
+ “Hệ thống thiết bị giám sát tình trạng bệnh nhân” và Giải Ba năm 2008 về “Hệ thống
170
+ dẫn đường tích hợp INS/GPS”); 02 cán bộ của Khoa: PGS.TS. Trương Vũ Bằng Giang,
171
+ PGS.TS. Trần Xuân Tú đạt giải thưởng Công trình khoa học tiêu biểu cấp ĐHQGHN
172
+ (2008, 2009), 02 cán bộ của Khoa (TS. Trần Đức Tân, PGS.TS. Chử Đức Trình) đạt
173
+ giải thưởng Nhà khoa học trẻ cấp ĐHQGHN (2008, 2010); cố GS.TSKH. Nguyễn Phú Thùy
174
+ và nhóm nghiên cứu đạt Giải Nhất Giải thưởng Khoa học Công nghệ Trường ĐHCN năm
175
+ năm lần thứ nhất (2005-2010) Giai đoạn 2009-2011 Khoa có thêm 04 giảng viên được
176
+ bổ nhiệm chức danh PGS, trong đó có 03 ở độ tuổi dưới 40, trong đó PGS.TS. Chử
177
+ Đức Trình được bổ nhiệm chức danh PGS trước thời hạn. - Từ giữa năm 2006, nhằm
178
+ thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu của trường ĐHCN bằng
179
+ cách tăng cường hiệp lực giữa các khoa trong trường, Khoa ĐTVT đã tham gia thành
180
+ lập và phát triển hai dự án có đầu tư lớn của ĐHQGHN cho trường ĐHCN: “Đầu tư
181
+ chiều sâu trang thiết bị, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và triển khai
182
+ ứng dụng công nghệ cho phòng thí nghiệm các hệ tích hợp thông minh” (SIS) và “Tăng
183
+ cường năng lực nghiên cứu triển khai vật liệu và linh kiện theo công nghệ Micro
184
+ và Nano”. Các phòng thí nghiệm này đã được triển khai từ tháng 9 năm 2006 và sẽ
185
+ hoàn thiện vào cuối năm 2009, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành mục tiêu đào
186
+ tào và nghiên cứu của Khoa. - Từ năm 2008 đến nay, nhằm tạo diễn đàn quốc tế trao
187
+ đổi về khoa học công nghệ giữa các cán bộ khoa học Việt Nam cũng như các nhà khoa
188
+ học, kỹ sư trên thế giới trong lĩnh vực Đi��n tử, Truyền thông và các lĩnh vực
189
+ có liên quan, cán bộ khoa Điện tử – Viễn thông đã đóng vai trò chủ chốt (Technical
190
+ Program Committee Chair, Finance Chair, Publication Chair, Secretariat), tích
191
+ cực hợp tác với Hội Vô tuyến Điện tử Việt Nam (REV), Hiệp hội Truyền thông thuộc
192
+ IEEE (IEEE-ComSoc) để tổ chức thành công các Hội nghị Quốc tế về các Công nghệ
193
+ Truyền thông tiên tiến (ATC). Hội nghị được tổ chức thường niên, tính đến năm
194
+ 2012 là lần thứ năm. Hội nghị đã được đánh giá cao và được IEEE-ComSoc xem như
195
+ portfolio conference, sánh ngang với các hội nghị hàng đầu của IEEE-Comsoc - Tiếp
196
+ nối sự thành công của Hội nghị ATC, tháng 1 năm 2011, tạp chí REV Journal on Electronics
197
+ and Communication đã ra đời. Tạp chí được xuất bản định kỳ 3 tháng/lần, là sản
198
+ phẩm hợp tác giữa Hội vô tuyến Điện tử Việt Nam (chi Hội Vô tuyến Điện tử Khoa
199
+ Điện tử Viễn thông, Trường Đại học Công nghệ đóng vai trò chủ chốt) phối hợp với
200
+ IEEE-ComSoc. Mục tiêu của tạp chí là tạo cơ hội cho cộng đồng nghiên cứu quốc
201
+ tế cũng như các nhà khoa học Việt Nam xuất bản các kết quả nghiên cứu có chất
202
+ lượng từ các lĩnh vực điện tử, truyền thông và kỹ thuật máy tính. - Từ năm 2011,
203
+ với mục tiêu tạo dựng một diễn đàn quốc tế để các nhà khoa học báo cáo và trao
204
+ đổi các kết quả, kinh nghiệm và hoạt động nghiên cứu liên quan đến thiết kế vi
205
+ mạch (thiết kế chip) và các vấn đề liên quan đến công nghệ bán dẫn, Trường Đại
206
+ học Công nghệ (với các thành viên chủ chốt đến từ Khoa ĐTVT) phối hợp với Hiệp
207
+ hội các kỹ sư điện tử, tin học và truyền thông của Nhật Bản (IEICE: The Institute
208
+ of Electronics, Information and Communications Engineers) tổ chức thành công Hội
209
+ thảo ICDV 2011, ICDV 2012. Đây là hội thảo quốc tế lớn về thiết kế vi mạch và
210
+ thiết bị điện tử tại Việt Nam. Mỗi năm Hội thảo đã thu hút được gần 100 nhà khoa
211
+ học của các trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp điện tử đến từ Nhật
212
+ Bản, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Belarus, Đài Loan, Việt Nam… tham dự. Hợp tác - đối ngoại:
213
+ - Trong nhiều quan hệ hợp tác quốc tế mà Khoa đã thiết lập được chú trọng nhất
214
+ là việc kết hợp với các đại học nước ngoài để phát triển chương trình đào tạo
215
+ đạt trình độ quốc tế tại Khoa. - Chương trình ĐTVT nằm trong khuôn khổ nhiệm vụ
216
+ chiến lược của ĐHQGHN về đào tạo đạt trình độ quốc tế, tham khảo tích cực các
217
+ chương trình của Đại học Quốc gia Singapore (NUS) và Đại học Illinois at Urbanna-Champaign
218
+ (UIUC). Chương trình có sự tham gia giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu của các Giáo
219
+ sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ thuộc khoa cùng các Giáo sư mời đến từ các đại học có
220
+ uy tín từ Mỹ, Pháp Canada, Nhật, Belarus… - Chương trình đào tạo liên kết thạc
221
+ sĩ về Thông tin, Hệ thống và Công nghệ, nằm trong khuôn khổ dự án Trung tâm Đại
222
+ học Pháp (Pole Universitaire Francais – PUF), kết hợp với Đại học Paris Sud 11
223
+ và Trường SUPELEC của Pháp. - Trường ĐHCN đã ký kết hợp tác với Đại học Yuan-Ze,
224
+ Đài Loan trong việc công nhận kết quả tương đương các môn học của chương trình
225
+ đào tạo thạc sĩ Chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử tại Trường ĐHCN với chương trình
226
+ tương ứng phía Đại học Yuan-Ze, tạo điều kiện thuận tiện cho các học viên cao
227
+ học trong việc chuyển tiếp sang học chương trình sau đại học tại Đại học này.
228
+ - Bên cạnh việc góp phần nâng cao năng lực đào tạo, các chương trình này còn tạo
229
+ điều kiện thuận lợi để cán bộ của Khoa thiết lập được các hợp tác nghiên cứu.
230
+ Một số hợp tác cụ thể như có 02 nhóm nghiên cứu của Khoa kết hợp với 02 nhóm nghiên
231
+ cứu của Đại học Paris Sud 11 và Trường SUPELEC với 01 đề tài nghị định thư, nhiều
232
+ cán bộ của Khoa được gửi đi làm NCS, có những công trình nghiên cứu chung với
233
+ các trường đối tác. - Trong nước, Khoa ĐTVT đã thiết lập và phát huy các quan
234
+ hệ với các đơn vị chủ chốt trong lĩnh vực ĐTVT về đào tạo với Học viện Kỹ thuật
235
+ Quân sự, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông…; về
236
+ nghiên cứu với Viện KHCN Bộ quốc phòng; về nghiên cứu phát triển và hướng nghiệp,
237
+ thực hành và thực tiễn với VTN, Viettel, MobiFone…Khoa ĐTVT đã phối hợp với Trung
238
+ tâm Đào tạo Viettel xây dựng thành công bộ ngân hàng câu hỏi các chuyên ngành
239
+ trong lĩnh vực ĐTVT để sát hạch kỹ sư cho tập đoàn Viettel. - Định hướng triển
240
+ khai hợp tác với các doanh nghiệp sản xuất (Công ty Điện tử Bình Minh), Doanh
241
+ nghiệp sản xuất phần mềm (Trung tâm dịch vụ Giá trị Gia tăng của MobiFone), Doanh
242
+ nghiệp vận hành mạng lưới viễn thông (Trung tâm VTN1), doanh nghiệp nghiên cứu
243
+ (Viettel R&D). Sứ mệnh: - Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành Công nghệ
244
+ Điện tử Viễn thông chất lượng cao ở trình độ đại học và sau đại học; sáng tạo
245
+ và chuyển giao cho xã hội các kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ
246
+ tiên tiến trong lĩnh vực Công nghệ Điện tử và Truyền thông. Tầm nhìn: - Phát triển
247
+ theo định hướng nghiên cứu, trình độ ngang tầm các đại học tiên tiến trong khu
248
+ vực. - Ngành đào tạo cử nhân Công nghệ Điện tử Viễn thông kiểm định AUN đạt cấp
249
+ độ cao'
250
+ - 'passage: Quyền lợi của sinh viên 1. Được hưởng đầy đủ chế độ, chính sách hiện
251
+ hành của Đảng, Nhà nước cũng như các quy chế, quy định của Đại học Quốc gia
252
+ Hà Nội và của đơn vị đào tạo. 2. Được phép thôi học vì lý do chủ quan của
253
+ cá nhân, trong trường hợp này, sinh viên phải hoàn trả cho đơn vị đào tạo toàn
254
+ bộ kinh phí đào tạo từ ngân sách nhà nước trong thời gian theo học. 3. Sinh viên
255
+ được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau
256
+ đây: a) Được động viên vào lực lượng vũ trang; b) Được cơ quan có thẩm quyền điều
257
+ động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế; c) Bị ốm, thai
258
+ sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh,
259
+ chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế; d) Vì lý do cá nhân khác
260
+ nhưng phải học tối thiểu 01 học kỳ và không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc
261
+ thôi học hoặc xem xét kỷ luật và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy tổi
262
+ thiểu 2,0. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân được tính vào thời
263
+ gian tối đa được phép học. 4. Ngoài những quyền lợi chung đối với sinh viên chương
264
+ trình đào tạo chuẩn, sinh viên thuộc chương trình đào tạo tài năng, chất lượng
265
+ cao còn được hưởng các quyền lợi sau: a) Được các nhà khoa học đầu ngành, các
266
+ giáo sư, giảng viên có trình độ, kinh nghiệm và có uy tín trong nước, quốc tế
267
+ trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; b) Được ưu tiên cung cấp
268
+ hoặc sử dụng các tài liệu học tập; được ưu tiên sử dụng các phương tiện, trang
269
+ thiết bị kỹ thuật, thư viện và hệ thống internet phục vụ cho học tập và nghiên
270
+ cứu khoa học; c) Được ưu tiên xét cấp học bổng khuyến khích phát triển và học
271
+ bổng của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước. Những sinh viên ở xa được
272
+ ưu tiên bố trí chỗ ở trong ký túc xá; d) Được ưu tiên xét chọn đi học ở nước
273
+ ngoài hoặc theo các chương trình hợp tác quốc tế của Đại học Quốc gia Hà Nội,
274
+ của đơn vị đào tạo.'
275
+ - source_sentence: 'query: Quy chế của cơ sở đào tạo quy định gì về việc phân bổ thời
276
+ gian học?'
277
+ sentences:
278
+ - 'passage: Sinh viên có thể đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ bằng
279
+ chứng chỉ SAT hoặc IELTS qua các bước sau: - Truy cập vào trang web tuyển sinh
280
+ của trường: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn. - Đăng ký tài khoản và nộp thông
281
+ tin chứng chỉ quốc tế, cùng với bảng điểm 2 môn Toán và Lý trong kỳ thi THPT (tổng
282
+ điểm tối thiểu 14 điểm). - Điền thông tin ngành học và tổ hợp xét tuyển mong muốn.
283
+ Điểm quy đổi được tính như sau: - SAT: Điểm quy đổi = điểm SAT * 30 / 1600. -
284
+ IELTS: Điểm quy đổi trên thang 10 (ví dụ: IELTS 6.5 = 9.25/10). - Điểm xét tuyển
285
+ sẽ được cộng thêm điểm ưu tiên khu vực nếu có. Phương thức xét tuyển bằng chứng
286
+ chỉ quốc tế là cơ hội lớn để sinh viên có điểm thi quốc tế cao tiếp cận các ngành
287
+ đào tạo chất lượng, đặc biệt là Công nghệ Thông tin và Khoa học Máy tính​'
288
+ - 'passage: Điều 9. Đánh giá và tính điểm học phần 1. Đối với mỗi học phần, sinh
289
+ viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có
290
+ khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành
291
+ ph ần được đánh giá theo thang điểm 10. Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá
292
+ và trọng số của mỗi điểm thành 8 phần được quy định trong đề cương chi tiết của
293
+ mỗi học phần. Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực,
294
+ công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50%
295
+ trọng số điểm học phần; riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận
296
+ được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện
297
+ sau đây: a) Việc đánh giá được thực h iện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm
298
+ ít nhất 3 thành viên; b) Hình th ức bảo vệ và đánh giá tr ực tuy ến được sự đồng
299
+ thu ận của các thành viên h ội đồng và ngư ời học; c) Diễn biến của buổi bảo vệ
300
+ trực tuy ến được ghi hình, ghi âm đ ầy đủ và lưu tr ữ. 2. Sinh viên vắng mặt trong
301
+ buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng
302
+ mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm
303
+ lần đầu. 3. Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọn
304
+ g số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như
305
+ dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này. a) Loại đạt có
306
+ phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao
307
+ gồm: A: từ 8,5 đến 10,0; B: từ 7,0 đến 8, 4; C: từ 5,5 đến 6,9; D: từ 4,0 đến
308
+ 5, 4. b) Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không
309
+ tính vào điểm trung bình học tập : P: từ 5,0 trở lên. c) Loại không đạt : F: dưới
310
+ 4,0. d) Một số trường hợp đặc bi ệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được
311
+ tính vào điểm trung bình học tập : I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi,
312
+ kiểm tra; X: Điểm chưa hoàn thiện do c hưa đủ dữ liệu; 9 R: Điểm học phần được
313
+ miễn học và công nhận tín chỉ. 4. Học lại, thi và học cải thiện điểm: a) Sinh
314
+ viên có điểm học phần không đạt phải đăng ký học lại theo quy định tại khoản 1
315
+ và khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 5
316
+ Điều này; điểm lần học cuối là điểm chính thức của học phần; b) Sinh viên đ ã
317
+ có điểm học phần đạt được đăng ký học lại để cải thiện điểm theo quy định của
318
+ cơ sở đào tạo. 5. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định : a) Việc tổ chức đánh giá
319
+ quá trình học tập, trải nghiệm của sinh viên, bao gồm cả các hoạt động thí nghiệm,
320
+ thực hành, làm bài tập, trình bày báo cáo như một thành phần của học phần; b)
321
+ V iệc tổ chức thi, kiểm tra, bao gồm quy định về thời gian ôn thi và thời gian
322
+ thi, việc làm đề thi, coi thi, chấm thi, phúc tra (nếu có), bảo quản bài thi,
323
+ việc hoãn thi và miễn thi; c) Việc tổ chức đánh giá các học phần, đồ án, khóa
324
+ luận, thực hành và thực tập và các học phần đặc thù khác; d) Việc có yêu cầu ngưỡng
325
+ điểm đạt phải cao hơn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; việc áp dụng nhiều
326
+ mức điểm chữ xếp loại hơn quy định tại khoản 3 Điều này; đ) Việc cho phép thi
327
+ lại, đánh giá lại một điểm thành phần để cải thiện điểm học phần từ không đạt
328
+ thành đạt; trong trường hợp này, điểm học phần sau khi thi lại, đánh giá lại chỉ
329
+ được giới hạn ở mức điểm D hoặc điểm C; e) Việc cho phép học lại để cải thiện
330
+ điểm và quy tắc tính điểm chính thức của học phần trong trường hợp điểm học lần
331
+ sau thấp hơn. 6. Quy định của cơ sở đào tạo về đánh giá và tính điểm học phần
332
+ phải phù hợp các nguyên tắc và yêu cầu như sau : a) Nghiêm túc, khách quan, tin
333
+ cậy và trung thực; b) Công bằng đối với tất cả sinh viên trong lớp, giữa các lớp,
334
+ các khoá học và các hình thức đào tạo.'
335
+ - 'passage: Trường Đại học Công nghệ hiện có 328 cán bộ trong đó có 258 giảng viên,
336
+ trợ giảng, nghiên cứu viên và 70 cán bộ hành chính, phục vụ. Nhà trường luôn tự
337
+ hào có đội ngũ cán bộ, giảng viên, nghiên cứu viên trình độ cao có học vị tiến
338
+ sĩ trở lên chiếm tỷ lệ 57%, trong đó tỉ lệ giáo sư và phó giáo sư đạt 15,5%. Bên
339
+ cạnh đó, Nhà trường còn có đội ngũ giáo sư kiêm nhiệm đến từ các trường đại học
340
+ và viện tiên tiến trên thế giới. Dưới đây là danh sách cán bộ, giảng viên của
341
+ trường có học vị tiến sĩ trở lên.'
342
+ - source_sentence: 'query: Các hỗ trợ này có giúp giảm bớt gánh nặng tài chính không?'
343
+ sentences:
344
+ - 'passage: Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025 Thông tin tuyển sinh dự kiến 2025 của trường
345
+ đại học Công nghệ đại học Quốc gia Hà Nội Lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông
346
+ tin bao gồm các ngành: công nghệ thông tin, kỹ thuật máy tính, khoa học máy tính,
347
+ trí tuệ nhân tạo, hệ thống thông tin, mạng máy tính và truyền thông dữ liệu: -
348
+ Ngành công nghệ thông tin có mã tuyển sinh là CN1, chỉ tiêu dự kiến là 480 sinh
349
+ viên, đào tạo trong thời gian 4 năm, bằng tốt nghiệp là cử nhân - Ngành kỹ thuật
350
+ máy tính có mã tuyển sinh là CN2, chỉ tiêu dự kiến là 420 sinh viên, đào tạo trong
351
+ thời gian 4,5 năm, bằng tốt nghiệp là kỹ sư - Ngành khoa học máy tính có mã tuyển
352
+ sinh là CN8, chỉ tiêu dự kiến là 420 sinh viên, đào tạo trong thời gian 4 năm,
353
+ bằng tốt nghiệp là kỹ sư - Ngành trí tuệ nhân tạo có mã tuyển sinh là CN12, chỉ
354
+ tiêu dự kiến là 300 sinh viên, đào tạo trong thời gian 4 năm, bằng tốt nghiệp
355
+ là cử nhân - Ngành hệ thống thông tin có mã tuyển sinh là CN14, chỉ tiêu dự kiến
356
+ là 240 sinh viên, đào tạo trong thời gian 4 năm, bằng tốt nghiệp cử nhân - Ngành
357
+ mạng máy tính và truyền thông dữ liệu có mã tuyển sinh là CN15, chỉ tiêu dự kiến
358
+ là 120 sinh viên, đào tạo trong thời gian 4,5 năm, bằng tốt nghiệp là kỹ sư =>
359
+ Lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin có tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 1980 sinh
360
+ viên Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật bao gồm các ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng,
361
+ công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, công nghệ Hàng không vũ trụ, công nghệ kỹ thuật
362
+ điện tử - viễn thông, công nghệ nông nghiệp, công nghệ vật liệu: - Ngành công
363
+ nghệ kỹ thuật xây dựng có mã tuyển sinh là CN5, chỉ tiêu dự kiến là 180 sinh viên,
364
+ đào tạo trong thời gian 4,5 năm, bằng tốt nghiệp là kỹ sư - Ngành công nghệ kỹ
365
+ thuật cơ điện tử có mã tuyển sinh là CN6, chỉ tiêu dự kiến là 180 sinh viên, đào
366
+ tạo trong thời gian 4 năm, bằng tốt nghiệp là cử nhân - Ngành công nghệ Hàng không
367
+ vũ trụ có mã tuyển sinh là CN7, chỉ tiêu dự kiến là 120 sinh viên, đào tạo trong
368
+ thời gian 4,5 năm, bằng tốt nghiệp là kỹ sư - Ngành công nghệ kỹ thuật điện tử
369
+ - viễn thông có mã tuyển sinh là CN9, chỉ tiêu dự kiến là 480 sinh viên, đào tạo
370
+ trong thời gian 4 năm, bằng tốt nghiệp là cử nhân - Ngành công nghệ nông nghiệp
371
+ có mã tuyển sinh là CN10, chỉ tiêu dự kiến là 60 sinh viên, đào tạo trong thời
372
+ gian 4,5 năm, bằng tốt nghiệp là kỹ sư - Ngành công nghệ vật liệu có mã tuyển
373
+ sinh là CN19, chỉ tiêu dự kiến là 120 sinh viên, đào tạo trong thời gian 4,5 năm,
374
+ bằng tốt nghiệp là kỹ sư => Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật có tổng chỉ tiêu tuyển
375
+ sinh là 860 sinh viên Lĩnh vực Toán và thống kê bao gồm các ngành: Khoa học dữ
376
+ liệu: - Ngành khoa học dữ liệu có mã tuyển sinh là CN20, chỉ tiêu dự kiến là 120
377
+ sinh viên, đào tạo trong thời gian 4 năm, bằng tốt nghiệp là cử nhân => Lĩnh vực
378
+ Toán và thống kê có tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 120 sinh viên, Lĩnh vực Kỹ thuật
379
+ bao gồm các ngành: Vật lý kỹ thuật, cơ kỹ thuật, kỹ thuật điều khiển và tự động
380
+ h��a, kỹ thuật năng lượng, kỹ thuật robot, thiết kế công nghiệp và đồ họa: - Ngành
381
+ vật lý kỹ thuật có mã tuyển sinh là CN3, chỉ tiêu dự kiến là 120 sinh viên, đào
382
+ tạo trong thời gian 4 năm, bằng tốt nghiệp là cử nhân - Ngành cơ kỹ thuật có mã
383
+ tuyển sinh là CN4, chỉ tiêu dự kiến là 80 sinh viên, đào tạo trong thời gian 4,5
384
+ năm, bằng tốt nghiệp là kỹ sư - Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có mã
385
+ tuyển sinh là CN11, chỉ tiêu dự kiến là 120 sinh viên, đào tạo trong thời gian
386
+ 4,5 năm, bằng tốt nghiệp là kỹ sư - Ngành kỹ thuật năng lượng có mã tuyển sinh
387
+ là CN13, chỉ tiêu dự kiến là 80 sinh viên, thời gian đào tạo là 4,5 năm, bằng
388
+ tốt nghiệp là kỹ sư - Ngành kỹ thuật robot có mã tuyển sinh là CN17, chỉ tiêu
389
+ dự kiến là 120 sinh viên, thời gian đào tạo là 4,5 năm, bằng tốt nghiệp là kỹ
390
+ sư - Ngành thiết kế công nghiệp và đồ họa có mã tuyển sinh là CN18 sinh viên,
391
+ chỉ tiêu dự kiến là 240, thời gian đào tạo là 4 năm, bằng tốt nghiệp là cử nhân
392
+ => Lĩnh vực Kỹ thuật có tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 760 sinh viên TỔ HỢP MÔN XÉT
393
+ TUYỂN: TOÁN, LÝ, HÓA | TOÁN, LÝ, ANH | TOÁN, VĂN, ANH | TOÁN, ANH, TIN | TOÁN,
394
+ LÝ, TIN Lĩnh vực Khoa học sự sống bao gồm các ngành: Công nghệ sinh học: - Ngành
395
+ Công nghệ sinh học có mã tuyển sinh là CN21 sinh viên, chỉ tiêu dự kiến là 120,
396
+ thời gian đào tạo là 4,5 năm, bằng tốt nghiệp là kĩ sư TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN: TOÁN,
397
+ LÝ, HÓA | TOÁN, LÝ, ANH | TOÁN, HÓA, SINH | TOÁN, ANH, TIN | TOÁN, LÝ, TIN'
398
+ - 'passage: Nghĩa vụ của sinh viên 1. Sinh viên được chuyển đi học tại cơ sở giáo
399
+ dục đại học khác ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội khi được sự đồng ý của thủ trưởng
400
+ đơn vị đào tạo. 2. Sinh viên là người Việt Nam hoặc sinh viên người nước ngoài
401
+ đang học tại các cơ sở giáo dục đại học ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội được chuyển
402
+ về học tại Đại học Quốc gia Hà Nội nếu có đủ các điều kiện sau: 3. Những việc
403
+ sinh viên không được làm: Sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả; vi phạm kỷ luật phòng
404
+ thi, xin điểm; học, thi, thực tập hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi,
405
+ thực tập hộ; sao chép tài liệu mà không trích dẫn hoặc nhờ làm hộ tiểu luận, khóa
406
+ luận, đồ án tốt nghiệp, công trình nghiên cứu khoa học; thực hiện, tham gia các
407
+ hoạt động trái pháp luật. Sinh viên không trung thực và có hành vi gian lận trong
408
+ nghiên cứu khoa học, làm tiểu luận, khóa luận, đồ án tốt nghiệp, bị kỷ luật từ
409
+ mức đình chỉ học tập một năm đến mức buộc thôi học 4. Sinh viên có trách nhiệm
410
+ thực hiện đúng các quy định về kỷ luật phòng thi, nếu vi phạm sẽ bị kỷ luật ở
411
+ các mức sau: a) Khiển trách: Áp dụng đối với sinh viên phạm lỗi 1 lần nhìn bài
412
+ của người khác, trao đổi bài, thảo luận bài trong giờ thi. Sinh viên bị khiển
413
+ trách khi thi học phần nào sẽ bị trừ 25% số điểm đạt được của bài thi học phần
414
+ đó; b) Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên vi phạm một trong các lỗi: - Đã bị
415
+ khiển trách 1 lần nhưng trong giờ thi học phần đó vẫn tiếp tục vi phạm quy định
416
+ - Trao đổi bài làm, giấy nháp với người khác - Chép bài của người khác. Những
417
+ bài thi đã có kết luận là giống nhau thì xử lý như nhau, trừ trường hợp người
418
+ bị xử lý có đủ bằng chứng chứng tỏ mình thực sự bị quay cóp thì thủ trưởng
419
+ đơn vị đào tạo có thể xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống mức khiển trách.
420
+ Sinh viên bị cảnh cáo khi thi học phần nào sẽ bị trừ 50% số điểm đạt được của
421
+ bài thi học phần đó. c) Đình chỉ thi: Áp dụng đối với sinh viên vi phạm một trong
422
+ các lỗi: - Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi học phần đó vẫn tiếp
423
+ tục vi phạm quy định. - Sau khi bóc đề thi bị phát hiện mang theo những vật dụng
424
+ không được phép. - Đưa đề thi ra ngoài hoặc nhận bài, tài liệu từ ngoài vào phòng
425
+ thi. Sinh viên bị kỷ luật đình chỉ thi sẽ bị điểm không (0) bài thi học phần
426
+ đó và phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định đình chỉ thi. Các h��nh
427
+ thức kỷ luật nói trên do cán bộ coi thi lập biên bản, thu tang vật và ghi rõ
428
+ hình thức kỷ luật. d) Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ bị kỷ luật ở mức
429
+ đình chỉ học tập 1 năm nếu vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học nếu vi phạm
430
+ lần thứ hai. Ngoài những nghĩa vụ chung như đối với sinh viên chương trình đào
431
+ tạo chuẩn, sinh viên tài năng, chất lượng cao phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
432
+ - Thực hiện nghiêm túc các quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của đơn vị
433
+ đào tạo đối với chương trình đào tạo này. - Thường xuyên phản ánh tình hình học
434
+ tập, nghiên cứu, sinh hoạt và rèn luyện cho đơn vị đào tạo thông qua giảng viên
435
+ hướng dẫn học tập, nghiên cứu khoa học. - Hoàn thành chương trình đào tạo đúng
436
+ thời hạn chuẩn (không tính thời gian kéo dài); - Tích cực tham gia nghiên cứu
437
+ khoa học dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn, tham gia các nhóm nghiên
438
+ cứu; - Sinh viên không tiếp tục theo học chương trình đào tạo đã đăng ký học
439
+ sẽ phải bồi hoàn kinh phí đào tạo đã được cấp.'
440
+ - 'passage: Giải mã ngành học: CN6 - Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Giới thiệu: -
441
+ Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử đào tạo cử nhân có kiến thức hiện đại và liên
442
+ ngành về cơ khí, điện tử, tin học công nghiệp và tự động hóa. Sinh viên tốt nghiệp
443
+ có khả năng phát triển, khai thác và vận hành các hệ thống điều khiển trong công
444
+ nghiệp cũng như dân dụng. - Sinh viên được tiếp cận thực tế, thực hành, thực tập
445
+ tại các phòng thực hành của Trường, Viện máy và dụng cụ công nghiệp (IMI), Viện
446
+ Nghiên cứu Cơ khí (NARIME) với hệ thống trang thiết bị hiện đại. - Sinh viên được
447
+ trang bị các kiến thức hiện đại và liên ngành về cơ khí, điện tử, tin học trong
448
+ công nghiệp và tự động hóa, các kỹ năng và năng lực nghề nghiệp cần thiết để có
449
+ thể tham gia phát triển, thiết kế, chế tạo và vận hành các thiết bị cơ điện tử,
450
+ dây chuyền sản xuất tự động. Cơ hội việc làm sau khi ra trường: - Kỹ sư phụ trách
451
+ công tác kỹ thuật, thiết kế, quản lý nhóm, dự án: Có năng lực làm việc tại các
452
+ cơ sở nghiên cứu, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất, kinh doanh liên quan đến
453
+ Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Tự động hóa,… - Chuyên viên phân tích, tư vấn và
454
+ kinh doanh: Có khả năng làm việc tại các công ty và tổ chức tư vấn doanh nghiệp,
455
+ các Bộ và Sở, ban, ngành liên quan. - Có thể đảm nhận các công việc: phụ trách
456
+ dịch vụ sau bán hàng; phát triển mẫu mã sản phẩm; trong tương lai có thể trở thành
457
+ các chuyên gia phân tích, tư vấn, lãnh đạo doanh nghiệp và tổ chức.'
458
+ - source_sentence: 'query: Trang https://vieclam.uet.vnu.edu.vn/ dùng để làm gì?'
459
+ sentences:
460
+ - 'passage: Chương trình đào tạo Công nghệ hàng không vũ trụ Sinh viên ngành Công
461
+ nghệ Hàng không Vũ trụ sau khi tốt nghiệp có khả năng tham mưu tư vấn và có năng
462
+ lực thực hiện nhiệm vụ với tư cách như một kỹ sư trong lĩnh vực Hàng không Vũ
463
+ trụ, đáp ứng các yêu cầu cao về nghiên cứu và ứng dụng của xã hội. Các kỹ sư này
464
+ có khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu và nâng cao trình độ. Thêm
465
+ vào đó, họ có khả năng thích nghi cao với sự phát triển nhanh chóng của ngành
466
+ Công nghệ Hàng không Vũ trụ. Các vị trí công tác có thể đảm nhận: - Kỹ sư thiết
467
+ kế, chế tạo các thiết bị bay, vệ tinh; - Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng thiết bị bay;
468
+ - Kỹ sư thiết kế, lập trình các hệ thống điều khiển, hệ thống nhúng; - Kỹ sư xây
469
+ dựng hệ thống giám sát không gian, xử lý ảnh viễn thám.'
470
+ - 'passage: Điều 20. Xử lý vi phạm đối với sinh viên 1. Sinh viên có gian lận trong
471
+ thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần
472
+ đã vi phạm theo các quy định của Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông hiện
473
+ hành do Bộ G iáo dục và Đào tạo ban hành, trừ trường hợp quy định tại k hoản 2
474
+ Điều này. 2. Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình
475
+ chỉ học tập 01 năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối
476
+ với trường hợp vi phạm lần thứ hai. 3. Người học sử dụng hồ sơ, văn bằng, chứng
477
+ chỉ giả làm điều kiện trúng tuyển hoặc điều kiện tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học;
478
+ văn bằng tốt nghiệp nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ.'
479
+ - 'passage: Trường có trung tâm hỗ trợ sinh viên trong việc tìm kiếm thực tập, cụ
480
+ thể Trường có trang https://vieclam.uet.vnu.edu.vn/ dùng để tìm kiếm việc làm
481
+ cũng như cung cấp một số công cụ cho việc viết CV xin việcXét tuyển theo kết quả
482
+ thi THPT năm 2025 (bao gồm CCTA quy đổi). Xét tuyển theo SAT, A-LEVEL, ACT. Xét
483
+ tuyển theo kết quả thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức. Xét tuyển thẳng, ưu tiên
484
+ xét tuyển (học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, tỉnh/thành phố, ...) theo quy định
485
+ của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.'
486
+ pipeline_tag: sentence-similarity
487
+ library_name: sentence-transformers
488
+ ---
489
+
490
+ # SentenceTransformer based on intfloat/multilingual-e5-base
491
+
492
+ This is a [sentence-transformers](https://www.SBERT.net) model finetuned from [intfloat/multilingual-e5-base](https://huggingface.co/intfloat/multilingual-e5-base). It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.
493
+
494
+ ## Model Details
495
+
496
+ ### Model Description
497
+ - **Model Type:** Sentence Transformer
498
+ - **Base model:** [intfloat/multilingual-e5-base](https://huggingface.co/intfloat/multilingual-e5-base) <!-- at revision 835193815a3936a24a0ee7dc9e3d48c1fbb19c55 -->
499
+ - **Maximum Sequence Length:** 512 tokens
500
+ - **Output Dimensionality:** 768 dimensions
501
+ - **Similarity Function:** Cosine Similarity
502
+ <!-- - **Training Dataset:** Unknown -->
503
+ <!-- - **Language:** Unknown -->
504
+ <!-- - **License:** Unknown -->
505
+
506
+ ### Model Sources
507
+
508
+ - **Documentation:** [Sentence Transformers Documentation](https://sbert.net)
509
+ - **Repository:** [Sentence Transformers on GitHub](https://github.com/UKPLab/sentence-transformers)
510
+ - **Hugging Face:** [Sentence Transformers on Hugging Face](https://huggingface.co/models?library=sentence-transformers)
511
+
512
+ ### Full Model Architecture
513
+
514
+ ```
515
+ SentenceTransformer(
516
+ (0): Transformer({'max_seq_length': 512, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: XLMRobertaModel
517
+ (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
518
+ (2): Normalize()
519
+ )
520
+ ```
521
+
522
+ ## Usage
523
+
524
+ ### Direct Usage (Sentence Transformers)
525
+
526
+ First install the Sentence Transformers library:
527
+
528
+ ```bash
529
+ pip install -U sentence-transformers
530
+ ```
531
+
532
+ Then you can load this model and run inference.
533
+ ```python
534
+ from sentence_transformers import SentenceTransformer
535
+
536
+ # Download from the 🤗 Hub
537
+ model = SentenceTransformer("sentence_transformers_model_id")
538
+ # Run inference
539
+ sentences = [
540
+ 'query: Trang https://vieclam.uet.vnu.edu.vn/ dùng để làm gì?',
541
+ 'passage: Trường có trung tâm hỗ trợ sinh viên trong việc tìm kiếm thực tập, cụ thể Trường có trang https://vieclam.uet.vnu.edu.vn/ dùng để tìm kiếm việc làm cũng như cung cấp một số công cụ cho việc viết CV xin việcXét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025 (bao gồm CCTA quy đổi). Xét tuyển theo SAT, A-LEVEL, ACT. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, tỉnh/thành phố, ...) theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.',
542
+ 'passage: Điều 20. Xử lý vi phạm đối với sinh viên 1. Sinh viên có gian lận trong thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần đã vi phạm theo các quy định của Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông hiện hành do Bộ G iáo dục và Đào tạo ban hành, trừ trường hợp quy định tại k hoản 2 Điều này. 2. Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 01 năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai. 3. Người học sử dụng hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ giả làm điều kiện trúng tuyển hoặc điều kiện tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học; văn bằng tốt nghiệp nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ.',
543
+ ]
544
+ embeddings = model.encode(sentences)
545
+ print(embeddings.shape)
546
+ # [3, 768]
547
+
548
+ # Get the similarity scores for the embeddings
549
+ similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
550
+ print(similarities.shape)
551
+ # [3, 3]
552
+ ```
553
+
554
+ <!--
555
+ ### Direct Usage (Transformers)
556
+
557
+ <details><summary>Click to see the direct usage in Transformers</summary>
558
+
559
+ </details>
560
+ -->
561
+
562
+ <!--
563
+ ### Downstream Usage (Sentence Transformers)
564
+
565
+ You can finetune this model on your own dataset.
566
+
567
+ <details><summary>Click to expand</summary>
568
+
569
+ </details>
570
+ -->
571
+
572
+ <!--
573
+ ### Out-of-Scope Use
574
+
575
+ *List how the model may foreseeably be misused and address what users ought not to do with the model.*
576
+ -->
577
+
578
+ <!--
579
+ ## Bias, Risks and Limitations
580
+
581
+ *What are the known or foreseeable issues stemming from this model? You could also flag here known failure cases or weaknesses of the model.*
582
+ -->
583
+
584
+ <!--
585
+ ### Recommendations
586
+
587
+ *What are recommendations with respect to the foreseeable issues? For example, filtering explicit content.*
588
+ -->
589
+
590
+ ## Training Details
591
+
592
+ ### Training Dataset
593
+
594
+ #### Unnamed Dataset
595
+
596
+ * Size: 14,400 training samples
597
+ * Columns: <code>sentence_0</code>, <code>sentence_1</code>, and <code>label</code>
598
+ * Approximate statistics based on the first 1000 samples:
599
+ | | sentence_0 | sentence_1 | label |
600
+ |:--------|:-----------------------------------------------------------------------------------|:------------------------------------------------------------------------------------|:---------------------------------------------------------------|
601
+ | type | string | string | float |
602
+ | details | <ul><li>min: 12 tokens</li><li>mean: 21.53 tokens</li><li>max: 37 tokens</li></ul> | <ul><li>min: 28 tokens</li><li>mean: 336.0 tokens</li><li>max: 512 tokens</li></ul> | <ul><li>min: 0.0</li><li>mean: 0.51</li><li>max: 1.0</li></ul> |
603
+ * Samples:
604
+ | sentence_0 | sentence_1 | label |
605
+ |:-------------------------------------------------------------------------------------------------------|:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|:-----------------|
606
+ | <code>query: Chứng chỉ nào yêu cầu trình độ B2 để đáp ứng yêu cầu của Trường Đại học Công Nghệ?</code> | <code>passage: Trường Đại học Công Nghệ yêu cầu chuẩn đầu ra đó là sinh viên cần đạt một trong các yêu cầu sau: - IELTS: Điểm tổng >= 5.5. - TOEFL iBT: Điểm >= 72. - Aptis ESOL: Trình độ B2. - Cambridge Exam: + B1 Preliminary: Điểm >= 160. + B2 First: Điểm >= 160. + C1 Advanced: Điểm >= 160. - Các chứng chỉ Business tương tự yêu cầu B2. - VSTEP: Điểm tổng từ 6.0 đến 8.0.</code> | <code>1.0</code> |
607
+ | <code>query: Ngành CNNN tại Trường ĐHCN có những lợi thế nào về cơ sở vật chất?</code> | <code>passage: Ngành Công nghệ Nông nghiệp (CNNN) đào tạo tại Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội có những điểm khác biệt nổi bật so với các ngành nông nghiệp đào tạo tại các trường, viện khác: Tích hợp công nghệ hiện đại: Sinh viên ngành CNNN tại Trường ĐHCN được đào tạo không chỉ về nông nghiệp mà còn về các công nghệ tiên tiến như công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, tự động hóa, công nghệ sinh học và công nghệ nano. Điều này giúp sinh viên có khả năng ứng dụng các công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, từ trồng trọt, chăn nuôi đến thủy sản. Kết hợp giữa nông nghiệp và công nghệ: Ngành CNNN tại Trường ĐHCN chú trọng đào tạo kỹ sư công nghệ có thể kết hợp giữa các kiến thức về nông nghiệp và các công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong khi đó, các ngành nông nghiệp truyền thống tại các trường, viện khác chủ yếu đào tạo các kỹ sư nông nghiệp với phương pháp canh tác truyền thống, ít chú trọng vào ứng dụng công nghệ hiện đại. Cơ sở vật chất hiện đại: Trườn...</code> | <code>1.0</code> |
608
+ | <code>query: Vai trò của kỹ sư trong lĩnh vực viễn thám là gì?</code> | <code>passage: Chương trình đào tạo Công nghệ hàng không vũ trụ Sinh viên ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ sau khi tốt nghiệp có khả năng tham mưu tư vấn và có năng lực thực hiện nhiệm vụ với tư cách như một kỹ sư trong lĩnh vực Hàng không Vũ trụ, đáp ứng các yêu cầu cao về nghiên cứu và ứng dụng của xã hội. Các kỹ sư này có khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu và nâng cao trình độ. Thêm vào đó, họ có khả năng thích nghi cao với sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ. Các vị trí công tác có thể đảm nhận: - Kỹ sư thiết kế, chế tạo các thiết bị bay, vệ tinh; - Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng thiết bị bay; - Kỹ sư thiết kế, lập trình các hệ thống điều khiển, hệ thống nhúng; - Kỹ sư xây dựng hệ thống giám sát không gian, xử lý ảnh viễn thám.</code> | <code>1.0</code> |
609
+ * Loss: [<code>CosineSimilarityLoss</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#cosinesimilarityloss) with these parameters:
610
+ ```json
611
+ {
612
+ "loss_fct": "torch.nn.modules.loss.MSELoss"
613
+ }
614
+ ```
615
+
616
+ ### Training Hyperparameters
617
+ #### Non-Default Hyperparameters
618
+
619
+ - `num_train_epochs`: 1
620
+ - `multi_dataset_batch_sampler`: round_robin
621
+
622
+ #### All Hyperparameters
623
+ <details><summary>Click to expand</summary>
624
+
625
+ - `overwrite_output_dir`: False
626
+ - `do_predict`: False
627
+ - `eval_strategy`: no
628
+ - `prediction_loss_only`: True
629
+ - `per_device_train_batch_size`: 8
630
+ - `per_device_eval_batch_size`: 8
631
+ - `per_gpu_train_batch_size`: None
632
+ - `per_gpu_eval_batch_size`: None
633
+ - `gradient_accumulation_steps`: 1
634
+ - `eval_accumulation_steps`: None
635
+ - `torch_empty_cache_steps`: None
636
+ - `learning_rate`: 5e-05
637
+ - `weight_decay`: 0.0
638
+ - `adam_beta1`: 0.9
639
+ - `adam_beta2`: 0.999
640
+ - `adam_epsilon`: 1e-08
641
+ - `max_grad_norm`: 1
642
+ - `num_train_epochs`: 1
643
+ - `max_steps`: -1
644
+ - `lr_scheduler_type`: linear
645
+ - `lr_scheduler_kwargs`: {}
646
+ - `warmup_ratio`: 0.0
647
+ - `warmup_steps`: 0
648
+ - `log_level`: passive
649
+ - `log_level_replica`: warning
650
+ - `log_on_each_node`: True
651
+ - `logging_nan_inf_filter`: True
652
+ - `save_safetensors`: True
653
+ - `save_on_each_node`: False
654
+ - `save_only_model`: False
655
+ - `restore_callback_states_from_checkpoint`: False
656
+ - `no_cuda`: False
657
+ - `use_cpu`: False
658
+ - `use_mps_device`: False
659
+ - `seed`: 42
660
+ - `data_seed`: None
661
+ - `jit_mode_eval`: False
662
+ - `use_ipex`: False
663
+ - `bf16`: False
664
+ - `fp16`: False
665
+ - `fp16_opt_level`: O1
666
+ - `half_precision_backend`: auto
667
+ - `bf16_full_eval`: False
668
+ - `fp16_full_eval`: False
669
+ - `tf32`: None
670
+ - `local_rank`: 0
671
+ - `ddp_backend`: None
672
+ - `tpu_num_cores`: None
673
+ - `tpu_metrics_debug`: False
674
+ - `debug`: []
675
+ - `dataloader_drop_last`: False
676
+ - `dataloader_num_workers`: 0
677
+ - `dataloader_prefetch_factor`: None
678
+ - `past_index`: -1
679
+ - `disable_tqdm`: False
680
+ - `remove_unused_columns`: True
681
+ - `label_names`: None
682
+ - `load_best_model_at_end`: False
683
+ - `ignore_data_skip`: False
684
+ - `fsdp`: []
685
+ - `fsdp_min_num_params`: 0
686
+ - `fsdp_config`: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
687
+ - `fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap`: None
688
+ - `accelerator_config`: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
689
+ - `deepspeed`: None
690
+ - `label_smoothing_factor`: 0.0
691
+ - `optim`: adamw_torch
692
+ - `optim_args`: None
693
+ - `adafactor`: False
694
+ - `group_by_length`: False
695
+ - `length_column_name`: length
696
+ - `ddp_find_unused_parameters`: None
697
+ - `ddp_bucket_cap_mb`: None
698
+ - `ddp_broadcast_buffers`: False
699
+ - `dataloader_pin_memory`: True
700
+ - `dataloader_persistent_workers`: False
701
+ - `skip_memory_metrics`: True
702
+ - `use_legacy_prediction_loop`: False
703
+ - `push_to_hub`: False
704
+ - `resume_from_checkpoint`: None
705
+ - `hub_model_id`: None
706
+ - `hub_strategy`: every_save
707
+ - `hub_private_repo`: None
708
+ - `hub_always_push`: False
709
+ - `gradient_checkpointing`: False
710
+ - `gradient_checkpointing_kwargs`: None
711
+ - `include_inputs_for_metrics`: False
712
+ - `include_for_metrics`: []
713
+ - `eval_do_concat_batches`: True
714
+ - `fp16_backend`: auto
715
+ - `push_to_hub_model_id`: None
716
+ - `push_to_hub_organization`: None
717
+ - `mp_parameters`:
718
+ - `auto_find_batch_size`: False
719
+ - `full_determinism`: False
720
+ - `torchdynamo`: None
721
+ - `ray_scope`: last
722
+ - `ddp_timeout`: 1800
723
+ - `torch_compile`: False
724
+ - `torch_compile_backend`: None
725
+ - `torch_compile_mode`: None
726
+ - `include_tokens_per_second`: False
727
+ - `include_num_input_tokens_seen`: False
728
+ - `neftune_noise_alpha`: None
729
+ - `optim_target_modules`: None
730
+ - `batch_eval_metrics`: False
731
+ - `eval_on_start`: False
732
+ - `use_liger_kernel`: False
733
+ - `eval_use_gather_object`: False
734
+ - `average_tokens_across_devices`: False
735
+ - `prompts`: None
736
+ - `batch_sampler`: batch_sampler
737
+ - `multi_dataset_batch_sampler`: round_robin
738
+
739
+ </details>
740
+
741
+ ### Training Logs
742
+ | Epoch | Step | Training Loss |
743
+ |:------:|:----:|:-------------:|
744
+ | 0.2778 | 500 | 0.1208 |
745
+ | 0.5556 | 1000 | 0.0776 |
746
+ | 0.8333 | 1500 | 0.0609 |
747
+ | 0.2778 | 500 | 0.0582 |
748
+ | 0.5556 | 1000 | 0.0502 |
749
+ | 0.8333 | 1500 | 0.0467 |
750
+ | 0.2778 | 500 | 0.028 |
751
+ | 0.5556 | 1000 | 0.0265 |
752
+ | 0.8333 | 1500 | 0.0314 |
753
+
754
+
755
+ ### Framework Versions
756
+ - Python: 3.11.13
757
+ - Sentence Transformers: 4.1.0
758
+ - Transformers: 4.52.4
759
+ - PyTorch: 2.6.0+cu124
760
+ - Accelerate: 1.8.1
761
+ - Datasets: 3.6.0
762
+ - Tokenizers: 0.21.2
763
+
764
+ ## Citation
765
+
766
+ ### BibTeX
767
+
768
+ #### Sentence Transformers
769
+ ```bibtex
770
+ @inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
771
+ title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
772
+ author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
773
+ booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
774
+ month = "11",
775
+ year = "2019",
776
+ publisher = "Association for Computational Linguistics",
777
+ url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
778
+ }
779
+ ```
780
+
781
+ <!--
782
+ ## Glossary
783
+
784
+ *Clearly define terms in order to be accessible across audiences.*
785
+ -->
786
+
787
+ <!--
788
+ ## Model Card Authors
789
+
790
+ *Lists the people who create the model card, providing recognition and accountability for the detailed work that goes into its construction.*
791
+ -->
792
+
793
+ <!--
794
+ ## Model Card Contact
795
+
796
+ *Provides a way for people who have updates to the Model Card, suggestions, or questions, to contact the Model Card authors.*
797
+ -->
config.json ADDED
@@ -0,0 +1,10 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ {
2
+ "word_embedding_dimension": 768,
3
+ "pooling_mode_cls_token": false,
4
+ "pooling_mode_mean_tokens": true,
5
+ "pooling_mode_max_tokens": false,
6
+ "pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens": false,
7
+ "pooling_mode_weightedmean_tokens": false,
8
+ "pooling_mode_lasttoken": false,
9
+ "include_prompt": true
10
+ }
config_sentence_transformers.json ADDED
@@ -0,0 +1,10 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ {
2
+ "__version__": {
3
+ "sentence_transformers": "4.1.0",
4
+ "transformers": "4.52.4",
5
+ "pytorch": "2.6.0+cu124"
6
+ },
7
+ "prompts": {},
8
+ "default_prompt_name": null,
9
+ "similarity_fn_name": "cosine"
10
+ }
model.safetensors ADDED
@@ -0,0 +1,3 @@
 
 
 
 
1
+ version https://git-lfs.github.com/spec/v1
2
+ oid sha256:26ad97e45e5b60eb9126a40be535f44c4eac46892a6d323161f5e8aa2139c8ba
3
+ size 1112197096
modules.json ADDED
@@ -0,0 +1,20 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ [
2
+ {
3
+ "idx": 0,
4
+ "name": "0",
5
+ "path": "",
6
+ "type": "sentence_transformers.models.Transformer"
7
+ },
8
+ {
9
+ "idx": 1,
10
+ "name": "1",
11
+ "path": "1_Pooling",
12
+ "type": "sentence_transformers.models.Pooling"
13
+ },
14
+ {
15
+ "idx": 2,
16
+ "name": "2",
17
+ "path": "2_Normalize",
18
+ "type": "sentence_transformers.models.Normalize"
19
+ }
20
+ ]
sentence_bert_config.json ADDED
@@ -0,0 +1,4 @@
 
 
 
 
 
1
+ {
2
+ "max_seq_length": 512,
3
+ "do_lower_case": false
4
+ }
sentencepiece.bpe.model ADDED
@@ -0,0 +1,3 @@
 
 
 
 
1
+ version https://git-lfs.github.com/spec/v1
2
+ oid sha256:cfc8146abe2a0488e9e2a0c56de7952f7c11ab059eca145a0a727afce0db2865
3
+ size 5069051
special_tokens_map.json ADDED
@@ -0,0 +1,51 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ {
2
+ "bos_token": {
3
+ "content": "<s>",
4
+ "lstrip": false,
5
+ "normalized": false,
6
+ "rstrip": false,
7
+ "single_word": false
8
+ },
9
+ "cls_token": {
10
+ "content": "<s>",
11
+ "lstrip": false,
12
+ "normalized": false,
13
+ "rstrip": false,
14
+ "single_word": false
15
+ },
16
+ "eos_token": {
17
+ "content": "</s>",
18
+ "lstrip": false,
19
+ "normalized": false,
20
+ "rstrip": false,
21
+ "single_word": false
22
+ },
23
+ "mask_token": {
24
+ "content": "<mask>",
25
+ "lstrip": true,
26
+ "normalized": false,
27
+ "rstrip": false,
28
+ "single_word": false
29
+ },
30
+ "pad_token": {
31
+ "content": "<pad>",
32
+ "lstrip": false,
33
+ "normalized": false,
34
+ "rstrip": false,
35
+ "single_word": false
36
+ },
37
+ "sep_token": {
38
+ "content": "</s>",
39
+ "lstrip": false,
40
+ "normalized": false,
41
+ "rstrip": false,
42
+ "single_word": false
43
+ },
44
+ "unk_token": {
45
+ "content": "<unk>",
46
+ "lstrip": false,
47
+ "normalized": false,
48
+ "rstrip": false,
49
+ "single_word": false
50
+ }
51
+ }
tokenizer.json ADDED
@@ -0,0 +1,3 @@
 
 
 
 
1
+ version https://git-lfs.github.com/spec/v1
2
+ oid sha256:883b037111086fd4dfebbbc9b7cee11e1517b5e0c0514879478661440f137085
3
+ size 17082987
tokenizer_config.json ADDED
@@ -0,0 +1,55 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ {
2
+ "added_tokens_decoder": {
3
+ "0": {
4
+ "content": "<s>",
5
+ "lstrip": false,
6
+ "normalized": false,
7
+ "rstrip": false,
8
+ "single_word": false,
9
+ "special": true
10
+ },
11
+ "1": {
12
+ "content": "<pad>",
13
+ "lstrip": false,
14
+ "normalized": false,
15
+ "rstrip": false,
16
+ "single_word": false,
17
+ "special": true
18
+ },
19
+ "2": {
20
+ "content": "</s>",
21
+ "lstrip": false,
22
+ "normalized": false,
23
+ "rstrip": false,
24
+ "single_word": false,
25
+ "special": true
26
+ },
27
+ "3": {
28
+ "content": "<unk>",
29
+ "lstrip": false,
30
+ "normalized": false,
31
+ "rstrip": false,
32
+ "single_word": false,
33
+ "special": true
34
+ },
35
+ "250001": {
36
+ "content": "<mask>",
37
+ "lstrip": true,
38
+ "normalized": false,
39
+ "rstrip": false,
40
+ "single_word": false,
41
+ "special": true
42
+ }
43
+ },
44
+ "bos_token": "<s>",
45
+ "clean_up_tokenization_spaces": true,
46
+ "cls_token": "<s>",
47
+ "eos_token": "</s>",
48
+ "extra_special_tokens": {},
49
+ "mask_token": "<mask>",
50
+ "model_max_length": 512,
51
+ "pad_token": "<pad>",
52
+ "sep_token": "</s>",
53
+ "tokenizer_class": "XLMRobertaTokenizer",
54
+ "unk_token": "<unk>"
55
+ }